Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2017 thực hiện kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: | 30/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Phạm Minh Huấn |
Ngày ban hành: | 13/04/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, Nông nghiệp, nông thôn, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/KH-UBND |
Tuyên Quang, ngày 13 tháng 4 năm 2017 |
Căn cứ Thông báo số 150/TB-VPCP ngày 21/3/2017 của Văn phòng Chính phủ thông báo kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Tuyên Quang;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thường trực Tỉnh ủy tại Thông báo số 458-TB/TU ngày 05/4/2017 về kết luận cuộc họp ngày 05/4/2017.
Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch tổ chức thực hiện kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Tuyên Quang, như sau:
Xây dựng kế hoạch, lộ trình cụ thể thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu trong năm 2017 và trong thời gian tới theo kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại Thông báo số 150/TB-VPCP ngày 21/3/2017 của Văn phòng Chính phủ.
Cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp để tổ chức thực hiện có hiệu quả kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Tuyên Quang theo Thông báo số 150/TB-VPCP ngày 21/3/2017 của Văn phòng Chính phủ; phân công nhiệm vụ cụ thể cho các đồng chí lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ngành để tổ chức thực hiện; tích cực, chủ động, trực tiếp báo cáo, làm việc với các bộ, ngành Trung ương, các tỉnh liên quan để trình cấp có thẩm quyền giải quyết kết luận của Thủ tướng Chính phủ.
I. Về nhiệm vụ trọng tâm trong thời gian thới
Các sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ quản lý ngành, lĩnh vực, địa bàn quản lý tiếp tục triển khai đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp đề ra trong Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI gắn với Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII.
Căn cứ Kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại Thông báo số 150/TB-VPCP ngày 21/3/2017 của Văn phòng Chính phủ và Chương trình công tác của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, Chương trình công tác chủ yếu của Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2017, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chủ động tham mưu, đề xuất triển khai thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu theo kết luận của Thủ tướng Chính phủ, tập trung vào một số nội dung trọng tâm sau:
1. Thực hiện đồng bộ các giải pháp tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và bền vững, phát triển kinh tế nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới. Đặc biệt là phát triển kinh tế lâm nghiệp, cải thiện sinh kế bền vững nâng cao đời sống cho nhân dân.
2. Thu hút đầu tư, phát huy tiềm năng, đẩy mạnh phát triển du lịch, dịch vụ, nhất là các dự án du lịch tại các khu, điểm du lịch theo quy hoạch.
3. Phát triển mạnh công nghiệp, chú trọng phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản, sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp hỗ trợ; đẩy nhanh tiến độ các dự án công nghiệp; chủ động nắm chắc tình hình sản xuất, kịp thời tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh.
4. Triển khai thực hiện quyết liệt Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 và Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp.
5. Duy trì, củng cố và tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục - đào tạo, thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Bảo đảm an sinh xã hội, giảm nghèo bền vững, nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe, bảo đảm đời sống văn hóa, tinh thần của nhân dân.
6. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính; chú trọng công tác thanh tra, tư pháp. Tăng cường quốc phòng - an ninh, đảm bảo trật tự an toàn xã hội.
II. Về triển khai kết luận của Thủ tướng Chính phủ đối với những kiến nghị, đề xuất của tỉnh
1. Về bố trí vốn đầu tư từ ngân sách Trung ương để bồi thường, giải phóng mặt bằng, triển khai xây dựng đường kết nối Tuyên Quang với cao tốc Hà Nội - Lào Cai
1.1. Sở Giao thông Vận tải
- Là cơ quan đầu mối tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh về bố trí vốn đầu tư từ ngân sách Trung ương để bồi thường, giải phóng mặt bằng.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu để Ủy ban nhân dân tỉnh làm việc với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Giao thông Vận tải bố trí vốn đầu tư thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng cho dự án trong năm 2017.
- Hướng dẫn, đôn đốc, phối hợp với các Doanh nghiệp đẩy nhanh tiến độ thực hiện lập hồ sơ đề xuất thực hiện Dự án.
