Kế hoạch 50/KH-UBND năm 2020 về phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: | 50/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Nguyễn Thế Giang |
Ngày ban hành: | 11/05/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/KH-UBND |
Tuyên Quang, ngày 11 tháng 5 năm 2020 |
PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC MẦM NON GIAI ĐOẠN 2020-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Quyết định số 1677/QĐ-TTg ngày 03/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển giáo dục mầm non (GDMN) giai đoạn 2018-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 73-NQ/TU ngày 10/12/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Tuyên Quang (Khóa XVI) về huy động trẻ đi nhà trẻ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Quyết định số 417/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc phê duyệt Đề án huy động trẻ đi nhà trẻ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển GDMN giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, cụ thể như sau:
Củng cố, phát triển mạng lưới trường, lớp mầm non phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội của tỉnh, đáp ứng nhu cầu đến trường của trẻ em theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế. Đa dạng các phương thức, nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em theo hướng đạt chuẩn chất lượng GDMN trong khu vực; củng cố, duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập GDMN cho trẻ em 05 tuổi, chuẩn bị tốt cho trẻ em vào học lớp 1; phát triển GDMN cho trẻ em dưới 05 tuổi, đặc biệt là trẻ nhà trẻ.
2.1. Năm 2020
- Về quy mô, mạng lưới trường, lớp: Duy trì mạng lưới các cơ sở GDMN hiện có để đáp ứng nhu cầu trẻ đến trường; phát triển các cơ sở GDMN ngoài công lập. Đến năm 2020, huy động ít nhất 34,6% trẻ em độ tuổi nhà trẻ, 99,8% trẻ mẫu giáo, 100% trẻ mẫu giáo 05 tuổi đến trường; tỷ lệ huy động trẻ em trong các cơ sở GDMN ngoài công lập chiếm từ 2,0% trở lên.
- Về chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ: Phấn đấu đến năm 2020, có 100% nhóm, lớp mầm non học 02 buổi/ngày; tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng thể nhẹ cân giảm trung bình 0,3%/năm; tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng thể thấp còi giảm trung bình 0,2%/năm; tỷ lệ trẻ em thừa cân, béo phì được khống chế.
- Về đội ngũ giáo viên: Phấn đấu đến năm 2020, có ít nhất 75% giáo viên đạt trình độ từ cao đẳng sư phạm mầm non trở lên; 80% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp từ khá trở lên.
- Về cơ sở vật chất trường, lớp: Bảo đảm tỷ lệ 01 phòng học/lớp (nhóm); tỷ lệ phòng học kiên cố đạt ít nhất 40%; có ít nhất 37% trường mầm non đạt chuẩn quốc gia.
- Về kiểm định chất lượng giáo dục: Đến năm 2020, có 100% trường mầm non hoàn thành tự đánh giá, trong đó có ít nhất 45% số trường được công nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục.
- Về phổ cập GDMN cho trẻ em 05 tuổi: 100% xã, phường, thị trấn đạt chuẩn phổ cập GDMN cho trẻ em 05 tuổi. Duy trì, nâng cao chất lượng các điều kiện về đội ngũ giáo viên, nhân viên, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học quy định tại Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo để bảo đảm chất lượng phổ cập GDMN cho trẻ em 05 tuổi.
2.2. Giai đoạn 2021-2025
- Về quy mô mạng lưới trường lớp: Duy trì, phát triển mạng lưới các cơ sở GDMN ở 100% xã, phường, thị trấn; đẩy mạnh phát triển các cơ sở GDMN ngoài công lập. Đến năm 2025, tỷ lệ huy động trẻ đi nhà trẻ đạt trên 40% và phấn đấu đạt 50%; 99,8% trẻ em trong độ tuổi mẫu giáo được đến trường; tỷ lệ huy động trẻ em trong các cơ sở GDMN ngoài công lập chiếm từ 8,0% trở lên.
- Về chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ: 100% nhóm, lớp mầm non học 2 buổi/ngày; duy trì tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng thể nhẹ cân giảm trung bình 0,3%/năm; tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng thể thấp còi giảm trung bình 0,2%/năm; tỷ lệ trẻ em thừa cân, béo phì được khống chế.
- Về đội ngũ giáo viên: Phấn đấu đến năm 2025, có đủ số lượng giáo viên mầm non theo quy định; 90% giáo viên đạt trình độ từ cao đẳng sư phạm mầm non trở lên; 85% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp từ khá trở lên.
