Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” theo Quyết định 996/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Số hiệu: | 30/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh | Người ký: | Đặng Huy Hậu |
Ngày ban hành: | 17/02/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, hợp tác xã, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/KH-UBND |
Quảng Ninh, ngày 17 tháng 02 năm 2020 |
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG, ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG ĐO LƯỜNG HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP VIỆT NAM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030” THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 996/QĐ-TTG NGÀY 10/8/2018 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
Thực hiện Quyết định số 996/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030"; Quyết định số 82/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 01 năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc phê duyệt kế hoạch triển khai đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”.
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn, như sau:
1. Mục đích
- Phát triển cơ sở vật chất, hạ tầng dịch vụ kỹ thuật đo lường theo hướng đồng bộ, hiện đại, đáp ứng hội nhập quốc tế và nhu cầu đảm bảo đo lường chính xác cho hoạt động doanh nghiệp, phù hợp điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Tập trung hỗ trợ doanh nghiệp trong một số ngành, lĩnh vực ưu tiên như công nghiệp công nghệ cao, sản xuất kinh doanh than; sản xuất, kinh doanh điện; xăng dầu; công nghệ điện tử, viễn thông gắn với nền kinh tế số, nông nghiệp công nghệ cao...; xây dựng và triển khai hiệu quả Chương trình bảo đảm đo lường tại doanh nghiệp; tăng cường hoạt động đo lường gắn chặt với hoạt động doanh nghiệp.
- Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động đa dạng các nguồn lực trong xã hội để đóng góp phát triển hoạt động đo lường của địa phương.
- Áp dụng hiệu quả bộ tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường để tăng cường hiệu quả, hiệu lực công tác quản lý nhà nước về đo lường; thực hiện chuẩn hóa năng lực, hoạt động của các tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường;
- Tập trung đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức, phổ biến sâu rộng về vai trò, tầm quan trọng hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp.
2. Yêu cầu
- Phải tạo chuyển biến nhận thức sâu sắc của các cơ quan, tổ chức nhà nước, doanh nghiệp, các hội, hiệp hội doanh nghiệp, các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp về đo lường.
- Việc triển khai thực hiện kế hoạch phải đảm bảo sự thống nhất, đồng bộ, hiệu quả. Huy động nguồn lực xã hội và cân đối ngân sách để đầu tư tăng cường tiềm lực hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
- Thực hiện công tác quản lý nhà nước chặt chẽ từng khâu, từng lĩnh vực trong hoạt động đo lường.
a) Giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2025
- Đầu tư được ít nhất 10 chuẩn đo lường địa phương đáp ứng nhu cầu quản lý Nhà nước và đảm bảo đo lường chính xác cho doanh nghiệp;
- Bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn nghiệp vụ về đo lường ít nhất 200 lượt người tham gia hoạt động đo lường;
- Triển khai Chương trình đảm bảo đo lường theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ thông qua hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường và hoạt động xây dựng phương pháp đo cho ít nhất 100 lượt doanh nghiệp, tổ chức bao gồm doanh nghiệp có vốn nhà nước và doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân;
- Triển khai áp dụng bộ tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường ít nhất 05 phòng thí nghiệm được công nhận trên địa bàn Tỉnh cho các lĩnh vực đo lường để tăng cường hiệu quả, hiệu lực công tác quản lý nhà nước về đo lường; thực hiện chuẩn hóa năng lực, hoạt động của các tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
b) Giai đoạn từ năm 2026 đến năm 2030
- Hỗ trợ và khuyến khích xã hội hóa được ít nhất 20 loại: Chuẩn đo lường, phương tiện đo nhằm đáp ứng nhu cầu đảm bảo đo lường chính xác cho doanh nghiệp;
- Bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn nghiệp vụ về đo lường ít nhất 500 lượt người tham gia hoạt động đo lường;
- Triển khai Chương trình đảm bảo đo lường theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ thông qua hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường và hoạt động xây dựng phương pháp đo cho ít nhất 100 lượt doanh nghiệp bao gồm doanh nghiệp có vốn nhà nước và doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân;
- Triển khai áp dụng bộ tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường ít nhất 05 phòng thí nghiệm được công nhận trên địa bàn tỉnh cho các lĩnh vực đo lường để tăng cường hiệu quả, hiệu lực công tác quản lý nhà nước về đo lường; thực hiện chuẩn hóa năng lực, hoạt động của các tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
