Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về nội dung, mức chi công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực tỉnh Hòa Bình
Số hiệu: | 02/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hòa Bình | Người ký: | Bùi Văn Tỉnh |
Ngày ban hành: | 15/01/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2013/QĐ-UBND |
Hoà Bình, ngày 15 tháng 01 năm 2013 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004; Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 26/4/2012 của Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 498 TTr/STC-TCHCSN ngày 28/12/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 09/2007/QĐ-UBND ngày 01-8-2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành tạm thời nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM.UỶ BAN NHÂN DÂN |
VỀ NỘI DUNG, MỨC CHI, CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH THỰC HIỆN XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CÂU TRẮC NGHIỆM, TỔ CHỨC CÁC KỲ THI PHỔ THÔNG, CHUẨN BỊ THAM DỰ CÁC KỲ THI OLYMPIC QUỐC TẾ VÀ KHU VỰC
(Kèm theo Quyết đinh số: 02/2013/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hoà Bình)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
1. Xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm.
2. Tổ chức các kỳ thi
- Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện và cấp tỉnh;
- Thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 trung học phổ thông;
- Thi tốt nghiệp trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông;
- Thi chọn học sinh vào các đội tuyển quốc gia tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực;
- Thi tuyển sinh vào các lớp đầu cấp phổ thông, bổ túc văn hoá (nếu có).
3. Tổ chức các nhiệm vụ khác có liên quan
- Tập huấn các đội tuyển quốc gia dự thi các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực;
- Tổ chức đưa đón và khen thưởng học sinh có thành tích trong các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực;
- Một số nhiệm vụ khác có liên quan.
Điều 2. Nội dung chi cho việc xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm
1. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ soạn thảo câu trắc nghiệm;
2. Soạn thảo câu trắc nghiệm để đưa vào biên tập;
3. Thẩm định, biên tập câu trắc nghiệm;
4. Tổ chức thi thử;
5. Định cỡ câu trắc nghiệm;
6. Đánh máy, nhập vào ngân hàng câu trắc nghiệm.
Điều 3. Nội dung chi cho công tác tổ chức thi
1. Chi cho công tác ra đề thi:
a) Đối với đề thi tự luận, đề thi thực hành, đề thi nói (đối với môn ngoại ngữ)
- Ra đề thi đề xuất để lựa chọn, xây dựng mới đề thi (chính thức hoặc dự bị);
- Chi soạn thảo và phản biện đề thi chính thức, đề thi dự bị có kèm theo hướng dẫn chấm, biểu điểm; dụng cụ, hóa chất và mẫu vật thực hành;
- Chi mua thiết bị, nguyên vật liệu, hóa chất và mẫu vật thực hành;
- Chi vận chuyển, lắp đặt, kiểm tra các dụng cụ, hóa chất và mẫu vật thực hành.
b) Đối với đề thi trắc nghiệm
- Chi xây dựng ma trận đề thi trắc nghiệm: mục đích kỳ thi, mục tiêu đánh giá, thời gian thi, xây dựng các yêu cầu, kỹ thuật về cấu trúc đề thi, thiết lập ma trận;
- Chi cho việc chỉnh sửa câu trắc nghiệm;
- Chi cho việc duyệt ma trận, duyệt đề;
- Chi cho việc rút các câu trắc nghiệm từ ngân hàng, theo ma trận, hình thành chế bản đề;
- Chi phản biện đề thi.
2. Chi phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng/Ban ra đề thi (sau đây gọi chung là Hội đồng)
a) Chủ tịch, Phó chủ tịch, Uỷ viên thường trực, thư ký, bảo vệ vòng ngoài;
b) Thư ký, bảo vệ vòng trong khu cách ly (bảo vệ 24/24 giờ);
c) Bảo vệ phòng thi thực hành (có lắp đặt các dụng cụ cần cho bài thi thực hành) tại các địa điểm coi thi thực hành.