1.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Là cơ quan đầu mối hoạt động của dự án, có trách nhiệm tổ chức thẩm định Hồ sơ đề xuất, Báo cáo nghiên cứu khả thi, kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, kết quả đấu thầu,… Dự án theo quy định của pháp luật.
1.3. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông Vận tải, Ủy ban nhân dân huyện Yên Sơn, thành phố Tuyên Quang chuẩn bị nội dung, chương trình để Ủy ban nhân dân tỉnh làm việc với Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ và tham mưu, thực hiện việc bồi thường, giải phóng mặt bằng cho dự án đảm bảo tiến độ.
1.4. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh
- Là cơ quan đầu mối tham mưu tổ chức thực hiện dự án theo quy định của pháp luật.
- Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Nhà đầu tư và các sở, ngành liên quan trong quá trình triển khai thực hiện dự án.
2. Về bố trí vốn để triển khai cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 2C đoạn từ Nông Tiến (thành phố Tuyên Quang) qua khu di tích quốc gia đặc biệt Kim Bình, huyện Chiêm Hóa tới thị trấn Na Hang
Sở Giao thông Vận tải là cơ quan đầu mối, chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai dự án.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh làm việc với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Giao thông Vận tải bố trí vốn cho dự án.
- Triển khai thực hiện các thủ tục hồ sơ đầu tư của dự án theo quy định và tiến độ dự án.
3. Về bổ sung vốn còn thiếu của dự án di dân, tái định cư dự án thủy điện Tuyên Quang
3.1. Ban Di dân tái định cư thủy điện Tuyên Quang là cơ quan đầu mối tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh làm việc với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Tập đoàn Điện lực Việt Nam để cân đối nguồn kinh phí bố trí đủ vốn còn thiếu cho dự án.
3.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Ban Di dân tái định cư thủy điện Tuyên Quang, Sở Tài chính, Sở Công Thương thực hiện các nội dung về việc bổ sung vốn cho dự án.
4. Về vốn còn thiếu cho công trình cấp bách kè bảo vệ bờ sông Gâm hạ lưu thủy điện Tuyên Quang
4.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh làm việc với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để bố trí vốn còn thiếu cho dự án.
4.2. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính về việc bổ sung vốn cho dự án.
5. Về cổ phần hóa Công ty thủy điện Tuyên Quang
Sở Công Thương là cơ quan đầu mối tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất việc cổ phần hóa Công ty thủy điện Tuyên Quang; chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh làm việc với Bộ Công Thương, các Bộ, cơ quan liên quan và Tập đoàn Điện lực Việt Nam đề xuất việc cổ phần hóa Công ty thủy điện Tuyên Quang.
6. Bố trí vốn thực hiện Dự án cấp điện nông thôn từ nguồn vốn ODA
6.1. Sở Công Thương
- Là cơ quan đầu mối tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh làm việc với Bộ Công Thương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư để bố trí vốn ODA cho dự án.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính rà soát, xác định nhu cầu, khả năng tham gia dự án và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh làm việc với Bộ Công Thương để bố trí vốn ODA cho dự án.
6.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính rà soát, cân đối nguồn vốn đối ứng cho Dự án phù hợp với nguồn vốn Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020.
7. Dự án phát triển kinh doanh nông nghiệp thích ứng với Biến đổi khí hậu vay vốn Quỹ phát triển nông nghiệp quốc tế (IFAD), Quỹ khí hậu xanh (GCF) và Chương trình thích ứng với biến đổi khí hậu cho nông hộ (ASAP)
Ban điều phối Dự án Hỗ trợ nông nghiệp, nông dân và nông thôn là cơ quan đầu mối tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc đề xuất dự án; chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh làm việc với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan để thống nhất đưa Tuyên Quang vào danh mục các tỉnh thực hiện chương trình.
8. Bổ sung huyện Na Hang, Lâm Bình vào danh sách các huyện thực hiện theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP; huyện Chiêm Hóa được hưởng chính sách theo Quyết định số 293/QĐ-TTg
8.1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội
- Là cơ quan đầu mối tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc rà soát, đề nghị bổ sung huyện Na Hang, Lâm Bình vào danh sách các huyện nghèo được hỗ trợ các cơ chế, chính sách theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP; đề nghị huyện Chiêm Hóa được hưởng một phần cơ chế, chính sách theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP.
