Quyết định 2536/QĐ-UBND năm 2018 về Quy trình thí điểm liên thông giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 2536/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Phan Ngọc Thọ |
Ngày ban hành: | 30/10/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, Môi trường, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2536/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 30 tháng 10 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 20 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này 09 Quy trình thí điểm liên thông giải quyết một số thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh (áp dụng quy trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả theo cơ chế một cửa liên thông tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh), cụ thể:
1. Quy trình liên thông giải quyết thủ tục thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và thủ tục cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước;
2. Quy trình liên thông giải quyết thủ tục điều chỉnh, thay đổi nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường và thủ tục điều chỉnh Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước;
3. Quy trình liên thông giải quyết thủ tục thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường, thủ tục cấp Giấy phép nhận chìm ở biển và thủ tục giao khu vực biển;
4. Quy trình liên thông giải quyết thủ tục điều chỉnh, thay đổi nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường, thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển và thủ tục sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển;
5. Quy trình liên thông giải quyết thủ tục cấp Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án và thủ tục cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước;
6. Quy trình liên thông giải quyết thủ tục cấp Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án và thủ tục điều chỉnh Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước;
7. Quy trình liên thông giải quyết thủ tục cấp Giấy phép nhận chìm ở biển và thủ tục giao khu vực biển;
8. Quy trình liên thông giải quyết thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển và thủ tục sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển;
9. Quy trình liên thông giải quyết thủ tục gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển và thủ tục gia hạn Quyết định giao khu vực biển.
Điều 2. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm công bố công khai các Quy trình liên thông này tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm niêm yết, công khai các Quy trình liên thông này trên Trang thông tin điện tử của đơn vị; triển khai thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo các Quy trình liên thông ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xây dựng quy trình liên thông cụ thể giải quyết các thủ tục hành chính này theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 và đăng ký áp dụng thực hiện với Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2536/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Quy trình này quy định cách thức, trình tự, trách nhiệm và cơ chế phối hợp liên thông giải quyết 09 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh bao gồm:
a) Quy trình liên thông giải quyết thủ tục thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và thủ tục cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước;
b) Quy trình liên thông giải quyết thủ tục điều chỉnh, thay đổi nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường và thủ tục điều chỉnh Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước;
c) Quy trình liên thông giải quyết thủ tục thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường, thủ tục cấp Giấy phép nhận chìm ở biển và thủ tục giao khu vực biển;
d) Quy trình liên thông giải quyết thủ tục điều chỉnh, thay đổi nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường, thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển và thủ tục sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển;
đ) Quy trình liên thông giải quyết thủ tục cấp Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án và thủ tục cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước;
e) Quy trình liên thông giải quyết thủ tục cấp Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án và thủ tục điều chỉnh Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước;
g) Quy trình liên thông giải quyết thủ tục cấp Giấy phép nhận chìm ở biển và thủ tục giao khu vực biển;
h) Quy trình liên thông giải quyết thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển và thủ tục sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển;
i) Quy trình liên thông giải quyết thủ tục gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển và thủ tục gia hạn Quyết định giao khu vực biển.
2. Trong trường hợp giải quyết riêng lẻ các thủ tục hành chính quy định tại Khoản 1 Điều này được thực hiện theo các Quyết định sau của UBND tỉnh:
a) Quyết định số 2284/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2017 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị hủy bỏ trong lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế;
b) Quyết định số 2814/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2017 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị hủy bỏ trong lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế;
c) Quyết định số 3082/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2017 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Biển và Hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế.
Quy trình này áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị trực thuộc có liên quan; tổ chức, cá nhân tự nguyện đăng ký thực hiện theo Quy trình này và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc, mục đích liên thông giải quyết thủ tục hành chính
1. Quy trình thực hiện liên thông giải quyết thủ tục hành chính là quy trình tự nguyện; tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn thực hiện hoặc không thực hiện. Việc liên thông giải quyết thủ tục hành chính phải bảo đảm nguyên tắc: cùng đối tượng thực hiện, cùng thẩm quyền giải quyết và cùng thời điểm thực hiện.
2. Việc thực hiện liên thông giải quyết thủ tục hành chính phải bảo đảm nhanh chóng, thuận tiện, công khai, minh bạch và bảo đảm tuân thủ đúng quy định pháp luật.
3. Thực hiện liên thông giải quyết thủ tục hành chính nhằm mục đích rút ngắn thời gian, giảm chi phí thực hiện thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân và cho cơ quan giải quyết thủ tục hành chính; đồng thời tăng cường trách nhiệm phối hợp, hiệu quả giữa các cơ quan quản lý nhà nước và nâng cao tính chuyên nghiệp, chất lượng trong cung cấp dịch vụ công.
Điều 4. Tiếp nhận, kiểm tra, chuyển hồ sơ
1. Tổ chức, cá nhân nộp đồng thời cùng một lúc hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (kèm theo file số hóa của hồ sơ) bằng hình thức trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc bằng hình thức dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ: https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn.
Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ được thực hiện theo quy định tại Mục I, Phụ lục I ban hành kèm theo Quy trình này.
Thời gian thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Đề án xả nước thải vào nguồn nước: Không quá bốn mươi (40) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều này, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ và chuyển về đơn vị xử lý ngay trong ngày tiếp nhận; trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 16 giờ thì ngay buổi sáng ngày làm việc hôm sau (trước 12 giờ) phải chuyển hồ sơ đến đơn vị xử lý.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp phải sửa đổi, bổ sung hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Kể từ ngày nhận Thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung hồ sơ ngay trong ngày làm việc hoặc sáng ngày làm việc hôm sau nếu nhận sau 16 giờ.
Điều 5. Thành lập Hội đồng thẩm định, Đoàn kiểm tra thực tế
1. Trong thời hạn hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thành lập Hội đồng thẩm định và Đoàn kiểm tra thực tế (nếu cần thiết).
Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định và Đoàn kiểm tra thực tế được thực hiện theo Mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy trình này.
2. Thành phần Hội đồng thẩm định, Đoàn kiểm tra thực tế bao gồm các chuyên gia, nhà khoa học, nhà quản lý và đại diện cho các cơ quan quản lý nhà nước ở cấp tỉnh và địa phương có liên quan. Thành phần Hội đồng thẩm định và Đoàn kiểm tra thực tế do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định.
