Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp huyện quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Số hiệu: | 01/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang | Người ký: | Phan Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 08/01/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2018/QĐ-UBND |
Tiền Giang, ngày 08 tháng 01 năm 2018 |
BAN HÀNH DANH MỤC SỐ HIỆU ĐƯỜNG BỘ THUỘC CẤP HUYỆN QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 và Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp huyện quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công và thị xã Cai Lậy triển khai, thực hiện Quyết định này trên địa bàn quản lý; tổ chức quản lý, khai thác sử dụng và bảo trì các tuyến đường cấp huyện đúng theo quy định pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 01 năm 2018 và thay thế Quyết định số 17/2012/QĐ-UBND ngày 15/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Danh mục số hiệu đường bộ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thuộc cấp huyện quản lý./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
THUỘC CẤP HUYỆN QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2018/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
TT |
Tên đường |
Số hiệu đường bộ |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài (Km) |
Ghi chú |
|
TOÀN TỈNH |
|
195 tuyến |
1.181,997 |
|
|
|
12 tuyến |
89,567 |
|
|||
1 |
Đường liên xã Tân Phước - Tân Trung |
ĐH.01 |
Cầu Gò Xoài, giáp ranh thị xã Gò Công (xã Tân Phước) |
Chợ Rạch Già (Ngã tư Rạch Già - ĐH.02, xã Tân Phước) |
5,160 |
|
ĐH.02 |
Ngã ba đường Võ Duy Linh - đường 16/2 (thị trấn Tân Hòa) |
Chợ Rạch Già (Ngã tư Rạch Già, xã Tân Phước) |
16,682 |
|
||
3 |
Đường Thanh Nhung - xã Phước Trung |
ĐH.03 |
ĐT.862 (thị trấn Tân Hòa) |
ĐH.09 (xã Phước Trung) |
4,710 |
|
4 |
Đường huyện 04 |
ĐH.04 |
Ngã ba đường Thủ Khoa Huân-đường 30/4 (thị trấn Tân Hòa) |
Bến đò Phước Trung (xã Phước Trung) |
3,755 |
|
5 |
Đường huyện 05 |
ĐH.05 |
ĐT.862 (xã Bình Nghị) |
ĐT.871C (xã Bình Ân) |
3,890 |
|
6 |
Đường liên xã Hiệp Trị - Xóm Mới - Bà Lẫy 2 |
ĐH.05B |
ĐH.05 (xã Bình Nghị) |
ĐT.862 (xã Tăng Hòa) |
5,800 |
|
7 |
Đường huyện 06 |
ĐH.06 |
ĐT.873B (xã Tân Phước) |
ĐH.02 (xã Gia Thuận) |
2,450 |
|
8 |
Đường liên xã Tân Thành - Tân Điền - Kiểng Phước |
ĐH.07 |
Cống Vàm Kinh, ĐH.08 (xã Tân Thành) |
Đê biển Gò Công (xã Kiểng Phước) |
14,200 |
|
9 |
Đường đê cửa sông Gò Công 1 |
ĐH.08 |
Cống Rạch Gốc (xã Tân Thành) |
ĐH.04 (xã Phước Trung) |
5,400 |
|
10 |
Đường đê cửa sông Gò Công 1 - đê tả sông Cửa Tiểu |
ĐH.08B |
ĐH.04 (xã Phước Trung) |
Cống Long Uông (xã Phước Trung) |
3,510 |
|
11 |
Đường đê tả sông Cửa Tiểu |
ĐH.09 |
Cống Long Uông (xã Phước Trung) |
Công Rạch Già, ranh huyện Gò Công Tây (xã Phước Trung) |
7,510 |
|
12 |
Đường đê cửa sông Gò Công 1 |
ĐH.10 |
ĐT.871 (thị trấn Vàm Láng) |
Cống Vàm Tháp (xã Tân Phước) |
16,500 |
|
|
25 tuyến |
114,672 |
|
|||
1 |
Đường huyện 11 |
ĐH.11 |
ĐT.877 (xã Bình Tân) |
Đường Thới An A - Phú Quới (xã Long Vĩnh) |
7,750 |
|
2 |
Đường đê Hòa Thạnh |
ĐH.11B |
ĐT.877 (xã Bình Tân) |
ĐH.11 (xã Bình Tân) |
1,540 |
|
ĐH.11C |
ĐT.877 (xã Bình Tân) |
ĐH.11 (xã Bình Tân) |
1,879 |
|
||
4 |
Đường huyện 12 |
ĐH.12 |
QL.50 (xã Thạnh Nhựt) |
Cầu Ngang (xã Thạnh Nhựt) |
3,217 |
|
5 |
Đường huyện 12B |
ĐH.12B |
Đường Nguyễn Hữu Trí (thị trấn Vĩnh Bình) |
ĐH.12 (xã Thạnh Nhựt) |
4,705 |
|
6 |
Đường Nam đê Xuân Hòa - Cầu Ngang |
ĐH.12C |
ĐH.15 (xã Vĩnh Hựu) |
Đường giao thông nông thôn xã Thạnh Nhựt |
1,000 |
|
7 |
Đường Bắc đê Xuân Hòa - Cầu Ngang |
ĐH.12D |
Rạch Vàm Giồng (xã Thạnh Nhựt) |
Giáp ranh huyện Chợ Gạo (xã Thạnh Nhựt) |
3,500 |
|
8 |
Đường huyện 13 |
ĐH.13 |
ĐT.873 (xã Thành Công) |
ĐH.18 (xã Đồng Thạnh) |
6,900 |
|
9 |
Đường trung tâm xã Bình Phú |
ĐH.13B |
ĐH.13 (xã Bình Phú) |
Đê sông Tra (xã Bình Phú) |
3,900 |
|
ĐH.13C |
Bến đò Ninh Đồng, ranh huyện Chợ Gạo (xã Đồng Sơn) |
Cống Rạch Sâu, ranh thị xã Gò Công (xã Bình Phú) |
8,190 |
|
||
ĐH.13D |
ĐH.13C (Đê sông tra) (xã Đồng Sơn) |
ĐH.13C (Đê sông tra) (xã Đồng Sơn) |
