Kế hoạch 50/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Số hiệu: 50/KH-UBND Loại văn bản: Văn bản khác
Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình Người ký: Nguyễn Văn Dũng
Ngày ban hành: 27/03/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Khoa học, công nghệ, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 50/KH-UBND

Hòa Bình, ngày 27 tháng 3 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “THÚC ĐẨY CHUYN GIAO, LÀM CHỦ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ TỪ NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM TRONG CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC ƯU TIÊN GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH

Căn cứ Quyết định số 1851/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;

Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Nghiên cứu, rà soát và triển khai các cơ chế chính sách về đổi mới, chuyển giao công nghệ của địa phương theo hướng tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Hòa Bình góp phần thúc đy đi mới mô hình tăng trưởng theo chiu sâu.

2. Tập trung phát triển một số lĩnh vực thế mạnh như: Nông nghiệp công nghệ cao; bảo quản và chế biến nông, thủy sản; công nghệ xây dựng, giao thông, hạ tầng; công nghệ môi trường, chống biến đổi khí hậu; dược phẩm.

3. Nâng cao năng lực công nghệ của các tổ chức, doanh nghiệp phục vụ hoạt động chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Hòa Bình.

II. LĨNH VỰC ƯU TIÊN

Nông nghiệp công nghệ cao; bảo quản và chế biến nông, thủy sản; công nghệ xây dựng, giao thông, hạ tầng; công nghệ môi trường, chống biến đổi khí hậu; dược phẩm.

III. ĐỊNH HƯỚNG ƯU TIÊN CHUYN GIAO, LÀM CHỦ VÀ PHÁT TRIN CÔNG NGHỆ

Theo Phụ lục I đính kèm.

IV. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Nghiên cứu, rà soát và triển khai hệ thống chế, chính sách; nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về hỗ trợ chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài

- Nghiên cứu, rà soát hệ thống cơ chế chính sách về đi mới, chuyn giao công nghệ của địa phương. Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 01/2018/QĐ-UBND ngày 11/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp phát triển khoa học và công nghệ trên địa bàn tnh Hòa Bình theo hướng tạo ưu tiên hỗ trợ cho các hoạt động đổi mới công nghệ trong lĩnh vực ưu tiên nhm thúc đy hoạt động chuyển giao, làm chủ, phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Hòa Bình;

- Thúc đẩy việc thành lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ trong doanh nghiệp. Tạo điều kiện thuận lợi đdoanh nghiệp trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên đầu tư tiếp cận Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của tỉnh đnâng cao năng lực hấp thụ công nghệ, năng lực đổi mới công nghệ của doanh nghiệp;

- Đẩy mạnh phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ về cả số lượng và chất lượng.

2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

- Htrợ nâng cao năng lực đội ngũ nhân lực quản lý nhà nước về công nghệ, nhân lực nghiên cứu, nhân lực kthuật cho các doanh nghiệp, tổ chức khoa học và công nghệ;

- Tăng cường liên kết giữa các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp với tổ chức, doanh nghiệp để phát triển nguồn nhân lực, nâng cao năng lực tiếp thu, làm chủ và khai thác hiệu quả công nghệ từ nước ngoài.

3. Triển khai hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài

- Htrợ tổ chức, doanh nghiệp tìm kiếm thông tin công nghệ, tư vấn, chuyển giao công nghệ; đào tạo nguồn nhân lực làm chủ, phát triển công nghệ từ nước ngoài;

- Hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp thực hiện chương trình, dự án chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài phù hợp với lĩnh vực ưu tiên;

- Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư cho nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ trên cơ sở kết hợp: Nhà nước, doanh nghiệp, nhà khoa học để nâng cao năng lực công nghệ, ứng dụng công nghệ mới.

4. Hợp tác quốc tế

- Tăng cường hợp tác quốc tế với các tổ chức, cá nhân và người Việt Nam ở nước ngoài trong hoạt động nghiên cứu và phát triển, chuyển giao công nghệ, đào tạo tạo nguồn nhân lực, chú trọng hợp tác với các nước có nền công nghiệp phát triển.