3. Việc thẩm định các loại hồ sơ tại Khoản 1 Điều 4 Quy trình này phải được thực hiện thông qua Hội đồng thẩm định.
Điều 6. Họp Hội đồng thẩm định và tổ chức kiểm tra thực tế
1. Trong thời hạn không quá hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Hội đồng triệu tập hợp Hội đồng thẩm định. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chuẩn bị, thông báo thời gian, địa điểm họp Hội đồng thẩm định.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi hồ sơ cho các thành viên Hội đồng thẩm định; tổ chức nghiên cứu hồ sơ, chuẩn bị nội dung chuyên môn phục vụ Hội đồng thẩm định; trao đổi, thống nhất về các vấn đề đưa ra xin ý kiến Hội đồng thẩm định.
3. Hội đồng thẩm định làm việc theo nguyên tắc, điều kiện, trình tự quy định tại Chương V Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
4. Việc kiểm tra thực tế hoặc lấy ý kiến của tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có) cần được thực hiện trước khi họp Hội đồng thẩm định.
5. Biên bản họp Hội đồng thẩm định được thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quy trình này.
Điều 7. Thông báo kết quả thẩm định
1. Trong thời hạn bốn (04) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc họp Hội đồng thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi kết quả thẩm định về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
2. Ngay trong ngày làm việc hoặc chậm nhất trong buổi sáng ngày làm việc hôm sau (trước 12 giờ), Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh gửi văn bản thông báo kết quả thẩm định gửi tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ và đề nghị phê duyệt, cấp phép
1. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ theo thông báo kết quả thẩm định và gửi hồ sơ đề nghị phê duyệt, cấp phép theo cách thức quy định tại Khoản 1 Điều 4 Quy trình này.
Hồ sơ đề nghị phê duyệt, cấp phép được thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Văn bản đề nghị phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước phải nêu rõ ý kiến giải trình, tiếp thu kết luận của Hội đồng thẩm định.
Điều 9. Tiếp nhận, rà soát hồ sơ và trình phê duyệt, cấp phép
1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ đã được chỉnh sửa, hoàn thiện của tổ chức, cá nhân và chuyển về Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Quy trình này.
2. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm rà soát, đối chiếu hồ sơ đã được chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện của tổ chức, cá nhân so với kết quả thẩm định, ban hành Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và trình UBND tỉnh (thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh) xem xét, quyết định việc cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước. Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để thông báo cho tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ (Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường, hồ sơ trình UBND tỉnh cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước), Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ và chuyển hồ sơ cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước đến Văn phòng UBND tỉnh ngay trong ngày tiếp nhận; trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 16 giờ thì ngay buổi sáng ngày làm việc hôm sau (trước 12 giờ) phải chuyển hồ sơ đến đơn vị xử lý.
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm trình UBND tỉnh hồ sơ cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước để xem xét, quyết định.
Điều 10. Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Ngay trong ngày làm việc hoặc chậm nhất trong buổi sáng ngày làm việc hôm sau kể từ ngày nhận được đầy đủ kết quả (Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước), Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh có trách nhiệm trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo đăng ký ban đầu của tổ chức, cá nhân. Trường hợp không cấp phép thì phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
1. Việc nộp, tiếp nhận, kiểm tra, chuyển hồ sơ và trả kết quả được thực hiện quy định tại Điều 4 và Điều 10 Quy trình này.
Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ được thực hiện theo quy định tại Mục II, Phụ lục I ban hành kèm theo Quy trình này.
Thời gian giải quyết thủ tục điều chỉnh, thay đổi nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường và thủ tục điều chỉnh Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước: Không quá ba mươi lăm (35) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều này; trường hợp cần thiết có thể tổ chức kiểm tra thực tế hoặc lấy ý kiến tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành Văn bản chấp thuận điều chỉnh, thay đổi nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường và trình UBND tỉnh (thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh) xem xét, quyết định việc cấp điều chỉnh Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước. Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để thông báo cho tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ (Văn bản chấp thuận điều chỉnh, thay đổi nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường, hồ sơ trình UBND tỉnh cấp điều chỉnh Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước), Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ và chuyển hồ sơ cấp điều chỉnh Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước đến Văn phòng UBND tỉnh ngay trong ngày tiếp nhận; trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 16 giờ thì ngay buổi sáng ngày làm việc hôm sau (trước 12 giờ) phải chuyển hồ sơ đến đơn vị xử lý.
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm trình UBND tỉnh hồ sơ cấp điều chỉnh Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước để xem xét, quyết định.
Điều 12. Tiếp nhận, kiểm tra, chuyển hồ sơ
1. Tổ chức, cá nhân nộp đồng thời cùng một lúc hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường, thủ tục cấp Giấy phép nhận chìm ở biển và thủ tục giao khu vực biển (kèm theo file số hóa của hồ sơ) bằng hình thức trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc bằng hình thức dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ: https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn.
Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ được thực hiện theo quy định tại Mục III, Phụ lục I ban hành kèm theo Quy trình này.
Thời gian thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường, thủ tục cấp Giấy phép nhận chìm ở biển và thủ tục giao khu vực biển: Không quá sáu mươi lăm (65) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều này, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ và chuyển về đơn vị xử lý ngay trong ngày tiếp nhận; trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 16 giờ thì ngay buổi sáng ngày làm việc hôm sau (trước 12 giờ) phải chuyển hồ sơ đến đơn vị xử lý.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp phải sửa đổi, bổ sung hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Kể từ ngày nhận Thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung hồ sơ ngay trong ngày làm việc hoặc sáng ngày làm việc hôm sau nếu nhận sau 16 giờ.
Điều 13. Thành lập Hội đồng thẩm định, Đoàn kiểm tra thực tế
1. Trong thời hạn hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thành lập Hội đồng thẩm định và Đoàn kiểm tra thực tế (nếu cần thiết). Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định và Đoàn Kiểm tra thực tế được thực hiện theo Mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy trình này.
2. Thành phần Hội đồng thẩm định, Đoàn kiểm tra thực tế bao gồm các chuyên gia, nhà khoa học, nhà quản lý và đại diện cho các cơ quan quản lý nhà nước ở cấp tỉnh và địa phương có liên quan. Thành phần Hội đồng thẩm định và Đoàn kiểm tra thực tế do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định.