4,700 |
|
||
ĐH.13E |
ĐH.13C (Đê sông tra) (xã Đồng Sơn) |
ĐH.13C (Đê sông tra) (xã Đồng Sơn) |
2,500 |
|
||
ĐH.13F |
Cầu Ông Trưởng, ranh huyện Chợ Gạo (xã Đồng Sơn) |
Đê Tây kênh Chợ Gạo (xã Đồng Sơn) |
3,295 |
|
||
14 |
Đường huyện 07 cũ |
ĐH.15 |
ĐT.877 (Vàm Giồng) (xã Vĩnh Hựu) |
Kênh số 2, ranh thị xã Gò Công (xã Yên Luông) |
15,731 |
|
15 |
Đường Vàm Giồng |
ĐH.15B |
ĐT.877 (xã Vĩnh Hựu) |
Bến đò Vàm Giồng (xã Vĩnh Hựu) |
0,350 |
|
16 |
Đường Ao Dương |
ĐH.15C |
ĐT.872 (xã Vĩnh Hựu) |
ĐH.15 (ngã ba Ao Dương) (xã Vĩnh Hựu) |
1,200 |
|
17 |
Đường huyện 09 cũ |
ĐH.16 |
QL.50 (xã Thạnh Trị) |
ĐT.877 + nhánh rẽ vào cầu Long Bình (xã Long Bình) |
8,285 |
|
QL.50 (xã Yên Luông) |
Đường Phú Quới - Yên Luông (xã Yên Luông) |
2,050 |
|
|||
19 |
Đường liên xã Vĩnh Hựu |
ĐH.16C |
ĐT.872 (xã Vĩnh Hựu) |
ĐH.16 (xã Long Bình) |
4,400 |
|
ĐT.877 (xã Long Bình - Bình Tân) |
Bến phà Tân Long (bờ Bắc) (xã Long Bình - Bình Tân) |
3,500 |
|
|||
ĐH.17B |
ĐH.16 (xã Long Bình) |
ĐT.877 (xã Bình Tân) |
9,980 |
|
||
22 |
Đường huyện 21 cũ |
ĐH.18 |
QL.50 (xã Bình Nhì) |
Bến đò Đồng Sơn (xã Đồng Sơn) |
6,300 |
|
23 |
Đường huyện Lợi An |
ĐH.19 |
ĐT.877 (xã Bình Tân) |
Cầu Việt Hùng (xã Bình Tân) |
3,600 |
|
24 |
Đường đê tả sông Cửa Tiểu |
ĐH.19B |
ĐH.19 (xã Bình Tân) |
Cống Rạch Già (xã Bình Tân) |
0,900 |
|
25 |
Đường trục xã Bình Nhì |
ĐH.20 |
ĐH.18 (xã Bình Nhì) |
Giáp ranh Chợ Gạo (xã Bình Nhì) |
5,300 |
|
|
24 tuyến |
135,004 |
|
|||
1 |
Đường Bình Phan |
ĐH.22 |
QL.50 (Đường 30 tháng 4) (thị trấn Chợ Gạo) |
ĐT.877E (xã Bình Phục Nhứt) |
6,179 |
|
2 |
Đường Hòa Định |
ĐH.23 |
QL.50 (Đường 30 tháng 4), (thị trấn Chợ Gạo) |
Cầu Hòa Định - kênh Xuân Hòa (xã Hòa Định) |
3,540 |
|
ĐH.23B |
ĐH.23 (xã Hòa Định) |
Giao ĐT.877 - ĐT.877B (xã Bình Ninh) |
4,497 |
|
||
4 |
Đường đê Sông Tiền - nhánh đê Hòa Phú |
ĐH.23C |
Cầu Hòa Định (ĐH.23), (xã Hòa Định) |
ĐT.877 (cống Vàm Giồng) (xã Bình Ninh) |
10,369 |
|
5 |
Đường Hòa Định - Xuân Đông - Đê Kỳ Hôn |
ĐH.24 |
ĐH.23 (xã Hòa Định) |
Đường Lộ Vàm (xã Xuân Đông) |
6,722 |
|
6 |
Đường Lộ Xoài |
ĐH.24B |
QL.50 (xã Song Bình) |
Giáp ranh thành phố Mỹ Tho (xã Song Bình) |
3,456 |
|
7 |
Đường huyện 24 cũ |
ĐH.24C |
Công viên Chợ Gạo (thị trấn Chợ Gạo) |
QL.50 (xã Long Bình Điền) |
2,962 |
|
8 |
Đường Tây (Bắc) kênh Chợ Gạo |
ĐH.25 |
Đường Dương Văn Khoa (thị trấn Chợ Gạo) |
Ranh xã Đồng Sơn (xã Quơn Long) |
9,014 |
|
9 |
Đường Óc Eo |
ĐH.25C |
QL.50 (xã Tân Thuận Bình) |
ĐH.26 (xã Tân Thuận Bình) |
3,475 |
|
10 |
Đường huyện 26/3 |
ĐH.26 |
ĐT.879C (xã Đăng Hưng Phước) |
ĐT.879D (xã Quơn Long) |
7,769 |
|
11 |
Đường Cả Quới (Lộ Đất) |
ĐH.26B |
ĐT.879C (xã Đăng Hưng Phước) |
Giáp ranh thành phố Mỹ Tho (xã Song Bình) |
5,136 |
|
12 |
Đường Ba Cà - Đê Quơn Long - Đê Rạch Tràm - Ninh Đồng - Đ.Long Hiệp |
ĐH.26C |
ĐH.25 (xã Tân Thuận Bình) |
ĐT.879D (xã Quơn Long) |
9,870 |
|
13 |
Đường huyện 06 cũ |
ĐH.27 |
ĐT.879C (xã Đăng Hưng Phước) |
ĐT.879B (xã Thanh Bình) |
4,350 |
|
14 |
Đường số 7 |
ĐH.27B |
QL.50 (xã Long Bình Điền) |
ĐH.27 (xã Đăng Hưng Phước) |
6,276 |
|
15 |
Đường Lộ Làng |
ĐH.27C |
ĐT.879C (xã Đăng Hưng Phước) |
ĐH.24B (xã Song Bình) |
5,819 |
|
16 |
Đường 8 tháng 3 |
ĐH.27D |
ĐH.27 (xã Đăng Hưng Phước) |
ĐH.24B (xã Song Bình) |
4,605 |
|
17 |
Đường Kênh Ngang |
ĐH.27E |
ĐH.25C (xã Tân Thuận Bình) |
ĐH.24B (xã Song Bình) |
5,443 |
|
18 |
Đường huyện 31 cũ |
ĐH.28 |
ĐT.879B (xã Thanh Bình) |
ĐT.879 (xã Lương Hòa Lạc) |
5,636 |
|
19 |
Đường Kênh Nhỏ |
ĐH.28B |
ĐT.879B (xã Thanh Bình) |
ĐT.879 (xã Phú Kiết) |
6,599 |
|
20 |
Đường Miẽu Điền |
ĐH.28C |
ĐT.879B (xã Mỹ Tịnh An) |
Cầu Bà Thẻ (xã Mỹ Tịnh An) |
5,500 |
|
21 |
Đường Thạnh Hòa |
ĐH.29 |
ĐT.878B (xã Tân Bình Thạnh) |
Cầu Phú Trung (xã Trung Hòa) |
3,610 |
|
22 |
Đường Trung Thạnh |
ĐH.30 |
ĐT.879B (xã Tân Bình Thạnh) |
ĐT.879 (xã Trung Hòa) |
7,641 |
|
23 |
Đường Lộ Mới |
ĐH.30B |
Đường đan đội 2, ấp Hòa Quới (xã Hòa Tịnh) |
Cầu Hộ Tài, ranh huyện Châu Thành (xã Hòa Tịnh) |
5,678 |
|
ĐH.12 |
Cầu Ngang Thạnh Nhựt, ranh huyện Gò Công Tây (xã Bình Ninh) |
ĐT.877 (xã Bình Ninh) |