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện: Na Hang, Lâm Bình, Chiêm Hóa, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh làm việc với Bộ Lao động Thương bình và Xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các bộ, ngành liên quan trong quá trình đề nghị bổ sung các huyện vào danh sách huyện nghèo.
8.2. Ủy ban nhân dân huyện: Na Hang, Lâm Bình, Chiêm Hóa
- Thực hiện việc rà soát, tổng hợp số liệu và đánh giá các tiêu chí theo quy định tại Quyết định số 2115/QĐ-TTg ngày 07/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành tiêu chí huyện nghèo áp dụng cho giai đoạn 2017-2020 theo hướng dẫn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Phối hợp với Sở Lao động Thương binh và Xã hội trong việc tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh làm việc với Bộ Lao động Thương bình và Xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành liên quan trong quá trình đề nghị bổ sung các huyện vào danh sách huyện nghèo.
8.3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện: Na Hang, Lâm Bình, Chiêm Hóa làm việc với Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tham mưu bổ sung dự án vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn Ủy ban nhân dân huyện: Na Hang, Lâm Bình, Chiêm Hóa xây dựng và triển khai thực hiện Đề án phát triển kinh tế - xã hội các huyện nghèo trên địa bàn tỉnh (khi có Quyết định danh sách huyện nghèo của Thủ tướng Chính phủ và theo hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương).
9. Về xếp hạng Khu Di sản thiên nhiên Na Hang - Lâm Bình là di sản thiên nhiên quốc gia đặc biệt và lập hồ sơ Khu Di sản thiên nhiên Ba Bể (tỉnh Bắc Kạn) - Na Hang (tỉnh Tuyên Quang) vào Danh mục dự kiến xây dựng Hồ sơ di sản thiên nhiên thế giới
9.1. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
- Là cơ quan đầu mối tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc xếp hạng Khu Di sản thiên nhiên Na Hang - Lâm Bình là di sản thiên nhiên quốc gia đặc biệt và lập hồ sơ Khu Di sản thiên nhiên Ba Bể (tỉnh Bắc Kạn) - Na Hang (tỉnh Tuyên Quang) đưa vào Danh mục dự kiến xây dựng Hồ sơ di sản thiên nhiên thế giới.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh làm việc với Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch, Hội đồng di sản quốc gia việc tổ chức họp cho ý kiến về lý lịch trích ngang hồ sơ Khu Di sản thiên nhiên Na Hang - Lâm Bình để chấp thuận chủ trương để tỉnh triển khai lập hồ sơ.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan lập hồ sơ Khu Di sản thiên nhiên Na Hang - Lâm Bình là di sản thiên nhiên quốc gia đặc biệt và hồ sơ Khu Di sản thiên nhiên Ba Bể (tỉnh Bắc Kạn) - Na Hang (tỉnh Tuyên Quang) đưa vào Danh mục dự kiến xây dựng Hồ sơ di sản thiên nhiên thế giới.
- Chuẩn bị nội dung, chương trình, tài liệu để Ủy ban nhân dân tỉnh làm việc với Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn thống nhất, phối hợp triển khai đề xuất Khu Di sản thiên nhiên Na Hang (tỉnh Tuyên Quang) - Vườn quốc gia Ba Bể (tỉnh Bắc Kạn) vào Danh mục dự kiến xây dựng Hồ sơ di sản thiên nhiên thế giới.
9.2. Sở Tài chính chủ trì, tham mưu bố trí vốn cho việc lập hồ sơ Khu Di sản thiên nhiên Na Hang - Lâm Bình đề nghị Thủ tướng Chính phủ xếp hạng di sản thiên nhiên quốc gia đặc biệt.
9.3. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân huyện Na Hang, Lâm Bình phối hợp, cung cấp số liệu, tài liệu cho Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch trong quá trình lập hồ sơ.