- Về cơ sở vật chất trường, lớp: Phấn đấu đến năm 2025, tỷ lệ phòng học kiên cố đạt ít nhất 55%, từng bước xóa các phòng học tạm, phòng học nhờ; có ít nhất 50% trường mầm non đạt chuẩn quốc gia; 60% số trường mầm non được công nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục.
- Về phổ cập GDMN cho trẻ em 05 tuổi: Duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập GDMN cho trẻ em 05 tuổi.
(Chi tiết theo biểu 01, 02(a, b, c, d, đ, e), 03, 04 kèm theo)
- Tiếp tục rà soát, quy hoạch phát triển mạng lưới trường, lớp mầm non, bảo đảm mỗi huyện, thành phố đều có quy hoạch chi tiết và dành quỹ đất xây dựng cơ sở GDMN, đặc biệt là các cơ sở GDMN ngoài công lập, theo hướng chuẩn hóa, phù hợp với điều kiện thực tế địa phương, đáp ứng nhu cầu đưa trẻ đến trường; có giải pháp phát triển trường, lớp mầm non ở khu vực đông dân cư, khu công nghiệp.
- Ưu tiên đầu tư kinh phí xây dựng các cơ sở giáo dục mầm non công lập ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; tăng cường xã hội hóa GDMN ngoài công lập ở những nơi có điều kiện.
- Bảo đảm yêu cầu kiên cố hóa trường lớp và đủ 01 phòng/lớp (nhóm): Từng bước xóa các phòng học đã xuống cấp, phòng học tạm, phòng học nhờ. Đầu tư xây dựng mới, bổ sung các hạng mục công trình theo hướng đạt chuẩn về cơ sở vật chất theo quy định tại Điều lệ trường mầm non. Đầu tư xây dựng, bổ sung hạng mục nhà vệ sinh, công trình nước sạch, bếp ăn tại các điểm trường lẻ.
- Bổ sung đủ đồ dùng, đồ chơi tối thiểu cho các nhóm, lớp mầm non.
2. Huy động nguồn lực tài chính cho phát triển giáo dục mầm non
- Huy động nguồn lực, lồng ghép kinh phí từ chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, chương trình giảm nghèo bền vững, các chương trình, dự án khác và nguồn lực xã hội hóa để đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng đồ chơi cho GDMN nhằm bảo đảm các điều kiện thực hiện đổi mới nội dung, chương trình, phương pháp GDMN.
- Khuyến khích đầu tư phát triển GDMN ngoài công lập ở những nơi có điều kiện.
3. Đổi mới công tác quản lý giáo dục mầm non
- Tăng cường trách nhiệm, sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền trong phát triển GDMN; đưa mục tiêu, chỉ tiêu phát triển GDMN vào chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm của địa phương.
- Nâng cao năng lực tự chủ, trách nhiệm giải trình của các cơ sở GDMN.
- Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá của các cấp quản lý giáo dục bảo đảm thực chất, hiệu quả, tránh hình thức.
- Thực hiện đồng bộ, hiệu quả việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý giáo dục mầm non và trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ, bảo đảm tính thống nhất, khách quan, chính xác và kịp thời.
4. Nâng cao chất lượng thực hiện chương trình giáo dục mầm non
- Thực hiện các giải pháp đảm bảo điều kiện thực hiện chương trình GDMN; phát triển các điều kiện và hoạt động của trường mầm non theo các tiêu chí của trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm; đặc biệt quan tâm xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện.
- Đổi mới hoạt động chuyên môn trong nhà trường; đổi mới mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức giáo dục; vận dụng các phương pháp dạy học tiên tiến, phù hợp với thực tiễn để nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ.
- Hỗ trợ thực hiện chương trình GDMN ở những vùng đặc biệt khó khăn; tăng cường hỗ trợ chuyên môn cho các nhóm lớp độc lập tư thục.
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả việc tăng cường tiếng Việt cho trẻ em người dân tộc thiểu số; tổ chức cho trẻ em làm quen với ngoại ngữ và tin học ở những nơi có điều kiện.