0,858 |
nối ĐH.12 Gò Công Tây |
||
|
12 tuyến |
83,240 |
|
|||
1 |
Đường huyện 18 cũ |
ĐH.31 |
QL.1 (xã Tân Hương) |
Cầu Cổ Chi (xã Tân Hội Đông) |
3,400 |
|
2 |
Đường Thân Cửu Nghĩa |
ĐH.32 |
QL.1 (thị trấn Tân Hiệp) |
Ngã ba Thầy Khanh (nối đường nhánh cao tốc) (xã Thân Cửu Nghĩa) |
3,500 |
|
3 |
Đường Thân Hòa - Quản Thọ |
ĐH.32B |
QL.1 (xã Thân Cửu Nghĩa) |
Đê Quản Thọ (xã Thân Cửu Nghĩa) |
3,000 |
|
4 |
Đường Giồng Dứa |
ĐH.33 |
QL.1 (xã Long Định) |
Kênh Năng (xã Long Định) |
4,100 |
|
5 |
Đường Long Hưng |
ĐH.34 |
QL.1 (xã Long Hưng) |
ĐT.870 (xã Thạnh Phú - Bình Đức) |
12,600 |
|
6 |
Đường Thạnh Phú - Bàn Long |
ĐH.35 |
ĐT.870 (xã Thạnh Phú) |
Giáp ranh huyện Cai Lậy (xã Bàn Long) |
12,000 |
|
7 |
Đường bờ Tây Kênh Nguyễn Tấn Thành |
ĐH.35B |
QL.1 - cầu Kênh Xáng (xã Long Định) |
ĐT.864 - cầu Kênh Xáng (xã Song Thuận) |
7,800 |
|
8 |
Đường Dưỡng Điềm - Bình Trưng |
ĐH.36 |
QL. 1 (xã Dưỡng Điềm) |
ĐT.876 (xã Bình Trưng) |
9,400 |
|
9 |
Đường Gò Lũy |
ĐH.37 |
QL.1 (xã Nhị Bình) |
Cầu Bến Hải (xã Nhị Bình) |
2,200 |
|
10 |
Đường Kênh Quản Thọ - Kênh Phủ Chung |
ĐH.38 |
ĐT.866B (xã Tân Lý Đông) |
Kênh Xáng Long Định (Kênh Nguyễn Tấn Thành) (xã Long Định) |
14,100 |
|
11 |
Đường Kênh Kháng Chiến |
ĐH.38B |
ĐT.867 - cầu Chợ (xã Long Định) |
ĐT.874 - cầu số 2 (xã Điềm Hy) |
6,800 |
|
12 |
Đường vào Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
ĐH.39 |
Đường dẫn cao tốc Đồng Tâm (xã Tam Hiệp) |
Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (xã Tam Hiệp) |
4,340 |
|
|
15 tuyến |
147,200 |
|
|||
1 |
Đường Bắc Đông |
ĐH.40 |
Rạch Láng Cát (xã Tân Hòa Đông) |
Kênh 1 (xã Thạnh Hòa) |
21,300 |
|
2 |
Đường Nam Tràm Mù |
ĐH.41 |
Rạch Láng Cát (xã Tân Hòa Đông) |
Kênh 1 (xã Thạnh Hòa) |
21,700 |
|
3 |
Đường Nam Trương Văn Sanh |
ĐH.42 |
Rạch Láng Cát (xã Tân Hòa Đông) |
Kênh 1 (xã Thạnh Hòa) |
26,500 |
|
4 |
Đường Kênh 3 |
ĐH.43 |
Kênh Năng (xã Tân Lập 2) |
Kênh Xáng Long Định (kênh Nguyễn Tấn Thành) (xã Phước Lập) |
8,000 |
|
5 |
Đường Tây Kênh Năng |
ĐH.44 |
Kênh Tháp Mười số 2 (kênh Nguyễn Văn Tiếp) (xã Hưng Thạnh) |
Kênh 1 (xã Tân Lập 1) |
7,500 |
|
6 |
Đường Tây Sáu Ầu |
ĐH.44B |
Kênh Tháp Mười số 2 (Kênh Nguyễn Văn Tiếp) (xã Phước Lập) |
Kênh 1 (xã Phước Lập) |
7,000 |
|
7 |
Đường Chín Hấn |
ĐH.45 |
ĐT.865 (xã Hưng Thạnh) |
Đường Bắc Đông (xã Tân Hòa Đông) |
7,500 |
|
8 |
Đường Láng Cát |
ĐH.45B |
ĐT.866 (xã Phú Mỹ) |
Đường Bắc Đông (xã Tân Hòa Đông) |
7,500 |
|
9 |
Đường Đông Rạch Đào |
ĐH.45C |
ĐT.865 (xã Mỹ Phước) |
Kênh Trương Văn Sanh (xã Mỹ Phước) |
4,900 |
|
10 |
Đường Tây Kênh Mới |
ĐH.46 |
ĐT.865 (xã Tân Hòa Tây) |
Kênh Trương Văn Sanh (xã Tân Hòa Tây) |
4,500 |
|
11 |
Đường Tây Kênh Tây |
ĐH.47 |
ĐT.865 (xã Tân Hòa Tây) |
Đường Bắc Đông (xã Thạnh Tân) |
9,500 |
|
12 |
Đường Cặp Rằn Núi |
ĐH.48 |
ĐT.865 (xã Tân Hòa Tây) |
Kênh Trương Văn Sanh (xã Tân Hòa Tây) |
4,000 |
|
13 |
Đường Kênh 1 |
ĐH.48B |
ĐT.865 (xã Tân Hòa Tây) |
Đường Bắc Đông (xã Thạnh Hòa) |
9,500 |
|
14 |
Đường Thanh Niên |
ĐH.49 |
Chợ Tân Phước (thị trấn Mỹ Phước) |
Giáp ranh thị xã Cai Lậy (xã Phước Lập) |
1,600 |
|
15 |
Đường Lộ Đất |
ĐH.50 |
ĐT.866 (xã Tân Hòa Thành) |
Kênh Năng (xã Tân Lập 2) |
6,200 |
|
|
20 tuyến |
164,657 |
|
|||
1 |
Đường Phú Quí |
ĐH.54 |
Kênh Tám Thêm, ranh thị xã Cai Lậy (xã Mỹ Long) |
Kênh Ban Lợi, cầu Vàm Kênh Ông Mười (xã Mỹ Long) |
2,000 |
|
2 |
Đường Đông Ba Rài |
ĐH.54B |
Giáp ranh thị xã Cai Lậy (xã Cẩm Sơn) |
Sông Năm Thôn (ấp Hội Tín, xã Hội Xuân) |
11,500 |
|
3 |
Đường Tây Ba Rài |
ĐH.54C |
Giáp ranh thị xã Cai Lậy (xã Cẩm Sơn) |
Sông Năm Thôn (ấp Hội Nhơn, xã Hội Xuân) |
11,708 |
|
4 |
Đường Ấp 5 Tân Bình - Nam Ban Chón |
ĐH.57B |
ĐH.65 (xã Bình Phú) |
Cầu Kênh Tổng, ranh thị xã Cai Lậy (xã Bình Phú) |
2,765 |
|
5 |
Đường Nam Nguyễn Văn Tiếp |
ĐH.59B |
Cầu Kênh 9, ranh huyện Cái Bè (xã Mỹ Thành Bắc) |
Cầu Kênh Năm, ranh thị xã Cai Lậy (xã Phú Cường) |
13,190 |
|
6 |
Đường Thanh niên Long Khánh - Cẩm Sơn |
ĐH.60 |
Cầu Văn U, ranh thị xã Cai Lậy (xã Cẩm Sơn) |
ĐT.875B - đường Giồng Tre (xã Cẩm Sơn) |
3,086 |
|
7 |
Đường Long Tiên - Mỹ Long |