- Trên cơ sở bản thỏa thuận hợp tác đã ký kết giữa Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình và Thành phố Gimje, Hàn Quốc, tăng cường, thúc đẩy các hoạt động chuyển giao, làm chủ, phát triển công nghệ từ Thành phố Gimje, Hàn Quốc vào Hòa Bình.

5. Công tác thông tin, tuyên truyền

- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến để tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức của cơ quan, đơn vị; tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh về vai trò, vị trí và tầm quan trọng của hoạt động đổi mới công nghệ, bảo hộ và thực thi quyền sở hữu trí tuệ; phổ biến, nhân rộng các điển hình đi mới công nghệ;

- Tổ chức, tham gia hoạt động kết nối cung - cầu công nghệ, các chợ công nghệ và thiết bị, triển lãm khoa học và công nghệ và các hội nghị, hội thảo liên quan;

- Nâng cao nhận thức cộng đồng về sản phẩm, dịch vụ mới và giới thiệu, đề xuất tôn vinh các doanh nghiệp, cá nhân có thành tích trong hoạt động chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài.

V. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ; vốn tự đầu tư của tổ chức, doanh nghiệp.

2. Các nguồn tài chính hợp pháp khác của các tổ chức, cá nhân trong nước và quốc tế.

VI. PHÂN CÔNG THỰC HIỆN

1. Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; tổng hợp tình hình thực hiện và định kỳ (trước ngày 15/12 hàng năm) báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh;

2. Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục II, tổ chức thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện, có khó khăn, vướng mắc phát sinh, phản ánh về y ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Khoa học và Công nghệ tng hp) điều chỉnh, bsung cho phù hợp./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- UBMT tổ qu
c Việt Nam tnh;
- Các Sở, Ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Hội Doanh nghiệp t
nh;
- Hội Nông dân tỉnh;
- Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh;
- Chánh, Phó VP/UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NNTN (BD50).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ C
HỦ TỊCH





Nguyễn
Văn Dũng

 

PHỤ LỤC I

ĐỊNH HƯỚNG ƯU TIÊN CHUYN GIAO, LÀM CHỦ VÀ PT TRIỂN CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm Kế hoạch s: 50/KH-UBND, ngày 27 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

1. Lĩnh vực nông nghiệp công nghệ cao

- Công nghệ chọn tạo, nhân giống cây trồng, giống vật nuôi và giống thủy sản: công nghệ sử dụng ưu thế lai, công nghệ đột biến thực nghiệm và công nghệ sinh học; áp dụng phương pháp truyền thống kết hợp với công nghệ sinh học trong chọn tạo và nhân nhanh các giống vật nuôi mới, giống loài thủy sản sạch bệnh.

- Công nghệ trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản: công nghệ tổng hợp và tự động hóa quá trình trồng trọt và thu hoạch các loại cây trồng trong nhà lưới, nhà kính (giá thể, công nghệ thủy canh, tưới nước tiết kiệm, điều tiết tự động dinh dưỡng, ánh sáng, chăm sóc, thu hoạch); công nghệ sản xuất cây trồng an toàn theo VietGAP; công nghệ tổng hợp và tự động hóa quá trình chăn nuôi quy mô công nghiệp (có sử dụng hệ thống chuồng kín, hệ thống điều hòa nhiệt độ, độ ẩm phù hợp, hệ thống phân phối và định lượng thức ăn tại chuồng); các công nghệ, mô hình nuôi thủy sản tập trung tiên tiến theo tiêu chuẩn mới (GAP, BMP, CoC) một số loài thủy sản chủ lực; công nghệ sản xuất thức ăn, thuốc thú y thủy sản, các loại vacxin phòng trị bệnh thủy sản; các chế phẩm sinh học xử lý môi trường.