10. Về bổ sung vào quy hoạch sân golf tại huyện Yên Sơn
10.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Là cơ quan đầu mối tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc đề xuất bổ sung quy hoạch sân golf tại huyện Yên Sơn.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, Uỷ ban nhân dân huyện Yên Sơn đôn đốc Nhà đầu tư dự kiến thực hiện dự án hoàn thiện hồ sơ đề xuất bổ sung quy hoạch hệ thống sân golf Việt Nam đến năm 2020.
- Tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh Hồ sơ bổ sung quy hoạch sân golf của Nhà đầu tư để báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm định.
10.2. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân huyện Yên Sơn và các sở, ngành liên quan: phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cung cấp thông tin, số liệu, tài liệu cho Doanh nghiệp trong quá trình lập Hồ sơ đề xuất và tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh đảm bảo phù hợp với quy định tại Quyết định số 1946/QĐ-TTg ngày 26/11/2009 và Chỉ thị số 11/CT-TTg ngày 18/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
11. Về chính sách hỗ trợ bảo vệ và phát triển rừng
11.1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chủ động tham mưu thực hiện tốt Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020 và Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg ngày 16/9/2016 về một số chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty nông, lâm nghiệp.
11.2. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Tuyên Quang: chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, các công ty lâm nghiệp tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh việc vay vốn tín dụng ưu đãi trồng rừng để báo cáo, đề xuất với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
12. Về điều chỉnh địa giới hành chính huyện Sơn Dương để thành lập một huyện mới
12.1. Sở Nội vụ
- Là cơ quan đầu mối tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Sơn Dương để thành lập một huyện mới.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, Uỷ ban nhân dân huyện Sơn Dương khảo sát, xây dựng Đề án điều chỉnh địa giới hành chính huyện Sơn Dương để thành lập một huyện mới, trình Bộ Nội vụ thẩm định.
- Chuẩn bị nội dung, chương trình và liên hệ với Bộ Nội vụ bố trí thời gian để Ủy ban nhân dân tỉnh làm việc với Bộ Nội vụ và các bộ, ngành liên quan trong quá trình thẩm định Đề án.
12.2. Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân huyện Sơn Dương và các sở, ngành liên quan: chủ động phối hợp với Sở Nội vụ để cung cấp thông tin, số liệu, tài liệu trong quá trình lập, thẩm định Đề án.
(Chi tiết có biểu kèm theo)
1. Căn cứ Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trực tiếp chỉ đạo, triển khai thực hiện; chủ động giải quyết tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc của các sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong quá trình thực hiện.
2. Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xây dựng kế hoạch thực hiện của ngành, đơn vị, địa phương mình và cụ thể hóa thành nhiệm vụ trong kế hoạch công tác hàng tháng, quý, năm xác định rõ từng nội dung, nhiệm vụ, biện pháp cụ thể. Báo cáo Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh được phân công chỉ đạo công việc cho ý kiến để tổ chức thực hiện.
Định kỳ hàng tháng tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch của ngành mình, cấp mình, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.
3. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, đôn đốc, kiểm tra các ngành, địa phương tổ chức thực hiện; định kỳ hàng tháng, quý, năm tổng hợp báo cáo tình hình, kết quả thực hiện và đề xuất Uỷ ban nhân dân tỉnh giải quyết những vướng mắc, phát sinh vượt thẩm quyền./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(kèm theo Kế hoạch số 30 /KH-UBND ngày 13/ 4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị chủ trì thực hiện |
Đơn vị phối hợp thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
Người chỉ đạo |
1 |
Về bố trí vốn đầu tư từ ngân sách Trung ương để bồi thường, giải phóng mặt bằng, triển khai xây dựng đường kết nối Tuyên Quang với đường Cao tốc Hà Nội - Lào Cai |
Sở Giao thông Vận tải là cơ quan đầu mối |
Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh |
||
|
- Tham mưu văn bản giao nhà đầu tư nghiên cứu, khảo sát lập hồ sơ đề xuất dự án |
Sở Giao thông Vận tải |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính |
Tháng 4/2017 |
|
|
- Hướng dẫn, đôn đốc, phối hợp với các Doanh nghiệp lập hồ sơ đề xuất thực hiện dự án |
Sở Giao thông Vận tải |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành liên quan |
Tháng 5/2017 |
|
|
- Làm việc với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Giao thông Vận tải bố trí vốn thực hiện giải phóng mặt bằng cho dự án trong năm 2017 |
Sở Giao thông Vận tải |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính |
Quý II |
|
|
- Chuẩn bị, nội dung, chương trình để UBND tỉnh làm việc với UBND tỉnh Phú Thọ về thực hiện giải phóng mặt bằng |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Giao thông Vận tải, UBND huyện Yên Sơn |
Quý II |
|
|
- Phối hợp với các sở, ngành trong quá trình triển khai dự án và tổ chức thực hiện dự án |
BQL dự án ĐTXD các CTGT |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông Vận tải, các sở, ngành liên quan |
Theo tiến độ triển khai |
|
2 |
Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 2C đoạn từ Nông Tiến, thành phố Tuyên Quang tới thị trấn Na Hang qua Khu di tích quốc gia đặc biệt Kim Bình |
Sở Giao thông Vận tải là cơ quan đầu mối |
Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh |
||
|
- Làm việc với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Giao thông Vận tải bố trí vốn để thực hiện trong năm 2017 |
Sở Giao thông Vận tải |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính |
Tháng 6/2017 |
|
|
- Triển khai thực hiện các thủ tục đầu tư của dự án theo quy định hiện hành và tiến độ dự án |
Sở Giao thông Vận tải |
Các sở, ngành liên quan |
Theo tiến độ Dự án |
|
3 |
Về bổ sung vốn còn thiếu của Dự án di dân, tái định cư Dự án thủy điện Tuyên Quang |
Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối |
Đ/c Trần Ngọc Thực, PCT UBND tỉnh |
||
|
- Tham mưu đề xuất làm việc với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Tập đoàn Điện lực Việt Nam để bố trí vốn còn thiếu cho dự án |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Công Thương |
Tháng 5/2017 |
|
|
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong quá trình tham mưu, đề xuất việc bố trí vốn bổ sung cho dự án. |
Ban Di dân TĐC thủy điện TQ |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành liên quan |
Tháng 5/2017 |
|
4 |
Về vốn còn thiếu cho công trình cấp bách kè bảo vệ bờ sông Gâm hạ lưu thủy điện Tuyên Quang |
Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối |
Đ/c Nguyễn Đình Quang, PCT UBND tỉnh |
||
|
- Làm việc với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Tập đoàn Điện lực Việt Nam để bố trí vốn còn thiếu cho dự án |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
BQL dự án ĐTXD các công trình NN&PTNT, Sở Tài chính, Sở Công Thương |
Tháng 5/2017 |
|
|
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong quá trình tham mưu, đề xuất việc bố trí vốn bổ sung cho dự án. |
BQL dự án ĐTXD các công trình NN&PTNT |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành liên quan |
Tháng 5/2017 |
|
5 |
Về đề xuất việc cổ phần hóa Công ty thủy điện Tuyên Quang |