ĐH.35 |
ĐT.868 (xã Long Tiên) |
Giáp ranh huyện Châu Thành (xã Mỹ Long) |
9,529 |
Cùng mã hiệu đường Thạnh Phú - Bàn Long, C.Thành |
8 |
Đường Ba Dừa |
ĐH.62 |
ĐT.868 (xã Long Tiên - Long Trung) |
Chợ Ba Dừa (xã Long Trung) |
0,930 |
|
9 |
Đường Long Tiên - Tam Bình |
ĐH.62B |
ĐH.35 (xã Long Tiên) |
ĐT.864 (xã Tam Bình) |
5,070 |
|
10 |
Đường Thanh Hòa - Phú An |
ĐH.63 |
Cầu Cả Nứa, ranh thị xã Cai Lậy (xã Bình Phú) |
QL.1 (xí nghiệp chăn nuôi 30/4) (xã Phú An) |
5,074 |
|
11 |
Đường trung tâm xã Tân Phong |
ĐH.64 |
Bến phà BOT Hiệp Đức (bờ xã Tân Phong) |
Bến phà Tân Phong - Ngũ Hiệp (nhánh sông Cồn Tròn, xã Tân Phong) |
7,885 |
|
|
+ Đoạn 1: (5,633km) |
|
Bến phà BOT Hiệp Đức (bờ xã Tân Phong) |
Bến phà Tân Phong - Ngũ Hiệp (nhánh sông Cồn Tròn) |
|
|
|
+ Đoạn 2: (2,252km) |
|
Bến phà BOT Tân Phong - Cái Bè (bờ xã Tân Phong) |
ĐH.64 (Cổng ấp văn hóa Tân Luông A) |
|
|
12 |
Đường Bình Phú - Bình Thạnh |
ĐH.65 |
QL.1 (xã Bình Phú) |
ĐH.59B - đường Nam Nguyễn Văn Tiếp (xã Phú Cường) |
8,421 |
|
13 |
Đường Đông kênh Chà Là |
ĐH.65B |
ĐH.66 (xã Phú Nhuận) |
Đường Nam Hai Hạt (xã Thạnh Lộc) |
10,200 |
|
|
+ Đoạn 1: Đ.Đông kênh Chà Là (8,0km) |
|
ĐH.66 (xã Phú Nhuận) |
ĐT.865 (xã Thạnh Lộc) |
|
|
|
+ Đoạn 2: Đ.Đông kênh Thầy Cai (2,2km) |
|
ĐT.865 (cầu Thầy Cai) |
Đường Nam Hai Hạt |
|
|
14 |
Đường Phú Nhuận - Kinh 10 |
ĐH.66 |
QL.1 - cầu Phú Nhuận (xã Phú Nhuận) |
ĐH.59B - đường Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp (xã Mỹ Thành Bắc) |
12,060 |
|
15 |
Đường Phú An |
ĐH.67 |
ĐT.875 (xã Phú An) |
ĐH.62 - Chợ Ba Dừa (xã Long Trung) |
10,740 |
|
16 |
Đường Cả Gáo |
ĐH.68 |
ĐH.66 (Ngã 5 xã Mỹ Thành Nam) |
Kênh 9, ranh huyện Cái Bè (xã Mỹ Thành Bắc) |
7,729 |
|
17 |
Đường Nam kênh Một Thước |
ĐH.68B |
ĐH.69 (xã Mỹ Thành Bắc) |
Giáp ranh thị xã Cai Lậy (xã Phú Cường) |
9,600 |
|
18 |
Đường 1/5 |
ĐH.69 |
ĐH.68 - Đường Cả Gáo (xã Mỹ Thành Bắc) |
ĐH.59B - đường Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp (xã Mỹ Thành Bắc) |
3,570 |
|
19 |
Đường liên ấp Hòa An - Long Quới, xã Ngũ Hiệp |
ĐH.70 |
Đầu ấp Hòa An (xã Ngũ Hiệp) |
Cuối ấp Long Quới (xã Ngũ Hiệp) |
16,200 |
|
20 |
Đường liên ấp Ngũ Hiệp |
ĐH.70B |
Đầu ấp Hòa An (xã Ngũ Hiệp) |
Cuối ấp Long Quới (xã Ngũ Hiệp) |
13,400 |
|
|
20 tuyến |
187,855 |
|
|||
1 |
Đường Chợ Giồng + Đường 23B |
ĐH.71 |
QL.1 (xã Hội Cư) |
QL.1 (xã Hòa Khánh) |
9,100 |
|
|
+ Đoạn 1: Đ.Chợ Giồng (2,8km) |
|
QL.1 (xã Hội Cư) |
Đường 23B (xã Hội Cư) |
|
|
|
+ Đoạn 2: Đường 23B (6,3km) |
|
Đường Chợ Giồng (23 B), (xã Hội Cư) |
QL.1 (xã Hòa Khánh) |
|
|
2 |
Đường huyện 23 (Cái Thia) |
ĐH.71B |
QL.1 (xã Hòa Khánh) |
Sông Cái Cối - chợ Cái Thia (xã Mỹ Đức Đông) |
4,200 |
|
3 |
Đường đê Kênh 8 - xã An Cư |
ĐH.71C |
QL.1 -Km 2005+650 (xã An Cư) |
ĐH 71 (xã An Cư) |
3,935 |
|
4 |
Đường Kênh 8 |
ĐH.72 |
Đường Chợ Giồng (23 B), (xã Hội Cư) |
ĐT.869 (xã Hậu Mỹ Bắc A) |
12,800 |
|
5 |
Đường Kênh 200 |
ĐH.73 |
ĐT.865 (xã Hậu Mỹ Bắc B) |
Kênh Hai Hạt (xã Hậu Mỹ Bắc B) |
2,200 |
|
6 |
Đường Đông Hòa Hiệp |
ĐH.74 |
QL. 1 (xã Hòa Khánh) |
ĐT.875 (thị trấn Cái Bè) |
5,000 |
|
ĐH.74B |
ĐT.875 (thị trấn Cái Bè) |
QL.1 - cầu Mỹ Thuận (xã Hòa Hưng) |
23,100 |
|
||
8 |
Đường Lộ Gòn |
ĐH.74C |
QL.1 - đối diện Phòng Cảnh sát PCCC (xã An Cư) |
ĐH.74 (thị trấn Cái Bè) |
4,000 |
|
9 |
Đường Làng nghề bánh phồng |
ĐH.74D |
QL.1 (Bến xe tải An Cư) |
ĐT.875 - cầu Cái Bè (thị trấn Cái Bè) |
4,800 |
|
10 |
Đường Hòa Khánh - Miễu Cậu |
ĐH.75 |
QL.1 (xã Hòa Khánh) |
Sông Tiền (xã Hòa Khánh) |
3,970 |
|
11 |
Đường Thiện Trí - Thiện Trung |
ĐH.76 |
QL.1 (xã Thiện Trí) |
Kênh 28 (xã Thiện Trung) |
8,000 |
|
12 |
Đường Kênh 6 Bằng Lăng |
ĐH.77 |
QL.1 (xã Mỹ Đức Đông) |
Đường Nguyễn Văn Tiếp B (xã Mỹ Trung) |
15,600 |
|
13 |
Đường Mỹ Lương |
ĐH.78 |
QL.1 (xã An Thái Đông) |
Ngã ba sông Cái Thia (xã Mỹ Lương) |
4,960 |
|
14 |
Đường Ấp Bình - Ấp Hòa, xã Mỹ Lương |
ĐH.78B |
QL.1 (xã Hòa Hưng) |
Rạch Mù U (xã Mỹ Lương) |
11,490 |
|
15 |
Đường Mỹ Lợi A - B |
ĐH.79 |
ĐT.861 (xã Mỹ Lợi A) |
Đường Nguyễn Văn Tiếp B (xã Mỹ Lợi B) |
7,720 |
|
16 |
Đường Kênh Kho |