a) Xây dựng kế hoạch định kỳ rà soát các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách và Danh mục ngành, lĩnh vực sản xuất, kinh doanh trọng tâm cần tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường để hỗ trợ doanh nghiệp của tỉnh nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế. Trong đó tập trung vào các ngành lĩnh vực: Than, xăng dầu, điện, nước, Giao thông vận tải, cơ khí chế tạo, viễn thông gắn với nền kinh tế số, dịch vụ logistics, nông nghiệp công nghệ cao...;
b) Thúc đẩy xã hội hóa hoạt động đo lường; khuyến khích hoạt động nghiên cứu khoa học công nghệ đo lường; áp dụng các cơ chế, chính sách thúc đẩy thương mại hóa các sản phẩm từ kết quả nghiên cứu;
c) Thực hiện các biện pháp hỗ trợ nhằm tăng cường năng lực, hoạt động của tổ chức dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường;
2. Tăng cường phát triển hạ tầng đo lường của Tỉnh
a) Xây dựng, phát triển hạ tầng đo lường của tỉnh theo hướng đồng bộ, hiện đại; duy trì hệ thống chuẩn đo lường, đảm bảo độ chính xác và tính liên kết với chuẩn đo lường quốc gia;
b) Phát triển các tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường đáp ứng các yêu cầu của bộ tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường để phục vụ nhu cầu về đo lường của doanh nghiệp; đầu tư xây dựng Trung tâm kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quảng Ninh nhằm hiện đại hóa kết cấu hạ tầng, đầu tư trang thiết bị kỹ thuật. Đáp ứng yêu cầu hoạt động khoa học và công nghệ tại Quảng Ninh; đủ năng lực thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn các loại phương tiện đo trên nhiều lĩnh vực phục vụ hiệu quả phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh địa phương;
c) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn nghiệp vụ về đo lường cho các cán bộ tham gia hoạt động đo lường của các cơ quan chuyên ngành và doanh nghiệp;
d) Tăng cường hỗ trợ công tác nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng về khoa học công nghệ đo lường.
3. Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đo lường
a) Đầu tư trang thiết bị phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra nhà nước về đo lường;
b) Tăng cường công tác phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan và doanh nghiệp về công tác quản lý hoạt động đo lường;
4. Triển khai công tác hỗ trợ doanh nghiệp đảm bảo đo lường
a) Hỗ trợ doanh nghiệp triển khai áp dụng Chương trình đảm bảo đo lường thông qua hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường, xây dựng phương pháp đo;
b) Hỗ trợ tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm trên địa bàn Tỉnh đáp ứng bộ tiêu chí Quốc gia đánh giá các lĩnh vực Đo lường;
c) Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia nghiên cứu, ứng dụng công nghệ đo lường tiên tiến trong quá trình sản xuất theo quy định hiện hành.
5. Tăng cường hợp tác Quốc tế trong công tác nghiên cứu, đạo tạo, chuyển giao công nghệ về đo lường.
6. Đẩy mạnh công tác truyền thông về hoạt động đo lường
a) Tổ chức hội nghị, hội thảo về đo lường; triển khai các hoạt động kỷ niệm ngày đo lường Việt Nam;
b) Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền chính sách, pháp luật, nâng cao nhận thức của doanh nghiệp và xã hội về hoạt động đo lường; tư vấn, đào tạo hỗ trợ doanh nghiệp triển khai, áp dụng Chương trình đảm bảo đo lường.
IV. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Phạm vi và đối tượng thực hiện
- Các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp Việt Nam hoạt động sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh, sử dụng phương tiện đo và hàng đóng gói sẵn trên địa bàn tỉnh;
- Các tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường và các phòng thí nghiệm được công nhận cho các lĩnh vực đo lường trên địa bàn tỉnh;
- Cơ quan quản lý nhà nước về đo lường và tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
2. Thời gian thực hiện
- Giai đoạn 1: Từ năm 2020 đến năm 2025.
- Giai đoạn 2: Từ năm 2026 đến năm 2030.
1. Nguồn Kinh phí thực hiện kế hoạch
- Nguồn kinh phí từ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân: Trang sắm phương tiện đo lường; chuẩn đo lường; hạ tầng đo lường tại doanh nghiệp;
- Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ bao gồm: Sửa đổi chính sách tạo thuận lợi hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp; tăng cường phát triển hạ tầng đo lường; nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đo lường; triển khai công tác hỗ trợ doanh nghiệp; tăng cường hợp tác, đẩy mạnh công tác tuyên truyền về hoạt động đo lường;
- Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ có tính chất đầu tư: Phát triển hạ tầng đo lường của Tỉnh; đầu tư nâng cao Tiềm lực khoa học công nghệ trong lĩnh vực đo lường.
2. Quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định pháp luật về ngân sách nhà nước và các quy định có liên quan.
