Nghị quyết 55/2017/NQ-HĐND quy định nội dung và định mức chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư và quản lý thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Số hiệu: | 55/2017/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai | Người ký: | Dương Văn Trang |
Ngày ban hành: | 13/07/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2017/NQ-HĐND |
Gia Lai, ngày 13 tháng 07 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ ĐỊNH MỨC CHI PHÍ HỖ TRỢ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2016-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHOÁ XI, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Xét Tờ trình số 2050/TTr-UBND ngày 07/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua định mức hỗ trợ chuẩn bị đầu tư và quản lý thực hiện dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định nội dung và định mức chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư và quản lý thực hiện dự án thuộc các Chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai, như sau:
1. Phạm vi và cách thức áp dụng:
a) Phạm vi áp dụng: Quy định này áp dụng đối với các dự án thuộc các Chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 có quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp, nhà nước hỗ trợ đầu tư một phần, phần còn lại do nhân dân đóng góp đảm bảo các tiêu chí quy định tại điều 2, Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ về Cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2016 - 2020.
b) Cách thức áp dụng:
- Chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư dự án bằng định mức chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư dự án nhân với chi phí xây lắp trước thuế của công trình.
- Chi phí hỗ trợ quản lý thực hiện dự án bằng định mức chi phí hỗ trợ quản lý thực hiện dự án nhân với chi phí xây lắp trước thuế của công trình.
2. Nội dung và định mức chi phí hỗ trợ quản lý thực hiện dự án:
- Nội dung hỗ trợ quản lý thực hiện dự án: hỗ trợ chi phí để đơn vị quản lý thực hiện dự án thực hiện một số công tác quản lý dự án theo quy định tại điều 3, Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Định mức chi phí hỗ trợ quản lý thực hiện dự án là: 1,036%.
3. Nội dung và định mức chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư dự án:
- Nội dung hỗ trợ chuẩn bị đầu tư dự án: hỗ trợ chi phí để lập hồ sơ xây dựng công trình theo quy định tại điều 4, Nghị định 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ Cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2016 - 2020.
- Định mức chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư dự án là: 0,393%.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai Khóa XI, Kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23 tháng 7 năm 2017./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Nghị định 161/2016/NĐ-CP Cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 02/12/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Thông tư 06/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 10/03/2016 | Cập nhật: 31/03/2016