3. Việc thẩm định các loại hồ sơ tại Khoản 1 Điều 12 Quy trình này phải được thực hiện thông qua Hội đồng thẩm định.
Điều 14. Họp Hội đồng thẩm định và tổ chức kiểm tra thực tế
1. Trong thời hạn không quá bốn mươi lăm (45) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Hội đồng triệu tập hợp Hội đồng thẩm định. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chuẩn bị, thông báo thời gian, địa điểm họp Hội đồng thẩm định.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi hồ sơ cho các thành viên Hội đồng thẩm định; tổ chức nghiên cứu hồ sơ, chuẩn bị nội dung chuyên môn phục vụ Hội đồng thẩm định; trao đổi, thống nhất về các vấn đề đưa ra xin ý kiến Hội đồng thẩm định.
3. Hội đồng thẩm định làm việc theo nguyên tắc, điều kiện, trình tự quy định tại Chương V, Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
4. Việc kiểm tra thực tế hoặc lấy ý kiến của tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có) cần được thực hiện trước khi họp Hội đồng thẩm định.
5. Biên bản họp Hội đồng thẩm định được thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quy trình này.
Điều 15. Thông báo kết quả thẩm định
1. Trong thời hạn bốn (04) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc họp Hội đồng thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi kết quả thẩm định về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
2. Ngay trong ngày làm việc hoặc chậm nhất trong buổi sáng ngày làm việc hôm sau (trước 12 giờ), Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh gửi văn bản thông báo kết quả thẩm định gửi tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
Điều 16. Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ và đề nghị phê duyệt, cấp phép
1. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ theo thông báo kết quả thẩm định và gửi hồ sơ đề nghị phê duyệt, cấp phép theo cách thức quy định tại Khoản 1 Điều 12 Quy trình này. Hồ sơ đề nghị phê duyệt, cấp phép được thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Văn bản đề nghị phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp Giấy phép nhận chìm ở biển và giao khu vực biển phải nêu rõ ý kiến giải trình, tiếp thu kết luận của Hội đồng thẩm định.
Điều 17. Tiếp nhận, rà soát hồ sơ và trình phê duyệt, cấp phép
1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ đã được chỉnh sửa, hoàn thiện của tổ chức, cá nhân và chuyển về Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 Quy trình này.
2. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm rà soát, đối chiếu hồ sơ đã được chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện của tổ chức, cá nhân so với kết quả thẩm định, ban hành Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và trình UBND tỉnh (thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh) xem xét, quyết định việc cấp Giấy phép nhận chìm ở biển và giao khu vực biển. Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để thông báo cho tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ (Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường, hồ sơ trình UBND tỉnh cấp Giấy phép nhận chìm ở biển và giao khu vực biển), Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ và chuyển hồ sơ cấp Giấy phép nhận chìm ở biển và giao khu vực biển đến Văn phòng UBND tỉnh ngay trong ngày tiếp nhận; trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 16 giờ thì ngay buổi sáng ngày làm việc hôm sau (trước 12 giờ) phải chuyển hồ sơ đến đơn vị xử lý.
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm trình UBND tỉnh hồ sơ cấp Giấy phép nhận chìm ở biển và giao khu vực biển để xem xét, quyết định.
Điều 18. Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Ngay trong ngày làm việc hoặc chậm nhất trong buổi sáng ngày làm việc hôm sau kể từ ngày nhận được đầy đủ kết quả (Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Giấy phép nhận chìm ở biển và giao khu vực biển), Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh có trách nhiệm trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo đăng ký ban đầu của tổ chức, cá nhân. Trường hợp không cấp phép thì phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
1. Việc nộp, tiếp nhận, kiểm tra, chuyển hồ sơ và trả kết quả được thực hiện quy định tại Điều 12 và Điều 18 Quy trình này.
Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ được thực hiện theo quy định tại Mục IV, Phụ lục I ban hành kèm theo Quy trình này.
Thời gian giải quyết thủ thủ tục điều chỉnh, thay đổi nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường, thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển và thủ tục sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển: Không quá ba mươi lăm (35) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều này; trường hợp cần thiết có thể tổ chức kiểm tra thực tế hoặc lấy ý kiến tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành Văn bản chấp thuận điều chỉnh, thay đổi nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường và trình UBND tỉnh (thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh) xem xét, quyết định việc cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển và thủ tục sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển. Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để thông báo cho tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ (Văn bản chấp thuận điều chỉnh, thay đổi nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường, hồ sơ trình UBND tỉnh cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển và thủ tục sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển), Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ và chuyển hồ sơ cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển và thủ tục sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển đến Văn phòng UBND tỉnh ngay trong ngày tiếp nhận; trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 16 giờ thì ngay buổi sáng ngày làm việc hôm sau (trước 12 giờ) phải chuyển hồ sơ đến đơn vị xử lý.
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm trình UBND tỉnh hồ sơ cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển và thủ tục sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển.
Điều 20. Tiếp nhận, kiểm tra, chuyển hồ sơ
1. Tổ chức, cá nhân nộp đồng thời hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án và thủ tục cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (kèm theo file số hóa của hồ sơ) bằng hình thức trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc bằng hình thức dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ: https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn.
Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ được thực hiện theo quy định tại Mục V, Phụ lục I ban hành kèm theo Quy trình này.
Thời gian thẩm định Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án và Đề án xả nước thải vào nguồn nước: Không quá bốn mươi (40) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều này, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ và chuyển về đơn vị xử lý ngay trong ngày tiếp nhận; trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 16 giờ thì ngay buổi sáng ngày làm việc hôm sau (trước 12 giờ) phải chuyển hồ sơ đến đơn vị xử lý.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp phải sửa đổi, bổ sung hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Kể từ ngày nhận Thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung hồ sơ ngay trong ngày làm việc hoặc sáng ngày làm việc hôm sau nếu nhận sau 16 giờ.
Điều 21. Thành lập Đoàn kiểm tra thực tế
1. Trong thời hạn hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thành lập Đoàn kiểm tra thực tế. Quyết định thành lập Đoàn Kiểm tra thực tế được thực hiện theo Mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy trình này.
2. Thành phần Đoàn kiểm tra thực tế bao gồm các chuyên gia, nhà khoa học, nhà quản lý và đại diện cho các cơ quan quản lý nhà nước ở cấp tỉnh và địa phương có liên quan. Thành phần Đoàn kiểm tra thực tế do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định.
