Quyết định 2284/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng Vùng phía bắc đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
Số hiệu: | 2284/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Vũ Chí Giang |
Ngày ban hành: | 22/08/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2284/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 22 tháng 8 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG PHÍA BẮC ĐÔ THỊ VĨNH PHÚC, TỈNH VĨNH PHÚC ĐẾN NĂM 2030 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
UỶ BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND các cấp ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng; Luật Đất đai; Luật Quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 08/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng; Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông báo số 1387-TB/TU ngày 13/5/2010 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ Vĩnh Phúc về QHXD vùng phía Bắc, phía Tây và phía Nam đô thị Vĩnh Phúc; Nghị quyết số 138/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc thông qua 03 đồ án QHXD vùng phía Bắc, phía Tây và phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 2358/QĐ-UBND ngày 20/9/2012 của UBND tỉnh phê duyệt QHXD vùng tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 108/QĐ-UBND ngày 15/01/2013 của UBND tỉnh ban hành Chương trình tổng thể xây dựng, phát triển đô thị tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Căn cứ Quyết định số 1202/QĐ-UBND ngày 15/5/2013 của UBND tỉnh phê duyệt nhiệm vụ QHXD vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2060/TTr-SXD ngày 06/8/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng Vùng, gồm những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch xây dựng Vùng phía Bắc đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Chủ đầu tư lập quy hoạch: Sở Xây dựng Vĩnh Phúc
3. Đơn vị tư vấn lập quy hoạch: Viện quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc
4. Quy mô, phạm vi lập quy hoạch.
Tổng diện tích nghiên cứu lập quy hoạch khoảng 357,59km2 (35.759ha) chiếm 29,67% diện tích đất tự nhiên toàn tỉnh. Bao gồm: toàn bộ diện tích huyện Tam Đảo (09/09 đơn vị hành chính: T.T Hợp Châu, T.T Tam Đảo, xã Minh Quang, xã Hồ Sơn, xã Tam Quan, xã Đại Đình, xã Bồ Lý, xã Yên Dương, xã Đạo Trù; diện tích: 235,88 km2); một phần diện tích huyện Bình Xuyên (02/13 đơn vị hành chính: T.T Gia Khánh, xã Trung Mỹ; diện tích: 47,28 km2); một phần diện tích huyện Tam Dương (01/13 đơn vị hành chính: xã Kim Long; diện tích: 2,35 km2); một phần diện tích của thị xã Phúc Yên (02/10 đơn vị hành chính: phường Đồng Xuân, xã Ngọc Thanh; diện tích: 72,08 km2);
Phạm vi cụ thể:
+ Phía Đông Nam giáp địa giới hành chính Thành phố Hà Nội;
+ Phía Đông Bắc giáp địa giới hành chính Tỉnh Thái Nguyên;
+ Phía Tây Nam giáp phạm vi QHCXD đô thị Vĩnh Phúc và địa giới hành chính huyện Tam Dương, huyện Lập Thạch;
+ Phía Tây Bắc giáp địa giới hành chính Tỉnh Tuyên Quang.
5. Quan điểm và mục tiêu.
5.1. Quan điểm:
- Tuân thủ các chủ trương, đường lối và chính sách của Đảng và Nhà nước; chỉ đạo của Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh Vĩnh Phúc; phù hợp với Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050; Quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
- Xây dựng và phát triển vùng trở thành một vùng kinh tế tổng có tiềm năng phát triển lâm nghiệp, sinh thái, du lịch, dịch vụ và cửa ngõ giao thông phía Bắc của tỉnh Vĩnh Phúc, có vị trí quan trọng về du lịch, bảo vệ môi trường và an ninh quốc phòng đối với tỉnh Vĩnh Phúc và Vùng thủ đô Hà Nội.
- Phát triển bền vững trên cơ sở củng cố cơ sở kinh tế - kỹ thuật vững chắc, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của dân cư và bảo vệ môi trường thiên nhiên, giữ gìn cân bằng sinh thái;
- Gắn kết vùng với các vùng khác của Tỉnh, đặc biệt là đô thị Vĩnh Phúc và các địa phương khác trong vùng Thủ đô, vùng Kinh tế trọng điểm Bắc bộ;
- Đảm bảo tính khoa học, tính khả thi và tính hiệu quả trong việc tổ chức thực hiện và quản lý xây dựng theo quy hoạch.
5.2. Mục tiêu
- Cụ thể hoá Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050; Quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 và Chương trình tổng thể xây dựng và phát triển đô thị tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Quy hoạch xây dựng vùng trở thành một trong 04 trung tâm kinh tế của Tỉnh, làm cơ sở để tổ chức hợp lý hệ thống đô thị và điểm dân cư nông thôn, phát triển cơ sở hạ tầng liên điểm dân cư, gắn liền với việc bảo vệ môi trường và giữ gìn cân bằng sinh thái trên địa bàn Tỉnh;
- Xác lập cơ sở để thu hút đầu tư và quản lý xây dựng theo quy hoạch.
6. Tính chất:
- Là vùng bảo tồn, bảo vệ rừng tự nhiên, trong đó có dãy núi Tam Đảo; đồng thời mở rộng và phát triển việc trồng rừng tạo lá phổi xanh điều hòa khí hậu cho Tỉnh và vùng Thủ đô Hà Nội.
- Là vùng có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển lâm nghiệp; du lịch cao cấp, đặc biệt là du lịch nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái, du lịch tâm linh và y tế bảo vệ sức khỏe và kết nối giao thông đối ngoại với các tỉnh lân cận.