- Triển khai thực hiện bộ công cụ và tài liệu hướng dẫn, hỗ trợ giáo viên, cha mẹ trẻ về phát triển sớm, can thiệp sớm đối với trẻ em có nguy cơ chậm phát triển và trẻ em khuyết tật; đẩy mạnh giáo dục hòa nhập đối với trẻ em khuyết tật.
5. Nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng cho trẻ
- Hỗ trợ phòng chống suy dinh dưỡng đối với trẻ mầm non thông qua chế độ chăm sóc dinh dưỡng phù hợp, kết hợp với giáo dục phát triển vận động.
- Xây dựng, nhân rộng các mô hình phối hợp giữa nhà trường, gia đình và cộng đồng trong chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non; huy động sự đóng góp của nhân dân, kết hợp với chính sách hỗ trợ của Nhà nước để nâng cao tỷ lệ trẻ được ăn bán trú tại trường và cải thiện chất lượng bữa ăn bán trú cho trẻ.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý ăn bán trú, cân đối thực đơn dinh dưỡng đảm bảo khoa học, hiệu quả.
- Triển khai có hiệu quả Chương trình Sữa học đường để nâng cao thể lực và trí tuệ cho trẻ.
- Triển khai tài liệu phổ biến kiến thức và kỹ năng cơ bản về nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ cho cha mẹ và cộng đồng.
6. Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục mầm non
- Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng giáo viên mầm non đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, nâng cao chất lượng thực hiện chương trình GDMN.
- Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên mầm non cốt cán; bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên mầm non đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non, chuẩn hiệu trưởng, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp cán bộ quản lý, giáo viên mầm non. Chú trọng bồi dưỡng kỹ năng, phương pháp tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ, nâng cao năng lực thực tiễn cho giáo viên.
- Bố trí tối đa định mức giáo viên/lớp theo quy định hiện hành về danh mục khung vị trí, việc làm và định mức số người làm trong các cơ sở GDMN công lập theo quy định để bảo đảm chất lượng thực hiện Chương trình GDMN, tạo điều kiện cho giáo viên tham gia các hoạt động phát triển nghề nghiệp.
7. Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục mầm non
- Thực hiện đồng bộ các giải pháp xã hội hóa giáo dục, tạo hành lang pháp lý và môi trường đầu tư thông thoáng để khuyến khích và thu hút nguồn lực xã hội cho phát triển GDMN; huy động các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia phát triển GDMN.
- Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các cơ chế, chính sách về xã hội hóa giáo dục, tạo điều kiện thuận lợi về đất, tín dụng, thuế và các thủ tục hành chính cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng cơ sở GDMN đáp ứng nhu cầu chăm sóc, giáo dục trẻ của người dân.
- Thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang Quy định một số chính sách khuyến khích phát triển giáo dục mầm non ngoài công lập trên địa bàn tỉnh.
- Khuyến khích xã hội hóa việc xây dựng và phát triển trường, lớp mầm non chất lượng cao, từng bước tự chủ về kinh phí hoạt động.
- Thí điểm chuyển một số cơ sở giáo dục mầm non công lập sang ngoài công lập ở những nơi có điều kiện.
- Thí điểm thực hiện cơ chế đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) theo quy định của Chính phủ; xây dựng cơ sở vật chất cho thuê với mức phí ưu đãi hoặc cho mượn; khuyến khích tổ chức, cá nhân thành lập các cơ sở GDMN ngoài công lập; tạo điều kiện thuận lợi trong chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
- Rà soát, đánh giá việc thực hiện các cơ chế chính sách của tỉnh và trung ương đối với GDMN để đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế kịp thời.
8. Tăng cường hợp tác quốc tế trong giáo dục mầm non
- Tranh thủ các nguồn đầu tư, tài trợ từ các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ trong và ngoài nước để phát triển GDMN.
- Phát triển đội ngũ chuyên gia về GDMN, đẩy mạnh nghiên cứu khoa học về GDMN. Áp dụng kinh nghiệm quốc tế, mô hình, phương pháp dạy học tiên tiến, hiện đại.
9. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về giáo dục mầm non
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các cấp ủy Đảng, chính quyền, cộng đồng, gia đình về vai trò, vị trí của GDMN trong hệ thống giáo dục quốc dân và trong phát triển nguồn nhân lực.
- Huy động sự tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức nghề nghiệp trong công tác phát triển GDMN.
- Xây dựng kế hoạch thông tin và truyền thông; xây dựng chuyên trang, chuyên mục về GDMN trên các phương tiện báo chí, phát thanh truyền hình.