ĐH.79B |
ĐT.861 (xã Mỹ Lợi B) |
ĐH.79 (xã Mỹ Lợi B) |
5,000 |
|
17 |
Đường Mỹ Tân |
ĐH.80 |
ĐT.861 (xã Mỹ Tân) |
ĐH.77 (xã Mỹ Đức Đông) |
5,020 |
|
18 |
Đường Giữa huyện |
ĐH.80B |
QL.30 (xã Tân Hưng) |
Cầu Xoài Tư, giáp huyện Cai Lậy (xã Hậu Mỹ Trinh) |
31,600 |
|
19 |
Đường Tân Hưng |
ĐH.81 |
QL.30 (xã Tân Hưng) |
UBND xã Tân Hưng |
1,360 |
|
20 |
Đường Nguyễn Văn Tiếp B |
ĐH.82 |
Đường Tân Hưng (xã Tân Hưng) |
UBND xã Hậu Mỹ Bắc A (xã Hậu Mỹ Bắc A) |
24,000 |
|
|
14 tuyến |
62,680 |
|
|||
1 |
Đường đê cặp sông Cửa Tiểu |
ĐH.83 |
Rạch Lồ Ồ (xã Tân Phú) |
Rạch Bà Từ (xã Phú Đông) |
15,600 |
|
2 |
Đường đê cặp sông Cửa Trung |
ĐH.83B |
ĐT.877B (xã Phú Thạnh) |
ĐH.85C (xã Phú Đông) |
8,800 |
|
3 |
Đường trung tâm xã Tân Thạnh |
ĐH.83C |
Ấp Tân Đông - xã Tân Thạnh |
Ấp Tân Hòa - xã Tân Thạnh |
15,740 |
|
4 |
Đường đê 3 |
ĐH.83D |
ĐH.85 (xã Phú Đông) |
ĐH.85C (xã Phú Đông) |
3,300 |
|
5 |
Đường huyện 84 |
ĐH.84 |
Sông Cửa Trung (xã Tân Thới) |
ĐT.877B (xã Tân Thới) |
2,350 |
|
6 |
Đường Bến phà Vàm Giồng |
ĐH.84B |
Bến phà Vàm Giồng (xã Tân Thới) |
ĐT.877B (xã Tân Thới) |
1,200 |
Đoạn ĐH.15B cũ |
7 |
Đường Bến phà Rạch Vách |
ĐH.84C |
Bến phà Rạch Vách (xã Tân Phú) |
ĐT.877B (xã Tân Phú) |
0,420 |
|
8 |
Đường Tân Phú - Tân Thạnh |
ĐH.84D |
ĐT.877B (xã Tân Phú) |
ĐH.83C (xã Tân Thạnh) |
1,650 |
|
Bến phà Tân Long (xã Phú Thạnh) |
ĐT.877B (xã Phú Thạnh) |
1,000 |
Đoạn ĐH.17 cũ |
|||
10 |
Đường Bến Lở |
ĐH.84F |
ĐT.877B (xã Tân Thới) |
ĐH.83C (xã Tân Thạnh) |
0,770 |
|
|
+ Đoạn 1: dài 0,420 km |
|
ĐT.877B |
Sông Cửa Trung |
|
|
|
+ Đoạn 2: dài 0,350 km |
|
Sông Cửa Trung |
ĐH.83C |
|
|
11 |
Đường huyện 85 |
ĐH.85 |
Bến phà Phú Đông - Phước Trung |
ĐT.877B (xã Phú Đông) |
2,980 |
ĐH.07 cũ |
12 |
Đường đê Ấp Gảnh |
ĐH.85C |
ĐH.83D (xã Phú Đông) |
ĐH.83B (xã Phú Đông) |
4,400 |
|
13 |
Đường Pháo Đài |
ĐH.85D |
Sông Cửa Tiểu (ấp Pháo Đài, xã Phú Tân) |
ĐT.877B (ấp Pháo Đài, xã Phú Tân) |
3,390 |
|
14 |
Đường Lý Quàn 2 |
ĐH.85E |
ĐT.877B (xã Phú Đông) |
ĐH.83B (xã Phú Đông) |
1,080 |
|
|
23 tuyến |
50,397 |
|
|||
1 |
Đường Lộ Vàm Tân Mỹ Chánh |
ĐH.86 |
QL.50 (xã Tân Mỹ Chánh) |
Sông Tiền (xã Tân Mỹ Chánh) |
0,650 |
|
2 |
Đường N5 xã Tân Mỹ Chánh |
ĐH.86B |
QL.50 (xã Tân Mỹ Chánh) |
Đường Lộ Làng (xã Tân Mỹ Chánh) |
1,600 |
|
3 |
Đường Lộ Đài Tân Mỹ Chánh |
ĐH.86C |
QL.50 (xã Tân Mỹ Chánh) |
Đường Lộ Làng (xã Tân Mỹ Chánh) |
1,850 |
|
4 |
Đường Tổ 1-2 Phong Thuận A, Tân Mỹ Chánh |
ĐH.86D |
QL.50 (xã Tân Mỹ Chánh) |
Sông Tiền (xã Tân Mỹ Chánh) |
0,600 |
|
5 |
Đường Lộ Làng Tân Mỹ Chánh |
ĐH.87 |
ĐT.879B (cầu Gò Cát, Phường 9) |
Đường Lộ Xoài (xã Tân Mỹ Chánh) |
2,800 |
|
6 |
Đường Bình Phong |
ĐH.87B |
Cầu Bình Phong (xã Tân Mỹ Chánh) |
Đường Lộ Xoài (xã Tân Mỹ Chánh) |
2,100 |
|
7 |
Đường cặp Kênh Nổi - xã Tân Mỹ Chánh |
ĐH.87C |
QL.50 (Phường 9) |
Đường Lộ Xoài (xã Tân Mỹ Chánh) |
2,900 |
|
8 |
Đường Lộ Nghĩa Trang |
ĐH.88 |
ĐT.879B (xã Mỹ Phong) |
Giáp xã Song Bình, huyện Chợ Gạo (xã Mỹ Phong) |
1,300 |
|
9 |
Đường Lộ Me - Mỹ Phong |
ĐH.89 |
ĐT.879 (xã Mỹ Phong) |
Giáp ranh huyện Chợ Gạo (xã Tân Mỹ Chánh) |
4,697 |
|
10 |
Đường Kinh Nổi (Mỹ Phong) |
ĐH.90 |
Đường Lộ Me (xã Mỹ Phong) |
Giáp ranh huyện Chợ Gạo (xã Mỹ Phong) |
3,750 |
|
11 |
Đường Dọc Kênh Ngang Một |
ĐH.90B |
ĐT.879B (xã Mỹ Phong) |
Đường Kênh Nổi (xã Mỹ Phong) |
1,350 |
|
12 |
Đường Dọc Kênh Ngang Hai |
ĐH.90C |
ĐT.879B (xã Mỹ Phong) |
Ranh Ấp Mỹ Lương (xã Mỹ Phong) |
1,900 |
|
13 |
Đường Dọc Kênh Ngang Ba |
ĐH.90D |
Đường Lộ Me (xã Mỹ Phong) |
Ranh Ấp Mỹ Hưng (xã Mỹ Phong) |
2,000 |
|
14 |
Đường Dọc Kênh Ngang Sáu |
ĐH.90E |
ĐT.879B (xã Mỹ Phong) |
Ranh Ấp Mỹ Lương (xã Mỹ Phong) |
2,300 |
|
15 |
Đường Dọc Kênh Lộ Đình |
ĐH.91 |
Kênh Ngang 1 (xã Mỹ Phong) |
Rạch Gò Cát (xã Mỹ Phong) |
2,200 |
|
16 |
Đường xã Đạo Thạnh |
ĐH.92 |
QL.1 (Phường 10) |
Đường Nguyễn Minh Đường (xã Đạo Thạnh) |
3,300 |
|
17 |
Đường Hóc Đùn |
ĐH.92B |
Đường xã Đạo Thạnh |
Bia Thành Đội (xã Đạo Thạnh) |
1,200 |
|
18 |
Đường Bến đò Nhà Thiếc |
ĐH.92D |
Cầu Đạo Thạnh (xã Đạo Thạnh) |
QL.50 (xã Đạo Thạnh) |
1,050 |
|
19 |