Sở Công Thương |
Các sở, ngành liên quan |
Tháng 5/2017 |
Đ/c Trần Ngọc Thực, PCT UBND tỉnh |
6 |
Bố trí vốn thực hiện Dự án cấp điện nông thôn từ nguồn vốn ODA |
Sở Công Thương là cơ quan đầu mối |
Đ/c Trần Ngọc Thực, PCT UBND tỉnh |
||
|
- Rà soát, xác định nhu cầu và làm việc với Bộ Công Thương để bố trí vốn ODA cho dự án |
Sở Công Thương |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính |
Tháng 5/2017 |
|
|
- Rà soát, cân đối nguồn vốn đối ứng cho Dự án phù hợp với nguồn vốn Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Công Thương, Sở Tài chính |
Tháng 5/2017 |
|
7 |
Dự án phát triển kinh doanh nông nghiệp thích ứng với Biến đổi khí hậu vay vốn Quỹ phát triển nông nghiệp quốc tế (IFAD), Quỹ khí hậu xanh (GCF) và Chương trình thích ứng với biến đổi khí hậu cho nông hộ (ASAP) |
Ban điều phối Dự án TNSP là cơ quan đầu mối |
Đ/c Trần Ngọc Thực, PCT UBND tỉnh |
||
|
- Làm việc với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan để thống nhất đưa Tuyên Quang vào danh mục các tỉnh thực hiện chương trình |
Ban điều phối Dự án TNSP |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài nguyên và MT, UBND huyện, thành phố |
Tháng 5/2017 |
|
8 |
Bổ sung huyện Na Hang, Lâm Bình vào danh sách các huyện thực hiện theo Nghị quyết số 30a/NQ-CP; huyện Chiêm Hóa được hưởng chính sách theo Quyết định số 293/QĐ-TTg |
Sở Lao động Thương bình và Xã hội là cơ quan đầu mối |
Đ/c Lê Thị Kim Dung, PCT UBND tỉnh |
||
|
- Rà soát, tổng hợp số liệu và đánh giá các tiêu chí theo quy định tại Quyết định số 2115/QĐ-TTg ngày 07/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ (Na Hang, Lâm Bình đã hoàn thành báo cáo Bộ Lao động Thương binh và Xã hội) |
UBND huyện Na Hang, Lâm Bình, Chiêm Hóa |
Sở Lao động TB và XH, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 4/2017 |
|
|
- Tổng hợp, chuẩn bị nội dung, tài liệu làm việc với Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, các bộ, ngành liên quan việc đưa huyện Na Hang, Lâm Bình vào danh sách các huyện thực hiện theo Nghị quyết số 30a/NQ-CP; huyện Chiêm Hóa được hưởng chính sách theo Nghị quyết số 30a/NQ-CP |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Lao động TB và XH, các sở, ngành liên quan |
Tháng 5/2017 |
|
|
- Bổ sung các dự án vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Lao động TB và XH, UBND huyện Na Hang, Lâm Bình, Chiêm Hóa |
Tháng 5/2017 |
|
|
- Hướng dẫn Ủy ban nhân dân huyện Na Hang, Chiêm Hóa, Lâm Bình xây dựng và triển khai thực hiện Đề án phát triển kinh tế - xã hội các huyện nghèo |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Lao động TB và XH, UBND huyện Na Hang, Lâm Bình, Chiêm Hóa |
Theo hướng dẫn của bộ, ngành TW |
|
9 |
Về xếp hạng Khu Di sản thiên nhiên Na Hang - Lâm Bình là di sản thiên nhiên Quốc gia đặc biệt và lập hồ sơ Khu Di sản thiên nhiên Ba Bể (tỉnh Bắc Kạn) - Na Hang (tỉnh Tuyên Quang) vào Danh mục dự kiến xây dựng Hồ sơ di sản thiên nhiên thế giới |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch là cơ quan đầu mối |
Đ/c Nguyễn Hải Anh, PCT UBND tỉnh |
||
|
- Làm việc với Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch, Hội đồng di sản quốc gia về việc tổ chức họp cho ý kiến về lý lịch trích ngang hồ sơ Khu Di sản thiên nhiên Na Hang - Lâm Bình để được chấp thuận chủ trương cho tỉnh lập hồ sơ |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
UBND huyện Na Hang, Lâm Bình và các sở, ngành liên quan |
Tháng 4/2017 |
|
|
- Chuẩn bị, nội dung, chương trình để UBND tỉnh làm việc với UBND tỉnh Bắc Kạn thống nhất, phối hợp triển khai thực hiện |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
UBND huyện Na Hang, Lâm Bình và các sở, ngành liên quan |
Tháng 4/2017 |
|
|
- Lập Hồ sơ Khu Bảo tồn thiên nhiên Na Hang - Ba Bể trình UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới và lập Hồ sơ Khu bảo tồn thiên nhiên Na Hang - Lâm Bình trình Thủ tướng Chính phủ |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