Điều 22. Tổ chức kiểm tra thực tế, thẩm định
1. Trong thời hạn không quá mười tám (18) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Trưởng Đoàn kiểm tra tổ chức thực hiện kiểm tra thực tế theo quy định của pháp luật. Đoàn kiểm tra có trách nhiệm nghiên cứu hồ sơ và trao đổi, thống nhất về kết quả thẩm định.
2. Biên bản kiểm tra được thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Quy trình này.
Điều 23. Thông báo kết quả kiểm tra, thẩm định
1. Trong thời hạn bốn (04) ngày làm việc kể từ khi kết thúc việc kiểm tra thực tế, thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi kết quả kiểm tra, thẩm định về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Trường hợp kết quả kiểm tra, thẩm định đạt yêu cầu và không phải chỉnh sửa, bổ sung thì thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 25 Quy trình này.
2. Trường hợp hồ sơ phải chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ và công trình bảo vệ môi trường chưa đáp ứng các yêu cầu thì Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh gửi văn bản thông báo kết quả kiểm tra cho tổ chức, cá nhân ngay trong ngày làm việc hoặc sáng ngày làm việc hôm sau nếu nhận sau 16 giờ.
Điều 24. Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ và đề nghị cấp phép, cấp giấy xác nhận
1. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ theo thông báo kết quả kiểm tra, thẩm định và gửi lại hồ sơ theo cách thức quy định tại Khoản 1 Điều 20 Quy trình này. Hồ sơ đề nghị cấp phép, cấp giấy xác nhận được thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Văn bản đề nghị cấp Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án và cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước phải nêu rõ ý kiến giải trình, tiếp thu kết quả kiểm tra, thẩm định.
Điều 25. Tiếp nhận, rà soát hồ sơ và trình cấp phép, cấp giấy xác nhận
1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ đã được chỉnh sửa, hoàn thiện của tổ chức, cá nhân và chuyển về Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định tại Khoản 2 Điều 20 Quy trình này.
2. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm rà soát, đối chiếu hồ sơ so với kết quả kiểm tra, thẩm định. Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để thông báo cho tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
3. Trong thời hạn hai (02) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đạt yêu cầu, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cấp Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án và trình UBND tỉnh (thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh) xem xét, quyết định việc cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ (Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án, hồ sơ trình UBND tỉnh cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước), Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ và chuyển hồ sơ cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước đến Văn phòng UBND tỉnh ngay trong ngày tiếp nhận; trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 16 giờ thì ngay buổi sáng ngày làm việc hôm sau (trước 12 giờ) phải chuyển hồ sơ đến đơn vị xử lý.
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm trình UBND tỉnh hồ sơ cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước để xem xét, quyết định.
Điều 26. Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Ngay trong ngày làm việc hoặc chậm nhất trong buổi sáng ngày làm việc hôm sau kể từ ngày nhận được đầy đủ kết quả (Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án và Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước), Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh có trách nhiệm trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo đăng ký ban đầu của tổ chức, cá nhân. Trường hợp không cấp phép thì phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
1. Việc nộp, tiếp nhận, kiểm tra, chuyển hồ sơ và trả kết quả được thực hiện quy định tại Điều 20 và Điều 26 Quy trình này.
Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ được thực hiện theo quy định tại Mục VI, Phụ lục I ban hành kèm theo Quy trình này.
Thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án và thủ tục điều chỉnh Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước: Không quá ba mươi lăm (35) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Quy trình liên thông giải quyết thủ tục cấp Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án và thủ tục điều chỉnh Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước được thực hiện theo quy định tại Điều 21, 22, 23, 24 và Điều 25 Quy trình này.
Điều 28. Tiếp nhận, kiểm tra, chuyển hồ sơ
1. Tổ chức, cá nhân nộp đồng thời hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhận chìm ở biển và giao khu vực biển để nhận chìm (kèm theo file số hóa của hồ sơ) bằng hình thức trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc bằng hình thức dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ: https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn.
Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ được thực hiện theo quy định tại Mục VII, Phụ lục I ban hành kèm theo Quy trình này.
Thời gian thẩm định cấp Giấy phép nhận chìm ở biển và giao khu vực biển để nhận chìm: Không quá sáu mươi lăm (65) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều này, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ và chuyển về đơn vị xử lý ngay trong ngày tiếp nhận; trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 16 giờ thì ngay buổi sáng ngày làm việc hôm sau (trước 12 giờ) phải chuyển hồ sơ đến đơn vị xử lý.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp phải sửa đổi, bổ sung hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Kể từ ngày nhận Thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung hồ sơ ngay trong ngày làm việc hoặc sáng ngày làm việc hôm sau nếu nhận sau 16 giờ.
Điều 29. Tổ chức thẩm định, trình cấp phép
1. Trong thời hạn không quá sáu mươi (60) ngày kể từ ngày làm việc nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ; trường hợp cần thiết gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực tế.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định việc thành lập hội đồng thẩm định, tổ chức kiểm tra thực tế và lấy ý kiến các cơ quan có liên quan.
3. Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu theo quy định, trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ và chuyển hồ sơ cấp Giấy phép nhận chìm ở biển và giao khu vực biển đến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
4. Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ và chuyển hồ sơ cấp Giấy phép nhận chìm ở biển và giao khu vực biển đến Văn phòng UBND tỉnh ngay trong ngày tiếp nhận; trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 16 giờ thì ngay buổi sáng ngày làm việc hôm sau (trước 12 giờ) phải chuyển hồ sơ đến đơn vị xử lý.
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm trình Chủ tịch UBND tỉnh hồ sơ cấp Giấy phép nhận chìm ở biển và giao khu vực biển để xem xét, quyết định.
Điều 30. Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Ngay trong ngày làm việc hoặc chậm nhất trong buổi sáng ngày làm việc hôm sau kể từ ngày nhận được đầy đủ kết quả (Quyết định cấp phép nhận chìm ở biển và Quyết định giao khu vực biển để nhận chìm), Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh có trách nhiệm trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo đăng ký ban đầu của tổ chức, cá nhân. Trường hợp không cấp phép thì phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
1. Việc nộp, tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và trả kết quả được thực hiện theo quy định tại Điều 28 và Điều 30 Quy trình này.
Thành phần, số lượng hồ sơ được thực hiện theo quy định tại Mục VIII, Phụ lục I ban hành kèm theo Quy trình này.