3. Chi cho công tác phục vụ tổ chức ra đề thi
a) Thuê địa điểm làm việc cho Hội đồng ra đề thi (nếu có);
b) Chi phí ăn, ở cho những người trong Hội đồng ra đề thi trong những ngày tập trung cách ly đặc biệt với bên ngoài;
c) Chi thanh tra, kiểm tra trước khi thi;
d) Chi bảo vệ vòng ngoài, bảo vệ phòng ra đề thi thực hành, nhân viên y tế, kỹ thuật viên, nhân viên phục vụ ở tại khu cách ly trong thời gian Hội đồng ra đề thi làm việc;
đ) Thuê (hoặc mua) trang thiết bị;
e) Mua vật tư, văn phòng phẩm;
g) Phương tiện đi lại, vận chuyển đề thi, thiết bị, nguyên vật liệu;
h) In các loại giấy thi, phiếu trả lời trắc nghiệm, phong bì...
4. Chi cho Hội đồng in sao đề thi
a) Thuê địa điểm làm việc của Hội đồng in sao đề thi,
b) Chi phí ăn, ở cho những người trong Hội đồng in sao đề thi trong những ngày tập trung cách ly đặc biệt với bên ngoài;
c) Chi bảo vệ vòng ngoài, nhân viên y tế, kỹ thuật viên, nhân viên phục vụ ở tại khu cách ly trong thời gian Hội đồng làm việc;
d) Chi thanh tra, giám sát;
đ) Thuê (hoặc mua) trang thiết bị (nếu có);
e) Mua vật tư, văn phòng phẩm.
5. Nội dung chi cho công tác coi thi
a) Chi phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng coi thi: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Uỷ viên thường trực, thư ký, giám thị, thanh tra, kiểm tra thi;
b) Chi phục vụ tổ chức các kỳ thi;
- Chi bảo vệ, nhân viên y tế, nhân viên phục vụ;
- Thuê địa điểm thi (nếu có);
- Chi cho tổ chức thêm ngày thi (nếu có);
- Thuê (hoặc mua) trang thiết bị (nếu có);
- Mua vật tư, văn phòng phẩm;
- In thẻ dự thi, phù hiệu giám thị/cán bộ coi thi...
6. Nội dung chi cho công tác chấm thi
a) Chi cho công tác chấm thi tự luận:
- Chi chấm bài thi;
- Chi phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng, tổ phó các tổ chấm thi.
b) Chi cho công tác chấm thi trắc nghiệm:
- Chi phụ cấp trách nhiệm cho cán bộ xử lý bài thi trắc nghiệm;
- Thuê máy chấm thi (nếu có);
c) Chi cho công tác chấm thi nói:
- Chi thuê máy ghi âm;
- Chi chấm bài thi nói (file ghi bằng máy ghi âm);
- Chi phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng, tổ phó các tổ chấm thi.
d) Chi cho công tác chấm thi thực hành
- Chi chấm bài thi thực hành;
- Chi phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng, tổ phó các tổ chấm thi.
e) Chi phụ cấp trách nhiệm Hội đồng chấm thi
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Uỷ viên thường trực, thư ký;
- Thanh tra, kiểm tra chấm thi;
đ) Chi cho công tác phục vụ tổ chức chấm thi:
- Thuê địa điểm làm việc của Hội đồng chấm thi (nếu có);
- Chi bảo vệ, nhân viên y tế, kỹ thuật viên, nhân viên phục vụ tại địa điểm chấm thi;
- Thuê (hoặc mua) trang thiết bị (nếu có);
- Mua vật tư, văn phòng phẩm;
- Thuê phương tiện đi lại, vận chuyển bài thi;
- In các loại giấy chứng nhận, phù hiệu giám khảo/cán bộ chấm thi...
7. Nội dung chi thẩm định, phúc khảo bài thi (nếu có)
a) Chi cho các cán bộ tham gia công tác thẩm định, phúc khảo bài thi;
b) Chi cho phục vụ chấm thẩm định, phúc khảo bài thi (nếu có): giống như tổ chức chấm thi.
c) Chi cho công tác thanh tra.