UBND huyện Na Hang, Lâm Bình và các sở, ngành liên quan |
Tháng 9/2017 |
|
|
- Lập hồ sơ Khu Di sản thiên nhiên Na Hang - Lâm Bình là di sản thiên nhiên Quốc gia đặc biệt và Khu Di sản thiên nhiên Ba Bể (tỉnh Bắc Kạn) - Na Hang (tỉnh Tuyên Quang) vào Danh mục dự kiến xây dựng Hồ sơ di sản thiên nhiên thế giới |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
UBND huyện Na Hang, Lâm Bình và các sở, ngành liên quan |
Tháng 9/2017 |
|
|
- Thẩm định, đề xuất bố trí vốn cho việc lập hồ sơ Khu Di sản thiên nhiên Na Hang - Lâm Bình đề nghị Thủ tướng Chính phủ xếp hạng di sản thiên nhiên quốc gia đặc biệt |
Sở Tài chính |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, BND huyện Na Hang, Lâm Bình và các sở, ngành liên quan |
Tháng 5/2017 |
|
10 |
Bổ sung vào quy hoạch sân golf tại huyện Yên Sơn |
Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối |
Đ/c Trần Ngọc Thực, PCT UBND tỉnh |
||
|
- Đôn đốc Nhà đầu tư dự kiến thực hiện dự án hoàn thiện hồ sơ đề xuất bổ sung quy hoạch hệ thống sân golf Việt Nam đến năm 2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
UBND huyện Yên Sơn, các sở, ngành liên quan |
Tháng 5/2017 |
|
|
- Thẩm định, trình UBND tỉnh về Hồ sơ bổ sung quy hoạch hệ thống sân golf Việt Nam đến năm 2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
UBND huyện Yên Sơn, các sở, ngành liên quan |
Tháng 6/2017 |
|
11 |
Về chính sách hỗ trợ bảo vệ và phát triển rừng |
Sở Nông nghiệp và PTNT là cơ quan đầu mối |
Đ/c Nguyễn Đình Quang, PCT UBND tỉnh |
||
|
- Tham mưu triển khai thực hiện Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ và Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg ngày 16/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố |
Tháng 4/2017 |
|
|
- Rà soát, tổng hợp, đề xuất việc vay vốn tín dụng ưu đãi để trồng rừng với UBND tỉnh và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Tuyên Quang |
Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND huyện, thành phố |
Tháng 5/2017 |
|
12 |
Việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Sơn Dương để thành lập một huyện mới |
Sở Nội vụ là cơ quan đầu mối |
Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh |
||
|
- Khảo sát, xây dựng Đề án điều chỉnh địa giới hành chính huyện Sơn Dương để thành lập một huyện mới |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành, UBND huyện Sơn Dương |
Tháng 6/2017 |
|
|
- Chuẩn bị nội dung, chương trình để UBND tỉnh làm việc với Bộ Nội vụ về xây dựng Đề án điều chỉnh địa giới hành chính huyện Sơn Dương |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành, UBND huyện Sơn Dương |
Tháng 7/2017 |
Thông báo 150/TB-VPCP năm 2020 kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại cuộc họp Thường trực Chính phủ về chuẩn bị nội dung Hội nghị trực tuyến của Chính phủ với các địa phương về các nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh; thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công; hỗ trợ người dân, bảo đảm an sinh xã hội; bảo đảm trật tự an toàn xã hội ứng phó dịch Covid-19 Ban hành: 09/04/2020 | Cập nhật: 10/04/2020
Chỉ thị 11/CT-TTg năm 2020 về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19 Ban hành: 04/03/2020 | Cập nhật: 06/03/2020
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2019 về tăng cường huy động nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Chỉ thị 11/CT-TTg năm 2019 về giải pháp thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển ổn định, lành mạnh Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 24/04/2019
Chỉ thị 11/CT-TTg năm 2018 về tổng kết 20 năm thi hành Pháp lệnh Bộ đội Biên phòng (1997-2017) Ban hành: 10/05/2018 | Cập nhật: 15/05/2018
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 12/05/2018
Chỉ thị 11/CT-TTg năm 2017 về đẩy mạnh giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình Ban hành: 29/03/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Thông báo 150/TB-VPCP năm 2017 kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/03/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 2115/QĐ-TTg năm 2016 về tiêu chí huyện nghèo áp dụng cho giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 07/11/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 17/05/2016