1. Tổng nhu cầu kinh phí giai đoạn 2020-2025: 584.102 triệu đồng.
2. Phân kỳ giai đoạn thực hiện
2.1. Năm 2020 (đã phê duyệt tại Kế hoạch số 30/KH-UBND ngày 12/3/2020 của UBND tỉnh về kế hoạch huy động trẻ đi nhà trẻ năm 2020)
2.1.1. Nhu cầu vốn thực hiện năm 2020: 37.923 triệu đồng. Trong đó:
a) Đầu tư cơ sở vật chất
- Xây dựng phòng lớp học (51 phòng): 22.404 triệu đồng.
- Xây nhà bếp (42 nhà): 4.200 triệu đồng.
- Xây công trình nước sạch (29 công trình): 1.450 triệu đồng.
b) Mua sắm thiết bị, đồ dùng tối thiểu (139 bộ): 9.869 triệu đồng.
2.1.2. Nguồn vốn
a) Đầu tư xây dựng phòng học, thiết bị đồ dùng tối thiểu: Nguồn vốn ngân sách tỉnh năm 2020.
b) Đầu tư xây dựng nhà bếp, công trình nước sạch: Nguồn vốn ngân sách Trung ương (các CTMT, CTMTQG), ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thành phố theo phân cấp xây dựng theo kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025, nguồn vốn xã hội hóa và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
2.2. Giai đoạn 2021-2025
2.2.1. Nhu cầu vốn thực hiện giai đoạn 2021-2025: 546.178 triệu đồng. Trong đó:
a) Đầu tư cơ sở vật chất (phòng học, phòng giáo dục nghệ thuật, nhà công vụ, nhà hiệu bộ, bếp ăn, nhà vệ sinh): 399.538 triệu đồng.
b) Mua sắm thiết bị, đồ dùng tối thiểu: 146.640 triệu đồng.
2.2.2. Nguồn vốn
- Nguồn vốn ngân sách trung ương (các CTMT, CTMTQG), Trái phiếu Chính phủ; vốn ngân sách tỉnh, huyện (chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo) theo kế hoạch đầu tư công, kế hoạch tài chính trung hạn giai đoạn 2021-2025 sau khi được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Nguồn vốn xã hội hóa và các nguồn huy động hợp pháp khác.
Việc lập và triển khai kế hoạch đầu tư công, kế hoạch tài chính trung hạn giai đoạn 2021-2025 cho các nhiệm vụ của kế hoạch thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành.
(Chi tiết theo biểu 05, 06, 07 kèm theo)
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch; hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện; kịp thời tham mưu đề xuất những nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành thực hiện các cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển GDMN, đặc biệt là GDMN ngoài công lập trên địa bàn tỉnh; phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn chuyển đổi các cơ sở GDMN công lập sang ngoài công lập theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Chỉ đạo đổi mới công tác quản lý, nâng cao chất lượng chăm sóc và giáo dục trẻ; nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên đáp ứng yêu cầu của chương trình giáo dục mầm non theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Xây dựng kế hoạch đào tạo, tạo nguồn tuyển dụng; bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đủ về số lượng, bảo đảm chất lượng.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tổng hợp đánh giá kết quả hằng năm và giai đoạn; tổ chức sơ kết, tổng kết, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổng hợp, cân đối vốn đầu tư phát triển GDMN các chương trình, dự án theo kế hoạch đầu tư công trung hạn được các cấp có thẩm quyền phê duyệt; chủ trì hướng dẫn thủ tục đầu tư cơ sở GDMN theo hình thức đối tác công tư (PPP).
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh cân đối, bố trí ngân sách địa phương để thực hiện Kế hoạch; chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh rà soát, điều chỉnh định mức chi thường xuyên/giáo viên cấp học mầm non; kiểm tra, thanh tra tài chính theo các quy định hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước.