Điều 4. Nội dung chi cho công tác tập huấn các đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế và khu vực
1. Chi xây dựng đề cương chi tiết cho chương trình tập huấn;
2. Chi dịch tài liệu tham khảo (nếu có);
3. Chi cho cán bộ phụ trách lớp tập huấn;
4. Chi biên soạn và giảng dạy lý thuyết, dạy thực hành và trợ lý thực hành, thí nghiệm;
5. Chi ăn, ở và thanh toán tàu xe cho học sinh trong đội tuyển;
6. Chi phương tiện đi lại, thuê chỗ ở cho các giáo viên ở xa và những người không hưởng lương từ ngân sách nhà nước;
7. Thuê phương tiện đi thực tế và các dịch vụ khác;
8. Chi mua nguyên vật liệu, bồi dưỡng gia công lắp ráp thiết bị và các loại bài thi thí nghiệm, thực hành;
9. Chi tổ chức đón tiếp, tiễn các đoàn tham dự kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực;
10. Chi phí cho các thành viên của đoàn cán bộ học sinh tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực (được áp dụng theo quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do Ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí).
11. Chi đồng phục cho đoàn tham dự kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực, mua tặng phẩm và các dịch vụ khác (nếu có);
12. Chi cho cán bộ dịch đề thi, chấm thi, tranh luận điểm với giám khảo tại các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực.
13. Chi các nhiệm vụ khác có liên quan.
Số TT |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Khung mức chi hoặc mức chi tối đa (ĐVT:1.000đ) |
Ghi chú |
1 |
Xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm: |
|
|
|
1.1 |
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ soạn thảo câu trắc nghiệm: |
Theo quy định hiện hành về chế độ chi đào tạo và bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước |
||
1.2 |
Soạn thảo câu trắc nghiệm đưa vào biên tập: |
Câu |
50 |
|
1.3 |
Thẩm định và biên tập câu trắc nghiệm: |
Câu |
45 |
|
1.4 |
Tổ chức thi thử: |
|
|
|
|
- Chi xây dựng ma trận đề thi trắc nghiệm |
Người/ngày |
180 |
|
|
- Chi xây dựng đề thi gốc |
Đề |
730 |
(Phản biện và đáp án) |
|
- Chi xây dựng các mã đề thi |
Đề |
180 |
|
|
- Chi phụ cấp cho Ban tổ chức cuộc thi: |
|
|
|
|
+ Trưởng ban |
Người/ngày |
220 |
|
|
+ Phó trưởng ban |
Người/ngày |
180 |
|
|
+ Thư ký, giám thị |
Người/ngày |
120 |
|
|
- Chi phí đi lại, ở của Ban tổ chức |
Theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí |
||
|
- Chi phụ cấp cho Hội đồng coi thi: |
|
|
|
|
+ Chủ tịch |
Người/ngày |
160 |
|
|
+ Phó Chủ tịch |
Người/ngày |
120 |
|
|
+ Thư ký, giám thị |
Người/ngày |
80 |
|
|
+ Nhân viên bảo vệ, y tế và phục vụ |
Người/ngày |
40 |
|
1.5 |
Thuê chuyên gia định cỡ câu trắc nghiệm: |
Người/ngày |
280 |
Theo phương thức hợp đồng |
1.6 |
Đánh máy và nhập vào ngân hàng câu trắc nghiệm: |
Người/ngày |
180 |
|
2 |
Ra đề thi: |
|
|
|
|
Chi tổ chức rà soát, xây dựng cấu trúc, ma trận đề thi, xây dựng đề thi mẫu: |
|
|
|
2.1 |
Chi ra đề đề xuất (đối với câu tự luận): |
|
|
|
|
- Thi tốt nghiệp |
Đề |
360 |
Một đề chính thức bao gồm nhiều phân môn khác nhau, đề đề xuất có ít nhất 3 câu |
|
- Thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia |
Đề theo phân môn |
650 |
|
|
- Thi chọn học sinh vào đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế |
Đề theo phân môn |
840 |
|
2.2 |
Chi công tác ra đề thi chính thức và dự bị: |
|
|
|
|
Chi cho cán bộ ra đề thi |
|
|
|
|
- Thi tốt nghiệp |
|
|
|
|
+ Thi trắc nghiệm |
Người/ngày |
240 |
|
|
+ Thi tự luận |
Người/ngày |
400 |
|
|
- Thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia (Đề tự luận, đề trắc nghiệm, đề thực hành) |
Người/ngày |
600 |
|
|
- Thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế (Đề tự luận, đề trắc nghiệm, đề thực hành) |
Người/ngày |
840 |
|
|
Chi thuê, mua dụng cụ thí nghiệm, nguyên vật liệu, hóa chất, mẫu vật thực hành, thuê gia công chi tiết thí nghiệm. |
Căn cứ Hợp đồng, hoá đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao. |
||
2.3 |
Chi phụ câp trách nhiệm Hội đồng/Ban ra đề thi: |
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng |
Người/ngày |