Thời gian giải quyết thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép nhận chìm ở biển và sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển để nhận chìm: Không quá năm mươi (50) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Trong thời hạn không quá ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này; trường hợp cần thiết có thể tổ chức kiểm tra thực tế hoặc lấy ý kiến tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ họp thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ và chuyển hồ sơ cấp Giấy phép nhận chìm ở biển và giao khu vực biển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Trong trường hợp không cho phép sửa đổi, bổ sung Giấy phép/Quyết định hoặc phải chỉnh sửa, bổ sung thì Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh có trách nhiệm thông báo tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.
4. Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ và chuyển hồ sơ cấp Giấy phép nhận chìm ở biển và giao khu vực biển đến Văn phòng UBND tỉnh ngay trong ngày tiếp nhận; trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 16 giờ thì ngay buổi sáng ngày làm việc hôm sau (trước 12 giờ) phải chuyển hồ sơ đến đơn vị xử lý.
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm trình Chủ tịch UBND tỉnh hồ sơ cấp Giấy phép nhận chìm ở biển và giao khu vực biển để xem xét, quyết định.
1. Việc nộp, tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và trả kết quả được thực hiện theo quy định tại Điều 28 và Điều 30 Quy trình này.
Thành phần, số lượng hồ sơ được thực hiện theo quy định tại Mục IX, Phụ lục I ban hành kèm theo Quy trình này.
Thời gian giải quyết thủ tục gia hạn giấy phép nhận chìm ở biển và gia hạn quyết định giao khu vực biển để nhận chìm: Không quá năm mươi (50) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Trong thời hạn không quá bốn mươi (40) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này; trường hợp cần thiết có thể tổ chức kiểm tra thực tế hoặc lấy ý kiến tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ họp thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ và chuyển hồ sơ cấp đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Trong trường hợp không cho phép gia hạn Giấy phép nhận chìm và Quyết định giao khu vực biển thì Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh có trách nhiệm thông báo tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.
4. Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ và chuyển hồ sơ cấp gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển và giao khu vực biển đến Văn phòng UBND tỉnh ngay trong ngày tiếp nhận; trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 16 giờ thì ngay buổi sáng ngày làm việc hôm sau (trước 12 giờ) phải chuyển hồ sơ đến đơn vị xử lý.
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm trình Chủ tịch UBND tỉnh hồ sơ cấp gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển và giao khu vực biển để xem xét, quyết định.
1. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu trong Quy trình này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành.
2. Các nội dung khác không quy định trong Quy trình này được thực hiện theo quy định pháp luật.
3. Tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn cùng một lúc nộp các loại phí thẩm định cho các thủ tục hành chính đề nghị giải quyết liên thông theo Quy trình này hoặc nộp phí theo quy định của pháp luật. Việc quản lý, sử dụng phí thẩm định được thực hiện theo quy định của pháp luật.
1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh có trách nhiệm công bố và niêm yết công khai quy trình thực hiện liên thông các thủ tục hành chính quy định tại Quy trình này.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tham gia, phối hợp về các vấn đề liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao; chịu trách nhiệm về các nội dung, chất lượng thẩm định chuyên môn; phối hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh bảo đảm tiến độ, thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo Quy trình này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, đề nghị cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để xem xét, phối hợp giải quyết./.
THÀNH PHẦN, SỐ LƯỢNG HỒ SƠ THỰC HIỆN THEO QUY TRÌNH THÍ ĐIỂM LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2536/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
I. Hồ sơ liên thông giải quyết thủ tục thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và thủ tục cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
1.1. Hồ sơ thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường (01 bộ)
1.1.1. Thành phần hồ sơ (trình thẩm định)
- Một (01) Văn bản đề nghị thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường (bản chính).
- Bảy (07) Báo cáo đánh giá tác động môi trường, trường hợp số lượng thành viên hội đồng thẩm định nhiều hơn bảy (07) người, chủ dự án phải cung cấp thêm số lượng Báo cáo đánh giá tác động môi trường tương ứng với số thành viên hội đồng (bản chính).
- Một (01) Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương khác (bản chính).
1.1.2. Thành phần hồ sơ (trình phê duyệt)
- Một (01) Văn bản đề nghị phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường, trong đó giải trình rõ những nội dung đã được chỉnh sửa, bổ sung; trừ trường hợp không phải chỉnh sửa, bổ sung (bản chính).
- Năm (05) Báo cáo đánh giá tác động môi trường được đóng quyển gáy cứng đã được chủ dự án ký vào phía dưới của từng trang báo cáo kể cả phụ lục (bản chính).
- Một (01) đĩa CD chứa toàn bộ nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường.
1.2. Hồ sơ cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (02 bộ)
- Một (01) Đơn đề nghị cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (bản chính).
- Đề án xả nước thải vào nguồn nước kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp chưa xả nước thải (bản chính).
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước. Thời điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước thải không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ (bản chính).
- Sơ đồ vị trí khu vực xả nước thải (bản chính).
- Văn bản góp ý, tổng hợp tiếp thu, giải trình ý kiến (đối với trường hợp phải lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân) (bản chính).
II. Hồ sơ liên thông giải quyết thủ tục điều chỉnh, thay đổi nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường và thủ tục điều chỉnh Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
2.1. Hồ sơ điều chỉnh, thay đổi nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường (01 bộ)
- Một (01) văn bản xin điều chỉnh, thay đổi nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường (bản chính);
- Các giấy tờ, tài liệu có liên quan (bản vẽ, hồ sơ thuyết minh công trình bảo vệ môi trường, kết quả phân tích,...).
2.2. Hồ sơ cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (02 bộ)
- Một (01) Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép (bản chính);
- Kết quả phân tích chất lượng nước thải và chất lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước. Thời điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ (bản chính);
- Báo cáo hiện trạng xả nước thải và tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép (bản chính). Trường hợp điều chỉnh quy mô, phương thức, chế độ xả nước thải, quy trình vận hành thì phải có đề án xả nước thải;
- Bản sao giấy phép đã được cấp (bản sao).
III. Hồ sơ liên thông giải quyết thủ tục thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường, thủ tục cấp Giấy phép nhận chìm ở biển và thủ tục giao khu vực biển
3.1. Hồ sơ thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường (01 bộ)
3.1.1. Thành phần hồ sơ (trình thẩm định)
- Một (01) Văn bản đề nghị thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường (bản chính).