Đường Lộ Dừa Bị |
ĐH.92E |
ĐH.92 (xã Đạo Thạnh) |
Sông Bảo Định (xã Đạo Thạnh) |
1,100 |
|
20 |
Đường Miểu Cây Dông |
ĐH.93 |
QL.1 (Phường 10 - xã Trung An) |
Đường Chùa Lương Phước (xã Trung An) |
1,650 |
|
21 |
Đường Kinh Kháng Chiến |
ĐH.94 |
ĐT.870B (xã Trung An) |
Rạch Cái Ngang (xã Trung An) |
1,500 |
|
22 |
Đường trung tâm xã Thới Sơn |
ĐH.94C |
Ấp Thới Thạnh (xã Thới Sơn) |
Ấp Thới Bình (xã Thới Sơn) |
7,600 |
|
23 |
Đường cầu Ván xã Trung An |
ĐH.95 |
Đường Chùa Lương Phước (xã Trung An) |
Rạch Cái Ngang (xã Trung An) |
1,000 |
|
|
16 tuyến |
79,725 |
|
|||
1 |
Đường huyện 14 |
ĐH.14 |
Cầu Bình Thành - ĐT.873 (xã Bình Xuân) |
Đường đê - Bến đò Cả Nhồi cũ (xã Bình Xuân) |
2,065 |
|
2 |
Đường huyện 15 |
ĐH.15 |
ĐT.862 (Đường Trần Công Tường) (xã Long Hòa) |
Giáp ranh huyện Gò Công Tây (xã Long Hòa) |
1,700 |
Đường huyện 07 cũ |
3 |
Đường Việt Hùng |
ĐH.19 |
ĐT.862 (xã Long Hòa) |
Cầu Lợi An (xã Long Hòa) |
1,650 |
Cùng số hiệu Đ.Lợi An Gò Công Tây |
4 |
Đường Võ Duy Linh |
ĐH.96 |
ĐT.862 (Đường Trần Công Tường) (Phường 5) |
Cầu Tân Cương (xã Long Hòa) |
1,660 |
|
5 |
Đường Tân Xã - xã Long Hòa |
ĐH.96B |
ĐT.862 (Đ.Thủ Khoa Huân) (Phường 5 - xã Long Hòa) |
ĐH.19 (Đường Việt Hùng) (xã Long Hòa) |
1,830 |
|
6 |
Đường Tân Đông cầu Bà Trà |
ĐH.97 |
ĐT.871C (xã Long Thuận) |
QL.50 (Đường Hồ Biểu Chánh) (xã Long Hưng) |
7,490 |
|
7 |
Đường Hai Cây Liêm - xã Long Hưng |
ĐH.97B |
Đường Từ Dũ (xã Long Hưng) |
ĐT.871 (Đường Mạc Văn Thành) (xã Long Hưng) |
2,120 |
|
8 |
Đường Đê bao trong |
ĐH.98 |
ĐT.873 (xã Long Chánh) |
ĐT.873B (xã Long Chánh) |
1,800 |
|
9 |
Đường hẻm 3, Phường 4 - Long Chánh |
ĐH.98B |
Đường Đồng Khởi (Phường 4) |
ĐT.873B (đường Phùng Thanh Vân) (xã Long Chánh) |
3,080 |
|
10 |
Đường Rạch Rô |
ĐH.98C |
ĐT.873B (xã Long Chánh) |
ĐH.98B (xã Long Chánh) |
1,410 |
|
11 |
Đường đê Long Chánh |
ĐH.98D |
ĐT.873B (xã Long Chánh) |
ĐT.873 (xã Long Chánh) |
2,740 |
|
12 |
Đường liên ấp 4, 5, 6 - xã Bình Xuân |
ĐH.99 |
ĐT.873 (xã Bình Xuân) |
Đường đê (xã Bình Xuân) |
2,950 |
|
13 |
Đường đê Soài Rạp - đê Đông rạch Gò Công |
ĐH.99B |
Cống Vàm Tháp, giáp H.Gò Công Đông (xã Tân Trung) |
ĐT.873B (xã Tân Trung) |
33,360 |
|
14 |
Đường đê Tây rạch Gò Công |
ĐH.99C |
Cống Rạch Sâu, giáp H.Gò Công Tây (xã Bình Xuân) |
ĐT.873 (xã Bình Xuân) |
12,330 |
|
15 |
Đường đê, nhánh ĐT.873B |
ĐH.99D |
ĐT.873B (xã Tân Trung) |
Đường đê (xã Tân Trung) |
0,650 |
|
16 |
Đường đê Gò Xoài |
ĐH.99E |
QL.50 (xã Tân Trung) |
Cầu Vàm Tháp (xã Tân Trung) |
2,890 |
|
|
14 tuyến |
67,000 |
|
|||
1 |
Đường Nhị Quí - Phú Quí |
ĐH.51 |
Giáp ranh huyện Châu Thành (xã Nhị Quý) |
ĐH.54 (Đường Phú Quý) (xã Phú Quý) |
3,650 |
|
2 |
Đường Bến Cát (Dây Thép) |
ĐH.52 |
ĐT.874 (xã Tân Phú) |
ĐH.53 (xã Tân Hội) |
3,850 |
|
3 |
Đường Tân Hội - Mỹ Hạnh Đông |
ĐH.53 |
QL.1 (phường Nhị Mỹ) |
ĐH.59 (Đường Sông Cũ) (xã Mỹ Hạnh Đông) |
7,200 |
|
4 |
Đường Phú Quý |
ĐH.54 |
Hết ranh phường Nhị Mỹ (cầu Ba Dép) |
Hết ranh xã Phú Quý |
3,500 |
|
5 |
Đường Đông Ba Rài |
ĐH.54B |
Đường Hà Tôn Hiến (ranh phường 5, thị xã Cai Lậy) |
Hết ranh xã Thanh Hòa |
4,200 |
|
6 |
Đường Tây Ba Rài |
ĐH.54C |
Đường Nguyễn Công Bằng (ranh phường 2, thị xã Cai Lậy) |
Hết ranh xã Thanh Hòa |
3,900 |
|
7 |
Đường Ấp 5 Tân Bình - Nam Ban Chón |
ĐH.57B |
Cầu Vĩ - ĐH.53 (xã Tân Hội) |
Cầu Kênh Tổng (xã Tân Bình) |
6,240 |
|
8 |
Đường Mỹ Phước Tây |
ĐH.58 |
ĐT.868 - cầu Kênh 12 (xã Mỹ Hạnh Trung) |
Kênh Tháp Mười số 2 (kênh Nguyễn Văn Tiếp) (xã Mỹ Phước Tây) |
4,300 |
|
9 |
Đường liên 4 xã |
ĐH.58B |
Kênh Láng Cò (Phường 3) |
Kênh Tháp Mười số 2 (Kênh Nguyễn Văn Tiếp) (xã Mỹ Phước Tây) |
6,320 |
|
10 |
Đường Sông Cũ |
ĐH.59 |
Cầu Kênh Xáng Ngang (ĐH.58) - đường Mỹ Phước Tây (xã Mỹ Hạnh Trung) |
Giáp ranh huyện Tân Phước (xã Mỹ Hạnh Đông) |
6,974 |
|
11 |
Đường Nam Nguyễn Văn Tiếp |
ĐH.59B |
Giáp ranh huyện Tân Phước (xã Mỹ Hạnh Đông) |
Kênh 12 - ĐT.868 (xã Mỹ Phước Tây) |
9,200 |
|
12 |
Đường Thanh niên Long Khánh - Cẩm Sơn |
ĐH.60 |
ĐT.868 - cầu Thanh Niên (xã Long Khánh) |
Giáp ranh huyện Cai Lậy (xã Long Khánh) |
3,150 |
|
13 |