280 |
|
|
- Phó Chủ tịch thường trực |
Người/ngày |
250 |
|
|
Các Phó chủ tịch |
Người/ngày |
220 |
|
|
Uỷ viên, Thư ký bảo vệ vòng trong (24/24h) |
Người/ngày |
180 |
|
|
Uỷ viên, Thư ký bảo vệ vòng ngoài |
Người/ngày |
90 |
|
2.4 |
Chi phụ cấp trách nhiệm Hội đồng in sao đề thi tốt nghiệp: |
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng |
Người/ngày |
240 |
|
|
- Các Phó chủ tịch |
Người/ngày |
200 |
|
|
Uỷ viên, Thư ký, bảo vệ vòng trong (24/24h) |
Người/ngày |
168 |
|
|
- Bảo vệ vòng ngoài |
Người/ngày |
90 |
|
3 |
Tổ chức coi thi: |
|
|
|
|
Chi phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng/Ban coi thi |
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng |
Người/ngày |
210 |
|
|
- Phó chủ tịch Hội đồng |
Người/ngày |
200 |
|
|
- Uỷ viên, Thư ký, giám thị |
Người/ngày |
160 |
|
|
- Bảo vệ vòng ngoài |
Người/ngày |
80 |
|
4 |
Tổ chức chấm thi: |
|
|
|
4.1 |
Chấm bài thi tự luận, bài thi nói và bài thi thực hành: |
|
|
|
|
- Thi tốt nghiệp |
Bài |
12 |
(Bao gồm cả các nhiệm vụ khác có liên quan trong thời gian tổ chức chấm thi) |
|
- Thi chọn học sinh giỏi |
Bài |
50 |
|
|
- Thi chọn đội tuyển quốc gia |
Bài |
70 |
|
|
Phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng, tổ phó các tổ chấm thi |
Người/đợt |
180 |
|
|
- Chi cho việc thuê máy nghe băng, đĩa (để chấm thi nói) |
Căn cứ Hợp đồng, hoá đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao |
||
4.2 |
Chấm bài thi trắc nghiệm: |
|
|
|
|
- Chi cho cán bộ thuộc tổ xử lý bài thi trắc nghiệm |
Người/ngày |
280 |
|
|
- Chi cho việc thuê máy chấm thi |
Căn cứ Hợp đồng, hoá đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao |
||
4.3 |
Chi phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng chấm thi, Hội đồng phúc khảo, thẩm định: |
|
|
|
|
- Chủ tịch hội đồng |
Người/ngày |
240 |
|
|
- Phó Chủ tịch thường trực |
Người/ngày |
220 |
|
|
- Các Phó chủ tịch |
Người/ngày |
200 |
|
|
- Uỷ viên, thư ký, kỹ thuật viên |
Người/ngày |
160 |
|
|
- Bảo vệ |
Người/ngày |
90 |
|
4.4 |
Chi phụ cấp trách nhiệm cho Ban công tác cụm trường: |
|
|
|
|
- Trưởng ban |
Người/ngày |
120 |
|
|
- Phó Trưởng ban |
Người/ngày |
100 |
|
|
- Ủy viên, thư ký |
Người/ngày |
95 |
|
5 |
Phúc khảo, thẩm định bài thi: |
|
|
|
|
- Chi cho các cán bộ chấm phúc khảo bài thi tốt nghiệp |
Người/ngày |
120 |
|
|
- Chi cho các cán bộ chấm thẩm định bài thi tốt nghiệp |
Người/ngày |
120 |
|
|
- Chi cho các cán bộ chấm phúc khảo bài thi chọn học sinh giỏi |
Người/ngày |
200 |
|
6 |
Các nhiệm vụ khác có liên quan: |
|
|
|
|
- Chi phụ cấp trách nhiệm thanh tra, kiểm tra trước, trong và sau khi thi |
|
|
Chỉ áp dụng đối với cán bộ làm công tác thanh tra kiêm nhiệm |
|
+ Trưởng đoàn thanh tra |
Người/ngày |
240 |
|
|
+ Đoàn viên thanh tra |
Người/ngày |
160 |
|
|
+ Thanh tra viên độc lập |
Người/ngày |
200 |
|
|
+ Chi may đồng phục cho các đoàn tham dự kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực |
Bộ/người |
920 |
Căn cứ theo hoá đơn, chứng từ thực tế chi tiêu hợp pháp, hợp lệ |
|
Chi đón tiễn các đoàn và mua tặng phẩm lưu giao lưu giữa các nước và các khoản chi khác có liên quan đến kỳ thi |
Căn cứ theo chế độ hiện hành, hoá đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao |
Mức thanh toán trên được thực hiện cho những ngày thực tế làm việc trong thời gian chính thức tổ chức kỳ thi. Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau trong một ngày thì chỉ được hưởng một mức thù lao cao nhất.
Điều 6. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ nêu trên bố trí trong dự toán chi hàng năm đã giao tại đơn vị gồm: Kinh phí sự nghiệp giáo dục, đào tạo và lệ phí để lại theo quy định.
Điều 7. Các nội dung khác không nêu tại quy định này, thực hiện theo quy định hiện hành. Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ nội dung trên, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện ./.
Thông tư liên tịch 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT hướng dẫn nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 26/04/2012 | Cập nhật: 28/04/2012
