Quyết định 10/2017/QĐ-UBND năm 2017 quy định mức thu, quản lý và sử dụng giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Phú Yên (đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước)
Số hiệu: 10/2017/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên Người ký: Nguyễn Chí Hiến
Ngày ban hành: 23/03/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2017/QĐ-UBND

Phú Yên, ngày 23  tháng 3 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH (ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật giá ngày 20/6/2012;

Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25/11/2015;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá; số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013; số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;

Theo đề nghị của Sở Tài chính (tại Tờ trình số 252/TTr-STC ngày 23/01/2017); ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp (tại Báo cáo số 06/BC-STP ngày 10/01/2017).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu, quản lý và sử dụng giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh (đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước); như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng:

Người có nhu cầu trông giữ xe đạp, xe đạp máy, xe mô tô, xe gắn máy, ôtô tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện phù hợp với quy hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị của địa phương.

Các tổ chức, đơn vị, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thu giá dịch vụ trông giữ xe.

2. Mức thu giá dịch vụ:

2.1. Giá dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước:

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức giá

1

Giá dịch vụ trông giữ xe đạp

 

 

1.1

Ban ngày, đêm

đồng/lượt

1.000

1.2

Cả ban ngày và đêm

đồng/lượt

2.000

2

Giá dịch vụ trông giữ xe đạp máy

 

 

2.1

Ban ngày

đồng/lượt

1.500

2.2

Ban đêm

đồng/lượt

2.000

2.3

Cả ban ngày và đêm

đồng/lượt

3.500

3

Giá dịch vụ trông giữ xe mô tô, xe gắn máy

 

 

3.1

Ban ngày

đồng/lượt

2.000

3.2

Ban đêm

đồng/lượt

3.000

3.3

Cả ban ngày và đêm

đồng/lượt

5.000

4

Giá dịch vụ trông giữ xe ô tô

 

 

4.1

Xe 15 chỗ ngồi trở xuống, xe tải nhẹ dưới 3 tấn

 

 

4.1.1

Ban ngày

đồng/lượt

10.000

4.1.2

Ban đêm

đồng/lượt

15.000

4.1.3

Cả ban ngày và đêm

đồng/lượt

25.000

4.2

Xe trên 15 chỗ ngồi, xe tải từ 3 tấn trở lên

 

 

4.2.1

Ban ngày

đồng/lượt

10.000

4.2.2

Ban đêm

đồng/lượt

20.000

4.2.3

Cả ban ngày và đêm

đồng/lượt

30.000

Mức thu theo tháng không quá 20 lần so với mức thu ban ngày.

(Ban ngày từ 6giờ đến 18giờ; ban đêm từ sau 18giờ đến trước 6giờ sáng hôm sau).

2.2. Giá dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước:

Giá dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước do tổ chức, cá nhân thu không quá 1,5 lần so với mức giá qui định đối với giá dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

3. Quản lý và sử dụng giá dịch vụ thu được:

Giá dịch vụ trông giữ xe được xác định là doanh thu của đơn vị thu giá dịch vụ. Đơn vị thu giá dịch vụ có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số tiền thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền thu được sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật.

Hàng năm, đơn vị thu phí phải thực hiện quyết toán thuế đối với số tiền giá dịch vụ trông giữ xe thu được với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh khác (nếu có) với cơ quan thuế theo quy định hiện hành.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực từ ngày  05/4/2017.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Chí Hiến

 

- Tên gọi của Quyết định này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 29/2017/QĐ-UBND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 23/3/2017 của UBND tỉnh Quy định mức thu, quản lý và sử dụng giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Phú Yên, như sau:

1. Sửa đổi tên gọi của Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 23/3/2017 của UBND tỉnh: Quy định mức thu, quản lý và sử dụng giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

Xem nội dung VB
- Điều này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 29/2017/QĐ-UBND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 23/3/2017 của UBND tỉnh Quy định mức thu, quản lý và sử dụng giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Phú Yên, như sau:
...
2. Điều 1 sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng:

Quyết định này quy định mức thu, quản lý và sử dụng giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh như sau:

- Quyết định này áp dụng đối với người có nhu cầu trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện phù hợp với quy hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị của địa phương và người sử dụng phương tiện giao thông vi phạm các quy định pháp luật về trật tự an toàn giao thông bị tạm giữ phương tiện giao thông theo quy định.

- Các tổ chức, đơn vị, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thu giá dịch vụ trông giữ xe.

2. Mức thu giá dịch vụ:

a) Giá dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Mức thu theo tháng không quá 20 lần so với mức thu ban ngày.

(Ban ngày từ 6giờ đến 18giờ; ban đêm từ sau 18giờ đến trước 6giờ).

b) Giá dịch vụ trông giữ xe đối với phương tiện bị tạm giữ:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

c) Giá dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước:

Giá dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước do tổ chức, cá nhân thu không quá 1,5 lần so với mức giá qui định đối với giá dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

d) Riêng đối với các trường hợp sau:

Phương tiện bị tạm giữ nhưng xác định người sử dụng phương tiện giao thông không có lỗi trong việc chấp hành pháp luật về trật tự an toàn giao thông thì không phải nộp tiền dịch vụ trông giữ phương tiện. Nếu người sử dụng phương tiện đã nộp tiền dịch vụ thì đơn vị thu phải hoàn trả lại tiền dịch vụ đã thu. Trường hợp đơn vị thu là đơn vị chuyên doanh trông giữ phương tiện thì đơn vị ra quyết định tạm giữ phải chi trả cho đơn vị chuyên doanh trông giữ phương tiện khoản tiền dịch vụ trông giữ này từ kinh phí phục vụ xử phạt hạnh chính về giao thông đường bộ mà đơn vị được sử dụng.

Phương tiện bị tạm giữ có quyết định tịch thu thì số tiền dịch vụ trông giữ xe được sử dụng từ tiền bán đấu giá phương tiện vi phạm.

Trường hợp phương tiện bị tạm giữ được chuyển sang cơ quan điều tra thì không phải nộp tiền trông giữ.

Đơn vị ra quyết định tạm giữ phương tiện có kho, bãi và đủ điều kiện quản lý trông giữ phương tiện.

3. Quản lý và sử dụng giá dịch vụ thu được:

Giá dịch vụ trông giữ xe được xác định là doanh thu của đơn vị thu giá dịch vụ. Đơn vị thu giá dịch vụ có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số tiền thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền thu được sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật.

Hàng năm, đơn vị thu phí phải thực hiện quyết toán thuế đối với số tiền giá dịch vụ trông giữ xe thu được với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh khác (nếu có) với cơ quan thuế theo quy định hiện hành.

Xem nội dung VB