Đường Cây Trâm |
ĐH.61 |
ĐT.868 (xã Long Khánh) |
Trụ sở ấp Mỹ Vĩnh (xã Long Khánh) |
1,816 |
|
14 |
Đường Thanh Hòa - Phú An |
ĐH.63 |
Cầu Trừ Văn Thố (Phường 2 - xã Thanh Hòa) |
Giáp ranh huyện Cai Lậy (xã Thanh Hòa) |
2,700 |
|
Nghị định 64/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 01/07/2016
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP về quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 23/09/2015 | Cập nhật: 02/10/2015
Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 03/09/2013 | Cập nhật: 05/09/2013
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước cho các Sở, Ban ngành thuộc tỉnh Quảng Trị năm 2013 Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 03/05/2013
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn công nhận và hướng dẫn chấm điểm danh hiệu trong phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 18/12/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện nếp sống văn hóa trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 20/11/2012 | Cập nhật: 28/11/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về quy chế phối hợp quản lý hoạt động trong thực hiện dự án sử dụng, khai thác, chế biến, kinh doanh tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 04/12/2012 | Cập nhật: 19/05/2018
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý khai thác, ương nuôi, mua bán, vận chuyển giống thủy sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/09/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định giá bồi thường cây trồng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 12/09/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Lai Châu, giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 04/12/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Điều 3 Quyết định 45/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 03/11/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ khuyến khích đầu tư nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị; nguyên tắc lựa chọn đối tượng được mua, được thuê, thuê mua nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 13/10/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quy định cụ thể Luật Đất đai năm 2003, Nghị định 181/2004/NĐ-CP và 84/2007/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quy định chế độ đối với huấn luyện, vận động viên thể thao và chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao của tỉnh Hưng Yên Ban hành: 08/10/2012 | Cập nhật: 22/11/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của hệ thống cán bộ, công, viên chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 12/08/2012 | Cập nhật: 12/09/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định nội dung, mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi và ra đề thi khảo sát học sinh tại cơ sở giáo dục phổ thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 06/09/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về mức trợ cấp đối với cán bộ, công chức gốc là là y, bác sĩ, đang công tác tại Sở Y tế, Chi Cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình và Phòng Y tế các huyện, thị xã, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 23/07/2012 | Cập nhật: 25/07/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về giá dịch vụ khám, chữa bệnh tại cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 21/11/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy chế xét, tôn vinh danh hiệu "Doanh nghiệp xuất sắc", "Doanh nhân tiêu biểu" tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Danh mục số hiệu đường bộ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thuộc cấp huyện quản lý Ban hành: 15/08/2012 | Cập nhật: 19/09/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Quảng Bình quản lý Ban hành: 03/08/2012 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quy định tạm thời mức thu dịch vụ kỹ thuật mới và khám, chữa bệnh theo yêu cầu trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước của thành phố Cần Thơ Ban hành: 26/07/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao được tập trung tập, huấn luyện, thi đấu của tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND phê duyệt "Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2011 – 2015, tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND sửa đổi Điều 9 của Quy chế tạm thời về “Bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê” kèm theo Quyết định 63/QĐ-UB ngày 13/01/1996 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 12/09/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 15/06/2012 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 27/06/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy chế tự cam kết kê khai tiền sử dụng đất khi nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất không phải đất ở sang đất ở trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk Ban hành: 20/06/2012 | Cập nhật: 02/07/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về xúc tiến đầu tư cho Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh Bến Tre Ban hành: 29/06/2012 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý di tích, di vật, cổ vật, bảo vật Quốc gia trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 20/07/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển nông nghiệp thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng năm 2030 Ban hành: 09/07/2012 | Cập nhật: 17/07/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND sửa chữa, nâng cấp, xây dựng lại cửa hàng xăng dầu hiện hữu đã hoạt động từ ngày 16 tháng 3 năm 2007 trở về trước tại thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/05/2012 | Cập nhật: 22/05/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định giá bồi thường cây trồng, vật nuôi, chi phí di dời mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 12/06/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quy chế xuất bản tài liệu không kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/05/2012 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND bãi bỏ điểm a, khoản 2, Điều 2, Quyết định 28/2010/QĐ-UBND về Quy định việc vận động, quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 17/04/2012 | Cập nhật: 07/06/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 50/2009/QĐ-UBND Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định tạm thời chính sách đặc thù tại cơ sở bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức lễ tang, chế độ phúng điếu đối với cán bộ, công, viên chức nhà nước, đối tượng chính sách, người có công khi từ trần do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 29/03/2012 | Cập nhật: 21/05/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Long An kèm theo Quyết định 39/2008/QĐ-UBND Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch và mức giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty cổ phần Cấp nước Ninh Thuận Ban hành: 29/03/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/04/2012 | Cập nhật: 25/04/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 10/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 79/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 01/06/2012 | Cập nhật: 31/07/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 50/2010/QĐ-UBND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên và phân cấp ngân sách Nhà nước giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 25/04/2012 | Cập nhật: 13/06/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 08/03/2012 | Cập nhật: 21/03/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 17/04/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về tiêu chí xét duyệt, trình tự, hồ sơ thủ tục thuê nhà ở xã hội và mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội, thu nhập thấp tại khu vực đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 16/06/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế công lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 17/02/2012 | Cập nhật: 21/03/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 08/04/2013
Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 27/02/2010