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố rà soát số lượng người làm việc của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh; tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối trong tổng số lượng người làm việc được Bộ Nội vụ thẩm định để bố trí cho giáo dục mầm non đảm bảo đáp ứng nhu cầu giảng dạy; kiểm tra, giám sát việc thực hiện chế độ, chính sách đối với giáo viên mầm non trên địa bàn tỉnh; chủ trì hướng dẫn công tác bố trí cán bộ, giáo viên, nhân viên đối với những cơ sở GDMN chuyển từ công lập sang ngoài công lập.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quy hoạch quỹ đất xây dựng các cơ sở giáo dục mầm non theo hướng đạt chuẩn quốc gia; hướng dẫn chuyển đổi mục đích sử dụng đất để xây dựng các cơ sở GDMN ngoài công lập; tham mưu, đề xuất cơ chế ưu đãi trong việc sử dụng đất để xây dựng các cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập.
Chủ trì xây dựng kế hoạch và thực hiện các chương trình tiêm chủng, phòng bệnh cho trẻ em; chỉ đạo các Trung tâm Y tế cấp huyện, Trạm Y tế cấp xã thực hiện các chương trình dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe trẻ em (tổ chức khám sức khỏe định kỳ hằng năm cho trẻ trong các cơ sở GDMN, bồi dưỡng cho cán bộ quản lý, giáo viên mầm non về kiến thức, kỹ năng phòng, chống tai nạn thương tích cho trẻ, …); phổ biến kiến thức, kỹ năng và cung cấp dịch vụ chăm sóc, giáo dục trẻ tại gia đình; chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai hiệu quả Chương trình Sữa học đường trên địa bàn tỉnh.
7. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn và tổ chức thực hiện các chính sách, pháp luật về bảo vệ trẻ em; hướng dẫn và tổ chức thực hiện việc phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em và việc chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em trong các cơ sở giáo dục mầm non và tại cộng đồng; lồng ghép chương trình đầu tư theo mục tiêu phát triển GDMN để triển khai thực hiện trong Chương trình giảm nghèo bền vững trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan, đơn vị liên quan cung cấp thông tin, xây dựng định hướng tuyên truyền về phát triển GDMN giai đoạn 2020-2025 cho các cơ quan thông tấn báo chí của tỉnh, Phòng Văn hóa và thông tin huyện, thành phố.
9. Sở Ngoại vụ và Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh Tuyên Quang
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố vận động các tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia đầu tư cơ sở vật chất, hỗ trợ nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên mầm non.
10. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội
Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động nhân dân đưa trẻ mầm non đến trường; huy động các nguồn lực trong và ngoài tỉnh để phát triển GDMN; phổ biến, cung cấp kiến thức chăm sóc, giáo dục trẻ đến gia đình và cộng đồng.
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế tổ chức bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên trực tiếp chăm sóc trẻ, giúp giáo viên nâng cao tay nghề, đáp ứng yêu cầu thực hiện chương trình giáo dục mầm non và tiếp cận với phương pháp chăm sóc, giáo dục trẻ tiên tiến; đào tạo đội ngũ giáo viên mầm non để đạt chuẩn và trên chuẩn trình độ đào tạo theo quy định của Luật Giáo dục năm 2019.
12. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
- Xây dựng kế hoạch cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch này để chỉ đạo, triển khai thực hiện để đạt các mục tiêu cuối giai đoạn.
- Xây dựng quy hoạch chi tiết mạng lưới trường lớp và dành quỹ đất xây dựng cơ sở GDMN theo hướng chuẩn hóa; phát triển mạnh giáo dục mầm non ngoài công lập; rà soát, sắp xếp các điểm trường theo hướng thu gọn đầu mối, bảo đảm thuận lợi cho việc đưa trẻ đến trường của nhân dân; chuyển đổi một số cơ sở GDMN công lập thành ngoài công lập ở những nơi có khả năng xã hội hóa; xây dựng một số trường mầm non theo hình thức đầu tư đối tác công tư.
- Chủ động huy động các nguồn lực, lồng ghép các nguồn vốn, chương trình, đề án, dự án để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, đồ dùng, đồ chơi để đảm bảo điều kiện nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ, thực hiện chương trình GDMN.
- Thực hiện đầy đủ chế độ, chính sách đối với giáo viên mầm non các loại hình theo đúng quy định của Nhà nước; đề xuất, tuyển dụng, bố trí đủ định mức giáo viên mầm non trong các cơ sở GDMN công lập theo quy định.
- Chỉ đạo các cơ sở GDMN công lập xây dựng hoàn thiện đề án vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Thực hiện các quy định về quản lý nhà nước đối với cơ sở GDMN các loại hình; kiểm tra, giám sát các điều kiện về chăm sóc, giáo dục, bảo đảm an toàn về thể chất và tinh thần cho trẻ trong các cơ sở GDMN trên địa bàn.