- Bảy (07) Báo cáo đánh giá tác động môi trường, trường hợp số lượng thành viên hội đồng thẩm định nhiều hơn bảy (07) người, chủ dự án phải cung cấp thêm số lượng Báo cáo đánh giá tác động môi trường tương ứng với số thành viên hội đồng (bản chính).
- Một (01) Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương khác (bản chính).
3.1.2. Thành phần hồ sơ (trình phê duyệt)
- Một (01) Văn bản đề nghị phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường, trong đó giải trình rõ những nội dung đã được chỉnh sửa, bổ sung; trừ trường hợp không phải chỉnh sửa, bổ sung (bản chính).
- Năm (05) Báo cáo đánh giá tác động môi trường được đóng quyển gáy cứng đã được chủ dự án ký vào phía dưới của từng trang báo cáo kể cả phụ lục (bản chính).
- Một (01) đĩa CD chứa toàn bộ nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường.
3.2. Hồ sơ cấp giấy phép nhận chìm ở biển (02 bộ)
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhận chìm ở biển (bản chính).
- Dự án nhận chìm ở biển (bản chính).
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật (bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
3.3. Hồ sơ đề nghị giao khu vực biển (02 bộ)
- Đơn đề nghị giao khu vực biển (bản chính);
- Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển trong khu vực biển đề nghị giao của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao có bản chính kèm theo để đối chiếu);
- Bản đồ khu vực biển đề nghị giao (bản chính).
IV. Hồ sơ liên thông giải quyết thủ tục điều chỉnh, thay đổi nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường, thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển và thủ tục sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển
4.1. Hồ sơ điều chỉnh, thay đổi nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường (01 bộ)
- Một (01) văn bản xin điều chỉnh, thay đổi nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường (bản chính);
- Các giấy tờ, tài liệu có liên quan (bản vẽ, hồ sơ thuyết minh công trình bảo vệ môi trường, kết quả phân tích,...).
4.2. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép nhận chìm ở biển (02 bộ):
- Một (01) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép nhận chìm ở biển (bản chính);
- Giấy phép nhận chìm ở biển đã được cấp (bản sao).
- Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động nhận chìm ở biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển (bản chính);
- Quyết định phê duyệt kèm theo Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trong trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển do có sự thay đổi quy mô nhận chìm (bản sao); ranh giới, diện tích khu vực biển sử dụng để nhận chìm; cách thức nhận chìm;
- Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực văn bản chứng minh việc tổ chức, cá nhân được phép nhận chìm ở biển thay đổi tên trong trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển do thay đổi tên.
4.3. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển (02 bộ):
- Một (01) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển (bản chính);
- Quyết định giao khu vực biển đã được cấp (bản sao);
- Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển (bản sao);
- Bản đồ khu vực biển trường hợp có sự thay đổi về ranh giới khu vực biển.
V. Hồ sơ liên thông giải quyết thủ tục cấp Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án và thủ tục cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
5.1. Hồ sơ cấp Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường
- Một (01) Văn bản đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường (bản chính).
- Một (01) Quyết định phê duyệt kèm theo Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đã được phê duyệt (bản sao).
- Bảy (07) bản Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án. Trường hợp dự án nằm trên địa bàn từ hai (02) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên, chủ dự án phải gửi thêm số lượng báo cáo bằng số lượng các tỉnh tăng thêm để phục vụ công tác kiểm tra (bản chính).
5.2. Hồ sơ cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (02 bộ)
- Một (01) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (bản chính).
- Đề án xả nước thải vào nguồn nước kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp chưa xả nước thải hoặc Báo cáo hiện trạng xả nước thải kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp đang xả nước thải vào nguồn nước (bản chính).
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước; kết quả phân tích chất lượng nước thải trước và sau khi xử lý đối với trường hợp đang xả nước thải. Thời điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước thải không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ (bản chính).
- Sơ đồ vị trí khu vực xả nước thải (bản chính).
- Văn bản góp ý, tổng hợp tiếp thu, giải trình ý kiến (đối với trường hợp phải lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân) (bản chính).
VI. Hồ sơ liên thông giải quyết thủ tục cấp Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án và thủ tục điều chỉnh Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
6.1. Hồ sơ cấp Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường
- Một (01) Văn bản đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường (bản chính).
- Một (01) Quyết định phê duyệt kèm theo Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đã được phê duyệt (bản sao).
- Bảy (07) bản Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án. Trường hợp dự án nằm trên địa bàn từ hai (02) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên, chủ dự án phải gửi thêm số lượng báo cáo bằng số lượng các tỉnh tăng thêm để phục vụ công tác kiểm tra (bản chính).
6.2. Hồ sơ cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (02 bộ)
- Một (01) Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép (bản chính);
- Kết quả phân tích chất lượng nước thải và chất lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước. Thời điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ (bản chính);
- Báo cáo hiện trạng xả nước thải và tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép (bản chính). Trường hợp điều chỉnh quy mô, phương thức, chế độ xả nước thải, quy trình vận hành thì phải có đề án xả nước thải;
- Bản sao giấy phép đã được cấp (bản sao).
VII. Hồ sơ liên thông giải quyết thủ tục cấp giấy phép nhận chìm ở biển và giao khu vực biển để nhận chìm
7.1. Hồ sơ cấp giấy phép nhận chìm ở biển (02 bộ)
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhận chìm ở biển (bản chính).
- Dự án nhận chìm ở biển (bản chính).
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật (bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
7.2. Hồ sơ đề nghị giao khu vực biển (02 bộ)
- Đơn đề nghị giao khu vực biển (bản chính);
- Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển trong khu vực biển đề nghị giao của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao có bản chính kèm theo để đối chiếu);
- Bản đồ khu vực biển đề nghị giao (bản chính).
VIII. Hồ sơ liên thông giải quyết thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép nhận chìm ở biển và sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển để nhận chìm
8.1. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép nhận chìm ở biển (02 bộ):
- Một (01) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển (bản chính);
- Giấy phép nhận chìm ở biển đã được cấp (bản sao);
- Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động nhận chìm ở biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển (bản chính);
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trong trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển do có sự thay đổi quy mô nhận chìm; ranh giới, diện tích khu vực biển sử dụng để nhận chìm; cách thức nhận chìm (bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực văn bản chứng minh việc tổ chức, cá nhân được phép nhận chìm ở biển thay đổi tên trong trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển do thay đổi tên.