2. Lĩnh vực bảo quản và chế biến nông, lâm, thủy sản

Công nghệ chiếu xạ, công nghệ sấy lạnh, sấy nhanh trong bảo quản nông sản; công nghệ bao gói khí quyển kiểm soát; công nghệ bảo quản lạnh nhanh kết hợp với chất hấp thụ etylen để bảo quản rau, hoa, quả tươi; công nghệ tạo màng trong bảo quản rau, quả, thịt, trứng; công nghệ lên men, công nghệ chế biến sâu, công nghệ sinh học và vi sinh sản xuất chế phẩm sinh học và các chất màu, chất phụ gia thiên nhiên trong bảo quản và chế biến nông sản; công nghệ sản xuất các màng phủ thân thiện với môi trường; công nghệ chế biến chuyên sâu các sản phẩm thủy sản có giá trị; thiết kế, chế tạo dây chuyền thiết bị đồng bộ bảo quản, chế biến quy mô nhỏ và vừa phù hợp với quy mô vùng nguyên liệu.

3. Lĩnh vực công nghệ xây dựng, giao thông, hạ tầng

Phát triển các loại vật liệu thân thiện với môi trường, tiết kiệm năng lượng, vật liệu tái chế và vật liệu có sử dụng công nghệ nano.

4. Lĩnh vực dược phẩm, chẩn đoán và điều trị bệnh

Công nghệ trồng, chế biến dược liệu, sản xuất nguyên liệu hóa dược.

5. Lĩnh vực công nghệ môi trường, chống biến đổi khí hậu

Công nghệ thiết kế, chế tạo thiết bị thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn, công nghệ tái chế, tái sử dụng rác thải đô thị, công nghệ xử lý rác thải công nghiệp.

 

PHỤ LỤC II

PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
(Ban hành kèm Kế hoạch số: 50/KH-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)

STT

Nhiệm vụ

Cơ quan/ đơn vị chủ trì

quan/ đơn vị phối hợp

Tin độ

Ghi chú

01

Nghiên cứu, rà soát hệ thống cơ chế chính sách về đổi mới, chuyển giao công nghệ của địa phương. Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 01/2018/QĐ-UBND ngày 11/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp phát triển khoa học và công nghtrên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

Sở Khoa học và Công nghệ

Quỹ phát triển khoa học và công nghệ, Doanh nghiệp

Thường xuyên

 

02

Hỗ trợ doanh nghiệp nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao theo Điều 9 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ.

Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Thường xuyên

 

03

Hàng năm cấp mới từ 02 Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN trở lên.

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, Ban, ngành các doanh nghiệp có đủ điều kiện, có tiềm năng

Hàng năm

 

04

Đẩy mạnh các hoạt động thông tin, tuyên truyền, tư vấn, dịch vụ khoa KH&CN liên quan đến việc chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ thông qua phương tiện thông tin đại chúng, hoạt động kết nối cung cầu công nghệ; hội nghị, hội thảo.

Sở Khoa học và Công nghệ

Trung tâm ứng dụng thông tin khoa học, công nghệ - Sở KH&CN Hòa Bình;

Đài Phát thanh - Truyền hình Hòa Bình; Báo Hòa Bình; Các tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ;...

Thường xuyên

 

05

Thu thập, xử lý, cung cấp thông tin về công nghệ và thiết bị, thông tin về chuyển giao công nghệ của các ngành, lĩnh vực ưu tiên cho cơ sở dữ liệu về công nghệ, chuyển giao công nghệ thuộc Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ.

Sở Khoa học và Công nghệ

Doanh nghiệp; tổ chức KH&CN; Doanh nghiệp KH&CN

Thường xuyên

 

06

Thực hiện công tác thống kê hoạt động chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ từ nước ngoài của doanh nghiệp.

Sở Khoa học và Công nghệ

Doanh nghiệp

Hằng năm

 

07

Hỗ trợ, hướng dẫn doanh nghiệp khai thác cơ sở dữ liệu công nghệ, công nghệ cao, chuyển giao công nghệ thuộc Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ.

Sở Khoa học và Công nghệ

Doanh nghiệp

Thường xuyên

 

08

Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí ngân sách hằng năm để thực hiện Kế hoạch; hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí theo quy định.

Sở Tài chính

Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện và Thành phố, Đơn vị, Tổ chức có liên quan

Hàng năm