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND Quy định phân cấp về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 23/10/2007 | Cập nhật: 22/02/2011
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 03/08/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND về Quy định Tiêu chuẩn, thủ tục công nhận danh hiệu “Gia đình văn hoá”, “ Làng văn hoá”, “Tổ dân phố văn hoá” trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 30/12/2010
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân quận 4 ban hành từ năm 2004 đến năm 2006, hiện đã hết hiệu lực pháp luật Ban hành: 14/06/2007 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 09/2007/QĐ- UBND ban hành Quy định về chế độ công tác phí, chi tổ chức cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 01/08/2007 | Cập nhật: 26/10/2010
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND về tạm thời nội dung, mức chi công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực tỉnh Hòa Bình Ban hành: 01/08/2007 | Cập nhật: 29/08/2014
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thể dục, Thể thao tỉnh Hà Nam Ban hành: 21/05/2007 | Cập nhật: 22/12/2014
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Dạy nghề quận 12 do Ủy ban nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 04/06/2007 | Cập nhật: 31/10/2007
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND hủy bỏ các quyết định, công văn về phí, lệ phí không còn hiệu lực do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Tổ xây dựng cơ bản quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 28/05/2007 | Cập nhật: 30/10/2007
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích phát triển làng nghề tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 10/05/2007 | Cập nhật: 25/10/2010
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND sửa đổi tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo quyết định 06/2007/QĐ-UBND Ban hành: 23/04/2007 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND thành lập Phòng y tế quận Bình Thạnh do Ủy ban nhân dân Quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 11/04/2007 | Cập nhật: 24/12/2007
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý công tác tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 03/04/2007 | Cập nhật: 01/04/2010
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND về Quy chế thống nhất quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/04/2007 | Cập nhật: 16/11/2012
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND về việc ủy quyền cho Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 3 được ký tên, đóng dấu UBND quận trên một số văn bản hành chính thuộc thẩm quyền của UBND quận do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 14/06/2007 | Cập nhật: 31/10/2007
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND bổ sung đơn giá bồi thường cây cao su và nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 27/04/2007 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND về kế hoạch rà soát, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 26/03/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên khoáng sản và lâm sản trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 09/05/2007 | Cập nhật: 13/12/2010
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND sửa đổi phí và lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 23/05/2007 | Cập nhật: 02/10/2010
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND về mức thu phí đấu giá do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 28/02/2007 | Cập nhật: 16/12/2010
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định tạm thời về chính sách đào tạo và thu hút nhân tài do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 14/05/2007 | Cập nhật: 24/06/2010
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND ban hành đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 27/02/2007 | Cập nhật: 09/04/2009
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa” tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 18/04/2007 | Cập nhật: 01/10/2010