8.2. Hồ sơ sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển để nhận chìm (02 bộ):
- Một (01) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển (bản chính);
- Quyết định giao khu vực biển đã được cấp (bản sao);
- Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung (bản sao);
- Bản đồ khu vực biển trong trường hợp có sự thay đổi về ranh giới khu vực biển đề nghị sử dụng để nhận chìm.
IX. Hồ sơ liên thông giải quyết thủ tục gia hạn giấy phép nhận chìm ở biển và gia hạn quyết định giao khu vực biển để nhận chìm
9.1. Hồ sơ gia hạn giấy phép nhận chìm ở biển (02 bộ):
- Một (01) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép nhận chìm ở biển (bản chính);
- Giấy phép nhận chìm ở biển đã được cấp (bản sao).
9.2. Hồ sơ gia hạn quyết định giao khu vực biển (02 bộ):
- Một (01) Đơn đề nghị gia hạn quyết định giao khu vực biển (bản chính);
- Quyết định giao khu vực biển đã được cấp (bản sao);
- Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP tính đến thời điểm đề nghị gia hạn (bản chính);
- Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền gia hạn (bản sao).
MẪU QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH, ĐOÀN KIỂM TRA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2536/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/QĐ-TNMT |
Thừa Thiên Huế, ngày … tháng ... năm ....... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Hội đồng thẩm định, Đoàn kiểm tra ……………..(1)
GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm …….. của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ (2)...;
Xét Văn bản của (3) về việc đề nghị giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của... (4),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng thẩm định (1) gồm các Ông (Bà) có tên sau đây:
Stt |
Họ và tên |
Học hàm, Học vị |
Nơi công tác |
Chức danh |
1 |
… |
… |
… |
Chủ tịch |
2 |
… |
… |
… |
Phó Chủ tịch |
3 |
… |
… |
… |
Phó Chủ tịch |
4 |
… |
… |
… |
Ủy viên Thư ký |
5 |
… |
… |
… |
Ủy viên phản biện |
6 |
… |
… |
… |
Ủy viên phản biện |
7 |
… |
… |
… |
Ủy viên |
... |
|
|
|
|
Điều 2. Thành lập Đoàn kiểm tra thực tế phục vụ thẩm định (1) gồm các Ông (Bà) có tên sau đây:
Stt |
Họ và tên |
Học hàm, Học vị |
Nơi công tác |
Chức danh |
1 |
… |
… |
… |
Trưởng đoàn |
2 |
… |
… |
… |
Phó Trưởng đoàn |
3 |
… |
… |
… |
Ủy viên thư ký |
4 |
... |
|
|
Ủy viên |
5 |
… |
… |
… |
Ủy viên |
… |
|
|
|
|
Điều 3. Hội đồng thẩm định, Đoàn kiểm tra có nhiệm vụ thẩm định, kiểm tra thực tế (nếu có) và chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định, kiểm tra; gửi kết quả cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Hội đồng thẩm định, Đoàn kiểm tra tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 4. Chi phí cho hoạt động của Hội đồng, Đoàn kiểm tra được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
(3) và các thành viên hội đồng, đoàn kiểm tra có tên tại Điều 1 và Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
GIÁM ĐỐC |
Ghi chú:
(1) Tên thủ tục hành chính;
(2) Căn cứ văn bản quy phạm pháp luật quy định về thủ tục hành chính;
(3) Chủ dự án;
(4) Đơn vị được giao thẩm định hồ sơ thủ tục hành chính.
MẪU BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2536/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN PHIÊN HỌP CHÍNH THỨC
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH (1)
Tên dự án: ………………………………………………………………………………………….
Quyết định thành lập hội đồng thẩm định số ...... ngày ….... tháng ….... năm …………của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Thời gian họp: ngày ... tháng... năm ……..
Địa chỉ nơi họp: …………………………………………………………………………………….
1. Thành phần tham dự phiên họp:
1.1. Hội đồng thẩm định:
- Thành viên có mặt: chỉ nêu số lượng thành viên hội đồng có mặt trên tổng số thành viên trong Quyết định thành lập Hội đồng, (ví dụ 7/9).
- Thành viên vắng mặt: ghi số lượng kèm theo họ tên, chức danh trong hội đồng của các thành viên vắng mặt, lý do vắng mặt; trường hợp ủy quyền tham dự họp, nêu đầy đủ tên của văn bản ủy quyền.
1.2. Chủ dự án: ghi rõ họ, tên, chức vụ tất cả các đại diện của chủ dự án tham dự họp; trường hợp ủy quyền tham dự họp, nêu đầy đủ tên của văn bản ủy quyền.
1.3. Đơn vị tư vấn: ghi rõ họ tên, học vị và chức vụ của đại diện đơn vị tư vấn tham dự họp.
1.4. Đại biểu tham dự (nếu có):
2. Nội dung và diễn biến phiên họp: yêu cầu ghi theo trình tự diễn biến của phiên họp hội đồng, ghi đầy đủ, trung thực các câu hỏi, trả lời, các ý kiến trao đổi, thảo luận của các bên tham gia phiên họp hội đồng thẩm định.
2.1. Ủy viên Thư ký thông báo lý do cuộc họp và giới thiệu thành phần tham dự; giới thiệu người chủ trì phiên họp (Chủ tịch hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng trong trường hợp được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền) điều hành phiên họp.
2.2. Chủ dự án và đơn vị tư vấn trình bày nội dung báo cáo: ghi những nội dung chính được chủ dự án và đơn vị tư vấn trình bày, đặc biệt chú trọng vào các nội dung trình bày khác so với hồ sơ đề nghị thực hiện liên thông thủ tục hành chính.
2.3. Thảo luận, trao đổi giữa thành viên hội đồng với chủ dự án và đơn vị tư vấn về nội dung dự án và nội dung của hồ sơ đề nghị thực hiện liên thông thủ tục hành chính: ghi chi tiết và đầy đủ các nội dung trao đổi.