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định một số chính sách khuyến khích phát triển giáo dục mầm non ngoài công lập trên địa bàn tỉnh; tạo điều kiện thuận lợi để các nhà đầu tư tham gia phát triển trường, lớp mầm non.
Yêu cầu các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố khẩn trương triển khai thực hiện Kế hoạch. Trong quá trình thực hiện, trường hợp phát sinh khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp) chỉ đạo, giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Kế hoạch 30/KH-UBND về thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2020 Ban hành: 02/03/2020 | Cập nhật: 11/03/2020
Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” theo Quyết định 996/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 17/02/2020 | Cập nhật: 04/05/2020
Kế hoạch 30/KH-UBND về thực hiện đề án trợ giúp người khuyết tật năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 17/02/2020 | Cập nhật: 04/05/2020
Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 39-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 20/02/2020 | Cập nhật: 20/05/2020
Kế hoạch 30/KH-UBND về huy động trẻ đi nhà trẻ năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 12/03/2020 | Cập nhật: 28/03/2020
Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2020 về tiếp nhận, tổ chức cách ly công dân Việt Nam trở về từ Trung Quốc và các quốc gia có dịch chủ động phòng, chống dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona (nCoV) tại tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/02/2020 | Cập nhật: 21/02/2020
Kế hoạch 30/KH-UBND về phòng, chống ma túy trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2020 Ban hành: 12/02/2020 | Cập nhật: 04/03/2020
Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2020 về đảm bảo thiết bị dạy học tối thiểu lớp 1 thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 28/03/2020
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi từ công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 25/02/2020
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND về hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng tự nguyện thôi việc, nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 14/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 10/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 04/09/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị quốc tế; đối tượng và mức chi tiếp khách trong nước đối với cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 07/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích phát triển giáo dục mầm non ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 01/08/2019 | Cập nhật: 07/09/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về sử dụng kinh phí từ ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 02/10/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 03/09/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi hỗ trợ hoạt động sáng kiến; chế độ tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam; chế độ tiếp khách trong nước và sửa đổi, bổ sung chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng đối với hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 16/07/2019 | Cập nhật: 04/12/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách thu hút, chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 19/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 31/07/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về mức ăn hàng ngày đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND về phê duyệt bổ sung dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2019 Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 10/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 14/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với lưu học sinh nước Lào học tập tại cơ sở đào tạo, bồi dưỡng công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 23/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND thông qua chủ trương ban hành Đề án hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2019-2025 và chính sách hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo thuộc Đề án Ban hành: 08/07/2019 | Cập nhật: 26/07/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND về “Phát triển Trường trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 và chính sách khen thưởng đối với học sinh đạt giải cao tại các kỳ thi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị” Ban hành: 20/07/2019 | Cập nhật: 19/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi thực hiện hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/07/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế, chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/07/2019 | Cập nhật: 29/11/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về mức kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 05/07/2019 | Cập nhật: 16/12/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách thúc đẩy tập trung đất đai, tạo quỹ đất để thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 10/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung công trình, dự án phải thu hồi đất và danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/05/2019 | Cập nhật: 24/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/04/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ chi đảm bảo hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Tiền Giang Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về mức học phí đối với chương trình giáo dục đại trà cấp học mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2019-2020 Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 20/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Tây Ninh Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND sửa đổi quy định kèm theo Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND quy định các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 30/07/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh và chế độ tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 26/03/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Kế hoạch 30/KH-UBND thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính năm 2019 Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 06/04/2019
Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án đảm bảo tái hoà nhập cộng đồng đối với người chấp hành xong án phạt tù trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/01/2019 | Cập nhật: 11/04/2019