Chỉ thị 11/CT-TTg năm 2016 thực hiện Nghị quyết 112/2015/NQ-QH13 về tăng cường quản lý đất đai có nguồn gốc từ nông trường, lâm trường quốc doanh do các công ty nông nghiệp, công ty lâm nghiệp, ban quản lý rừng và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác sử dụng Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 06/04/2016
Nghị định 75/2015/NĐ-CP quy định cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Chỉ thị 11/CT-TTg năm 2015 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 30/05/2015
Thông báo 150/TB-VPCP năm 2015 về kết luận của Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Ninh Thuận về công tác chống hạn Ban hành: 25/04/2015 | Cập nhật: 29/04/2015
Nghị quyết 35/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2014 Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Chỉ thị 11/CT-TTg năm 2014 về giải quyết khó khăn, vướng mắc, kiến nghị, thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội của đất nước đến năm 2015 Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Thông báo 150/TB-VPCP năm 2014 ý kiến kết luận của Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải về thực hiện Chương trình xử lý chất thải rắn giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 10/04/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Chỉ thị 11/CT-TTg năm 2013 nhiệm vụ triển khai trong ba năm 2013 - 2015 nhằm thực hiện Đề án tổng thể tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 19/06/2013 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2013 vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường Ban hành: 18/03/2013 | Cập nhật: 21/03/2013
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2012 đàm phán, ký Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông giữa Việt Nam và Chi-lê Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Thông báo 150/TB-VPCP kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Văn Ninh về Chiến lược phát triển Ngân hàng Phát triển Việt Nam đến năm 2020 Ban hành: 24/04/2012 | Cập nhật: 27/02/2013
Chỉ thị 11/CT-TTg năm 2012 về tăng cường công tác quản lý, kiểm tra, giám sát thực hiện quy hoạch sân golf theo Quyết định 1946/QĐ-TTg Ban hành: 18/04/2012 | Cập nhật: 20/04/2012
Quyết định 2115/QĐ-TTg năm 2010 phê chuẩn kết quả miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang nhiệm kỳ 2004 – 2011 Ban hành: 19/11/2010 | Cập nhật: 23/11/2010
Quyết định 1946/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Kế hoạch xử lý, phòng ngừa ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu trên phạm vi cả nước Ban hành: 21/10/2010 | Cập nhật: 28/10/2010
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2010 thành lập thành phố Hà Giang thuộc tỉnh Hà Giang Ban hành: 27/09/2010 | Cập nhật: 30/09/2010
Quyết định 1946/QĐ-TTg năm 2009 về việc phê duyệt Quy hoạch sân golf Việt Nam đến năm 2020 Ban hành: 26/11/2009 | Cập nhật: 02/12/2009
Nghị quyết số 35/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã thuộc huyện Chơn Thành, huyện Bình Long, huyện Phước Long; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Bình Long, huyện Phước Long để thành lập thị xã Bình Long, thị xã Phước Long; thành lập các phường trực thuộc thị xã Bình Long và thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 13/08/2009
Thông báo số 150/TB-VPCP về việc ý kiến kết luận của Phó Thủ tướng Nguyễn Thiện Nhân tại cuộc họp lần thứ nhất Ban chỉ đạo quốc gia chuẩn bị và tổ chức đại hội thể thao Châu Á trong nhà lần thứ 3 (AI Games III) ngày 18 tháng 6 năm 2008 Ban hành: 30/06/2008 | Cập nhật: 03/07/2008
Thông báo số 150/TB-VPCP kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng về Đề án thành lập đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt Phú Quốc trực thuộc Trung ương Ban hành: 14/08/2007 | Cập nhật: 29/08/2007