1. Sở Khoa học và Công nghệ:
Là đơn vị đầu mối chịu trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra hướng dẫn các sở, ban, ngành, địa phương trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này;
Chủ trì xây dựng kế hoạch hằng năm để triển khai các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch; hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức sơ kết và tổng kết tình hình thực hiện Kế hoạch; định kỳ hàng năm tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch của các đơn vị, địa phương định kỳ hoặc đột xuất (khi có yêu cầu) báo cáo UBND tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ bố trí kinh phí phù hợp hàng năm, để triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch này đạt kết quả, đảm bảo đúng quy định.
3. Các sở, ban ngành tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố: Căn cứ chức năng nhiệm vụ, nhu cầu và điều kiện phát triển hoạt động đo lường, chủ trì, đề xuất và phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng và phê duyệt các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch trong phạm vi quản lý nhà nước theo thẩm quyền và quy định của pháp luật hiện hành.
4. Các hội, hiệp hội doanh nghiệp, các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp: Dựa trên nhu cầu thực tế của doanh nghiệp phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh, để hỗ trợ, tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân thực hiện nội dung của Kế hoạch; phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức tuyên truyền, phổ biến các nội dung liên quan công tác đo lường để các doanh nghiệp tích cực tham gia thực hiện.
5. Các nội dung, nhiệm vụ cụ thể được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các Sở, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan căn cứ phân công nhiệm vụ, tổ chức thực hiện Kế hoạch đảm bảo thiết thực, hiệu quả; trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, báo cáo kịp thời về UBND tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ) để tổng hợp tham mưu đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết theo quy định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NỘI DUNG, NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG, ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG ĐO LƯỜNG HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP VIỆT NAM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030” THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 996/QĐ-TTG NGÀY 10/8/2018 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 30/KH-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
TT |
Nội dung công việc công việc công |
Dự kiến kết quả đạt được |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Nguồn kinh phí |
1 |
Xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật đo lường các ngành lĩnh vực theo định hướng chung: - Nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật đo lường, thử nghiệm; - Xây dựng, triển khai thực hiện các dự án tăng cường trang thiết bị đo lường, thử nghiệm. |
Chuẩn đo lường; trang bị thiết bị kỹ thuật đo lường, thử nghiệm cho Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quảng Ninh. |
Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Ninh |
Các sở, ngành có liên quan |
Nguồn sự nghiệp KH&CN có tính chất đầu tư hàng năm của Tỉnh. |
- Đầu tư trang thiết bị phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra nhà nước về đo lường như: Xe ô tô chuyên dụng, chuẩn đo lường dung tích, khối lượng; bộ thiết bị kiểm tra hàng đóng gói sẵn |
Xe ô tô chuyên dụng, chuẩn đo lường dung tích, khối lượng; bộ thiết bị kiểm tra hàng đóng gói sẵn |
Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Ninh |
|||
2 |
Bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn nghiệp vụ về đo lường cho các cán bộ tham gia hoạt động đo lường: - Tổ chức, tham gia các khóa đào tạo trong nước (Viện Đo lường Việt Nam, Trung tâm Đào tạo Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,...) |
Ít nhất 200 cán bộ có trình độ chuyên môn về đo lường |
Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Ninh |
Các sở, ngành; Doanh nghiệp có liên quan |
Nguồn sự nghiệp KH&CN hàng năm của Tỉnh |
3 |
Đào tạo và bồi dưỡng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ quản lý và doanh nghiệp về đo lường |
Đào tạo và bồi dưỡng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ cho 100 cán bộ quản lý và doanh nghiệp về Đo lường |
Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Ninh |
Viện Đo lường Việt Nam, Trung tâm Đào tạo Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,...) |
Nguồn sự nghiệp KH&CN hàng năm của Tỉnh |
4 |
Tổ chức triển khai áp dụng bộ tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo: - Triển khai áp dụng bộ tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường đối với phòng thí nghiệm được công nhận trên địa bàn tỉnh cho các lĩnh vực đo lường để tăng cường hiệu quả, hiệu lực công tác quản lý nhà nước về đo lường; thực hiện chuẩn hóa năng lực, hoạt động của các tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường. |
05 phòng thí nghiệm được công nhận trên địa bàn tỉnh cho các lĩnh vực đo lường |
Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Ninh |
Phòng thí nghiệm được công nhận trên địa bàn Tỉnh cho các lĩnh vực đo lường |
Nguồn sự nghiệp KH&CN hàng năm của Tỉnh |
- Triển khai, áp dụng Bộ tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường |
05 tổ chức cung cấp dịch vụ, kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo |
Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Ninh |
Các tổ chức cung cấp dịch vụ, kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo |
Nguồn sự nghiệp KH&CN hàng năm của Tỉnh |
|
5 |
Tổ chức tư vấn, đào tạo hỗ trợ doanh nghiệp triển khai, áp dụng Chương trình đảm bảo đo lường: - Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp triển khai, áp dụng Chương trình đảm bảo đo lường; |
50 doanh nghiệp |
Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Ninh |
Các sở, ngành có liên quan |
Nguồn sự nghiệp KH&CN hàng năm của Tỉnh |
- Khảo sát, đánh giá và lựa chọn doanh nghiệp triển khai áp dụng Chương trình đảm bảo đo lường. |
50 doanh nghiệp |
Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Ninh |
Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có liên quan |
Nguồn sự nghiệp KH&CN hàng năm của Tỉnh |
|
6 |
Tổ chức tuyên truyền các nội dung của Đề án 996: - Tổ chức các hội thảo, hội nghị, chuyên đề khác về đo lường; - Truyền thông các thông tin về vai trò hoạt động đo lường trên báo, đài, tạp chí,... |
Nâng cao nhận thức, phổ biến sâu rộng về vai trò, tầm quan trọng hoạt động đo lường |
Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Ninh |
Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có liên quan |
Nguồn sự nghiệp KH&CN hàng năm của Tỉnh |
B. Giai đoạn II từ năm 2026 đến năm 2030
TT |
Nội dung công việc công việc công |
Dự kiến kết quả đạt được |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Nguồn kinh phí |
1 |
Bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn nghiệp vụ về đo lường cho các cán bộ tham gia hoạt động đo lường Tổ chức, tham gia các khóa đào tạo trong nước (Viện Đo lường Việt Nam, Trung tâm Đào tạo Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,...) |
Khoảng 500 cán bộ có trình độ chuyên môn về đo lường |
Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Ninh |
Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có liên quan |
Nguồn sự nghiệp KH&CN hàng năm |
2 |
Tổ chức triển khai áp dụng bộ tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo: - Triển khai áp dụng bộ tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường đối với phòng thí nghiệm được công nhận trên địa bàn tỉnh cho các lĩnh vực đo lường để tăng cường hiệu quả, hiệu lực công tác quản lý nhà nước về đo lường; thực hiện chuẩn hóa năng lực, hoạt động của các tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường. Trong đó: |
05 phòng thí nghiệm được công nhận trên địa bàn tỉnh cho các lĩnh vực đo lường |
Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Ninh |
Phòng thí nghiệm được công nhận trên địa bàn Tỉnh cho các lĩnh vực đo lường |
Nguồn sự nghiệp KH&CN hàng năm |
- Triển khai, áp dụng Bộ Tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường |
05 tổ chức cung cấp dịch vụ, kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo |
Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Ninh |
Các tổ chức cung cấp dịch vụ, kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo |
Nguồn sự nghiệp KH&CN hàng năm |
|
3 |
Tổ chức tư vấn, đào tạo hỗ trợ doanh nghiệp triển khai, áp dụng Chương trình đảm bảo đo lường (Chi tiết phụ lục IV): - Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp triển khai, áp dụng Chương trình đảm bảo đo lường; |
50 |
Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Ninh |
Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có liên quan |
Nguồn sự nghiệp KH&CN hàng năm |
- Khảo sát, đánh giá và lựa chọn doanh nghiệp triển khai áp dụng Chương trình đảm bảo đo lường. |
50 |
|
|
|
|
4 |
Tổ chức tuyên truyền các nội dung của Đề án 996: - Tổ chức các hội thảo, hội nghị, chuyên đề khác về đo lường; - Truyền thông các thông tin về vai trò hoạt động đo lường trên báo, đài, tạp chí,... |
Nâng cao nhận thức, phổ biến sâu rộng về vai trò, tầm quan trọng hoạt động đo lường |
Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Ninh |
Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có liên quan |
Nguồn sự nghiệp KH&CN hàng năm |
Quyết định 996/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án "Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" Ban hành: 10/08/2018 | Cập nhật: 13/08/2018
Quyết định 996/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 19/06/2014 | Cập nhật: 21/06/2014
Quyết định 996/QĐ-TTg năm 2010 về xuất thuốc sát trùng dự trữ quốc gia hỗ trợ tỉnh Nghệ An phòng, chống dịch bệnh Ban hành: 30/06/2010 | Cập nhật: 03/07/2010
Quyết định 996/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Hiệp định giữa Việt Nam và I-Xra-en về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 14/07/2009
Quyết định 996/QĐ-TTg năm 2007 ban hành quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo xây dựng nhà Quốc hội Ban hành: 08/08/2007 | Cập nhật: 30/08/2007