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND về Quy định quản lý quy hoạch chi tiết xây dựng tại khu công nghiệp Tân Hương, tỉnh Tiền Giang Ban hành: 28/03/2007 | Cập nhật: 23/01/2013
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thủy sản tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/05/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND phê duyệt Đề án phát triển thương mại cửa khẩu và buôn bán qua biên giới giữa tỉnh Sơn La với các tỉnh Bắc Lào giai đoạn 2006 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 19/03/2007 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND về triển khai một số loại hình dịch vụ tại bệnh viện Y học cổ truyền và các bệnh viện huyện trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 15/02/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ trang cấp quần áo và thuốc phòng bệnh cho các dưỡng lão viên ở Nhà Dưỡng lão và An dưỡng tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/03/2007 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 16/10/2010
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ thuộc các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập Ban hành: 14/03/2007 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về thu lệ phí hộ tịch do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 12/02/2007 | Cập nhật: 18/07/2012
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND ban hành các bộ đơn giá đo đạc địa chính (lập lưới, đo đạc bản đồ và chỉnh lý bản đồ) trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 12/02/2007 | Cập nhật: 14/11/2009
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND về quy chế phối hợp thực hiện “một cửa” liên thông trong giải quyết hồ sơ, thủ tục đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 09/02/2007 | Cập nhật: 18/09/2009
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa cơ quan quản lý Nhà nước trong công tác quản lý Nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 08/02/2007 | Cập nhật: 11/08/2011
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua đò đối với tuyến tàu khách ngang sông kênh Đào - Đại Ngãi thuộc huyện Cù Lao Dung và Long Phú, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 31/01/2007 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND về “Định mức kinh tế kỹ thuật cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tại Đắk Lắk” do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 08/02/2007 | Cập nhật: 19/10/2011
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 237/2005/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp tỉnh Bình Dương Ban hành: 22/01/2007 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND về đặt tên đường mang tên V.I Lênin tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An Ban hành: 30/01/2007 | Cập nhật: 03/09/2015
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND ban hành danh mục phí - lệ phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 06/02/2007 | Cập nhật: 06/11/2007
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu Luyện tập Thể thao và Vui chơi giải trí Mễ Trì, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 25/09/2009
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND quy định về mức chi cho tổ vận động trong công tác bồi thường, giải tỏa khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 20/07/2010
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước và vào công trình thuỷ lợi do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 17/11/2010
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban chỉ đạo công tác phòng không nhân dân Quận 8 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 01/02/2007 | Cập nhật: 22/12/2007
Quyết định 09/2007/QĐ-UB về quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 20/03/2013
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Y tế Dự phòng huyện Cần Giờ trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/01/2007 | Cập nhật: 07/05/2007