2.4. Ý kiến nhận xét về báo cáo của các thành viên hội đồng:
2.5. Ý kiến của các đại biểu tham dự (nếu có):
2.6. Ý kiến phản hồi của chủ dự án:
3. Kết luận phiên họp
3.1. Người chủ trì phiên họp công bố kết luận của hội đồng thẩm định: được tổng hợp trên cơ sở ý kiến của các thành viên hội đồng thẩm định, trong đó tóm tắt ngắn gọn những ưu điểm nổi trội, những nội dung đạt yêu cầu của báo cáo, đề án; những nội dung cần phải được chỉnh sửa, bổ sung.
3.2. Ý kiến khác của các thành viên hội đồng thẩm định (nếu có):
3.3. Ý kiến của chủ dự án về kết luận của hội đồng:
4. Kết quả kiểm phiếu thẩm định:
4.1. Số phiếu thông qua báo cáo không cần chỉnh sửa, bổ sung:
4.2. Số phiếu thông qua báo cáo với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung:
4.3. Số phiếu không thông qua báo cáo:
5. Người chủ trì phiên họp tuyên bố kết thúc phiên họp
NGƯỜI CHỦ TRÌ PHIÊN HỌP |
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG |
Ghi chú:
- Chủ trì phiên họp và Thư ký Hội đồng ký phía dưới của từng trang biên bản (trừ trang cuối);
- (1) tên thủ tục hành chính.
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA THỰC TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2536/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
BIÊN BẢN KIỂM TRA (1)
của dự án ...(2)...
Đoàn kiểm tra được thành lập theo Quyết định số... ngày... tháng... năm... của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường đã tiến hành kiểm tra phục vụ thẩm định, phê duyệt/cấp phép của dự án (2):
- Thời gian kiểm tra: từ ... giờ ... ngày ... tháng ... năm đến ... giờ ... ngày ... tháng ... năm
- Đối tượng kiểm tra: dự án (2)
- Địa điểm kiểm tra: ghi rõ địa điểm thực hiện việc kiểm tra
- Thành phần Đoàn kiểm tra:
+ Thành viên có mặt: chỉ cần ghi số lượng thành viên có mặt trên tổng số thành viên trong Quyết định thành lập Đoàn, (ví dụ: 1/9).
+ Thành viên vắng mặt: ghi đầy đủ số lượng, họ tên và chức danh trong Đoàn kiểm tra của các thành viên vắng mặt, lý do vắng mặt.
- Đại diện chủ dự án: ghi đầy đủ họ, tên, chức vụ của đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
- Với sự tham gia của: ghi đầy đủ họ, tên, chức vụ, đơn vị công tác của những người có mặt (nếu có).
Sau khi kiểm tra, các bên liên quan thống nhất như sau:
I. Kết quả kiểm tra (theo quy định pháp luật)
II. Ý kiến của Đoàn kiểm tra
Chỉ ghi những tồn tại liên quan đến nội dung kiểm tra cần được tiếp tục thực hiện để đảm bảo các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan.
III. Ý kiến của chủ dự án (chỉ ghi các ý kiến của chủ dự án khác với nội dung kết luận của Đoàn kiểm tra nêu lại mục I, II).
Biên bản được hoàn thành vào hồi ... giờ ... ngày ... tháng ... năm tại ... và đã đọc kỹ cho những người tham dự cùng nghe./.
Đại diện chủ dự án |
Thư ký đoàn kiểm tra |
Trưởng đoàn kiểm tra |
Ghi chú:
- Những người ký tại trang cuối cùng của biên bản phải ký vào phía dưới của từng trang biên bản trong trường hợp biên bản nhiều hơn một (01) trang. (*) Tên đầy đủ, chính xác của dự án.
- (1) tên thủ tục hành chính;
- (2) tên dự án.
Quyết định 3082/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình khuyến công tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 12/11/2020 | Cập nhật: 20/01/2021
Quyết định 2284/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định Ban hành: 16/10/2019 | Cập nhật: 30/11/2019
Quyết định 3082/QĐ-UBND năm 2018 điều chỉnh danh mục tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng của một số đơn vị trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 26/11/2018 | Cập nhật: 22/07/2019
Quyết định 2284/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 05/11/2018
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 3082/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Biển và Hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 28/12/2017 | Cập nhật: 15/01/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Quyết định 2284/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới, bị hủy bỏ trong lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 02/10/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Quyết định 2284/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch tuyên truyền thực hiện chính sách, pháp luật về kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/08/2017 | Cập nhật: 30/10/2018
Quyết định 2284/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Cải tạo, nâng cấp hệ thống tiêu thoát nước hồ Phú Hòa của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp Ban hành: 28/06/2017 | Cập nhật: 11/07/2017
Quyết định 2284/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tổ chức lại Trung tâm Phát hành phim và chiếu bóng tỉnh Sơn La Ban hành: 24/09/2016 | Cập nhật: 24/11/2016
Nghị định 40/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo Ban hành: 15/05/2016 | Cập nhật: 15/05/2016
Thông tư 27/2015/TT-BTNMT về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 11/06/2015
Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Quyết định 2284/QĐ-UBND năm 2014 Quy chế phối hợp trong công tác tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp và rà soát thông tin lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 28/08/2014 | Cập nhật: 08/10/2014
Quyết định 2284/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng Vùng phía bắc đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 22/08/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Nghị định 51/2014/NĐ-CP quy định việc giao khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 201/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên nước Ban hành: 27/11/2013 | Cập nhật: 02/12/2013
Quyết định 2284/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi Quyết định 1570/QĐ-UBND thành lập Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Phước Ban hành: 27/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Quyết định 2284/QĐ-UBND năm 2013 Điều chỉnh rút vốn, bổ sung kế hoạch vốn Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững nguồn vốn ngân sách tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 13/11/2013 | Cập nhật: 19/11/2013
Quyết định 3082/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch đầu tư phát triển ngân sách nhà nước năm 2013 (nguồn vốn của tỉnh Bình Định) Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 11/11/2013
Quyết định 3082/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt quy hoạch vùng phát triển chăn nuôi, cơ sở giết mổ tập trung giai đoạn 2009 - 2015 và định hướng đến năm 2020 huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 08/12/2012
Quyết định 2284/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Đề cương và dự toán kinh phí lập Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của UBND tỉnh) đến năm 2015, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 13/07/2009 | Cập nhật: 10/11/2012
Quyết định 2284/QĐ-UBND năm 2007 quy định chức năng, nhiệm vụ và hoạt động của Ban An toàn giao thông tỉnh Yên Bái Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 25/12/2012