Kế hoạch 30/KH-UBND về thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 26/04/2019
Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị định 160/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống thiên tai Ban hành: 30/01/2019 | Cập nhật: 22/02/2019
Kế hoạch 30/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Tiền Giang năm 2019 Ban hành: 13/02/2019 | Cập nhật: 14/03/2019
Kế hoạch 30/KH-UBND về thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2018 Ban hành: 03/04/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2018 tổ chức, triển khai Chương trình hành động thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 của tỉnh Hòa Bình Ban hành: 02/03/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2018 tiếp tục thực hiện Đề án “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho thanh, thiếu niên giai đoạn 2010-2015” đến năm 2020 Ban hành: 26/03/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Kế hoạch 30/KH-UBND về thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018 Ban hành: 22/02/2018 | Cập nhật: 09/03/2018
Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Chương trình quốc gia khống chế và tiến tới loại trừ bệnh Dại trên địa bàn Thành phố Hà Nội giai đoạn 2018-2021 Ban hành: 26/01/2018 | Cập nhật: 23/02/2018
Kế hoạch 30/KH-UBND về thực hiện chương trình phòng, chống tội phạm, phòng, chống ma túy và phòng, chống mua bán người năm 2018 Ban hành: 26/01/2018 | Cập nhật: 01/03/2018
Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 30/2017/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 03/04/2018
Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 04-NQ/TU về phát triển du lịch tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 14/04/2017 | Cập nhật: 13/06/2017
Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2017 thực hiện kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 13/04/2017 | Cập nhật: 08/05/2017
Kế hoạch 30/KH-UBND phát triển kinh tế tập thể tỉnh Ninh Bình năm 2017 Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 12/04/2017
Kế hoạch 30/KH-UBND phòng, chống dịch bệnh năm 2017 Ban hành: 13/02/2017 | Cập nhật: 11/03/2017
Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2016 thực hiện Quyết định 34/QĐ-TTg phê duyệt Đề án nâng cao năng lực bảo đảm an ninh hàng không dân dụng Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 05/05/2016
Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án truyền thông về phát triển phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa" đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 15/04/2016 | Cập nhật: 23/04/2016
Kế hoạch 30/KH-UBND triển khai công tác cai nghiện ma túy năm 2016 Ban hành: 11/03/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2016 tái cơ cấu kinh tế giai đoạn 2016 - 2020 thành phố Cần Thơ Ban hành: 10/03/2016 | Cập nhật: 15/04/2016
Kế hoạch 30/KH-UBND công tác văn thư, lưu trữ năm 2016 Ban hành: 04/03/2016 | Cập nhật: 11/03/2016
Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2016 triển khai Nghị định 04/2015/NĐ-CP về thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 17/06/2015 | Cập nhật: 26/03/2016
Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2015 tổng kết tình hình thực hiện Kế hoạch hành động Phòng, chống bạo lực gia đình giai đoạn 2008 - 2015 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 08/05/2015 | Cập nhật: 16/06/2015
Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2015 triển khai Quyết định 208/QĐ-TTg về "Đẩy mạnh hoạt động học tập suốt đời trong thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ" đến năm 2020 trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 03/04/2015 | Cập nhật: 08/05/2015
Kế hoạch 30/KH-UBND về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2015 tỉnh Hà Giang Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 11/06/2015
Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2014 tổ chức thực hiện xác định giá loại đất 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 21/07/2014
Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2014 tăng cường giải pháp bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn nông thôn tỉnh Nam Định Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 18/06/2014
Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2014 thực hiện Chỉ thị 22-CT/TU về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với việc kê khai và kiểm soát việc kê khai tài sản Ban hành: 17/04/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2014 ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015 Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Kế hoạch 30/KH-UBND thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2014 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2014 về đảm bảo an toàn thông tin số của thành phố Hà Nội đến năm 2015 Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 12/03/2014
Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2013 khắc phục hậu quả chất độc hóa học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh Việt Nam gây ra trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 14/03/2016
Kế hoạch 30/KH-UBND tổng kiểm tra, rà soát việc cấp thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng được ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 27/02/2013 | Cập nhật: 13/03/2013
Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2013 thực hiện “Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030” Ban hành: 04/02/2013 | Cập nhật: 21/12/2013
Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2012 thực hiện công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, giai đoạn năm 2012 - 2015 Ban hành: 01/08/2012 | Cập nhật: 22/06/2015
Kế hoạch 30/KH-UBND về tiêm phòng vắc xin lở mồm long móng gia súc năm 2012 Ban hành: 05/04/2012 | Cập nhật: 14/05/2014
Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2012 cải cách hành chính tỉnh Thái Bình giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 04/05/2012 | Cập nhật: 05/08/2013
Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2010 về triển khai, tổ chức thực hiện Đề án đổi mới công tác tiếp công dân của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 21/05/2018
Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình quốc gia phòng, chống bệnh Lở mồm long móng trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 27/01/2021 | Cập nhật: 06/03/2021