- Có vị trí quan trọng về an ninh quốc phòng, giữ gìn môi trường sinh thái bền vững.
7. Các chỉ tiêu dự báo phát triển vùng đến năm 2030.
7.1. Kinh tế:
- Giữ mức độ tăng trưởng nhanh và ổn định khoảng 10-15%/ năm.
- Thu nhập bình quân hàng năm (GDP/người):
+ Năm 2013: 1.200 USD/người/năm (Dự báo Vùng tỉnh 2.700 USD/ng/năm)
+ Năm 2020: 4.000 USD/người/năm (Dự báo Vùng tỉnh 5.600 USD/ng/năm)
+ Năm 2030: 11.500 USD/người/năm (Dự báo Vùng tỉnh 16.000 USD/ng/năm)
7.2. Quy mô dân số:
- Năm 2013: 100.091 người, trong đó dân số đô thị 15.725 người, dân số nông thôn 84.366 người;
- Năm 2020: Dự báo 112.700 người, trong đó dân số đô thị 29.300 người, dân số nông thôn là 83.400 người;
- Năm 2030: Dự báo 129.700 người, trong đó dân số đô thị 46.238 người, dân số nông thôn 83.462 người.
7.3. Lao động:
Có kế hoạch đào tạo và giải quyết việc làm cho khoảng 64.574 người trong độ tuổi lao động vào năm 2020 và khoảng 75.364 người trong độ tuổi lao động vào năm 2030.
7.4. Cơ cấu sử dụng đất đai:
- Năm 2020: Đất nông nghiệp 253,96 km2, bằng 71,02% đất tự nhiên của vùng phía Bắc; đất phi nông nghiệp 102,6 km2 bằng 28,69% đất tự nhiên của vùng phía Bắc; đất chưa sử dụng 1,023 km2 bằng 0,29% đất tự nhiên của vùng phía Bắc;
- Năm 2030: Đất nông nghiệp 251,11 km2, bằng 70,22% đất tự nhiên của vùng phía Bắc; đất phi nông nghiệp 105,45 km2, bằng 29,49% đất tự nhiên của vùng phía Bắc; đất chưa sử dụng 1,023 km2 bằng 0,29% đất tự nhiên của vùng phía Bắc.
- Các chỉ tiêu sử dụng đất XD đô thị và nông thôn tính toán theo nhu cầu phát triển phù hợp với Tiêu chuẩn, Quy phạm và Quy chuẩn của Việt Nam.
8. Định hướng phát triển không gian vùng phía Bắc đô thị Vĩnh Phúc đến năm 2030.
8.1. Hệ thống các vùng kinh tế - lãnh thổ trong vùng: bao gồm 03 tiểu vùng phát triển với hệ thống đô thị là 03 chùm đô thị, trong đó chùm đô thị Hợp Châu giữ vai trò đô thị trung tâm:
- Tiểu vùng 1 - Tiểu vùng kinh tế Trung tâm gồm: Thị trấn Hợp Châu, Thị trấn Tam Đảo, xã Đại Đình, xã Tam Quan, xã Minh Quang, một phần Thị trấn Gia Khánh, xã Kim Long. Quy mô diện tích khoảng 145,1 km2; dân số: 68.200 người; là Vùng động lực phát triển: dịch vụ, du lịch sinh thái, văn hóa chất lượng cao, công nghiệp sạch.
- Tiểu vùng 2 - Tiểu vùng kinh tế phía Tây Bắc gồm: xã Yên Dương, xã Bồ Lý, xã Đạo Trù; quy mô diện tích khoảng 93,9 km2; dân số: 33.800 người; là Vùng nông lâm nghiệp - dịch vụ
- Tiểu vùng 3 - Tiểu vùng kinh tế phía Đông Nam gồm: xã Trung Mỹ, xã Ngọc Thanh, một phần phường Đồng Xuân; quy mô diện tích khoảng 118,6 km2; dân số: 27.700 người; là Vùng dịch vụ, du lịch sinh thái.
8.2. Định hướng phát triển không gian.
Vùng phía Bắc đô thị Vĩnh Phúc gồm: 01 đô thị trung tâm vùng phía Bắc: đô thị Hợp Châu; 03 thị trấn du lịch - dịch vụ: Thị trấn Tam Đảo, thị trấn thị trấn Tây Thiên và thị trấn Bắc Ngọc Thanh; 01 thị trấn giữ vai trò là trung tâm các cụm xã: Thị trấn Đạo Trù; cụ thể:
- Thị trấn Hợp Châu: là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá của huyện Tam Đảo; định hướng đến năm 2020 là đô thị loại IV.
- Thị trấn Tam Đảo: Là trung tâm phát triển du lịch là cực đối trọng với khu du lịch sinh thái Tam Đảo II thông qua điểm du lịch tâm linh Tây Thiên hướng tới phát triển sản phẩm du lịch tiêu biểu là: du lịch nghỉ dưỡng núi, cuối tuần, du lịch sinh thái, mạo hiểm, thể thao núi, hội nghị, hội thảo, tham quan nghiên cứu các cảnh quan hệ sinh thái vườn quốc gia Tam Đảo...
- Thị trấn Tây Thiên: Là khu vực phát triển nông nghiệp gồm có xã Đại Đình, xã Tam Quan và xã Hồ Sơn. Là hướng tiếp cận và giao lưu với trung tâm du lịch thông qua khu du lịch danh thắng Tây Thiên.
- Thị trấn Bắc Ngọc Thanh: Là trung tâm của tiểu vùng phát triển kinh tế thương mại dịch vụ, du lịch, nghỉ dưỡng thuộc các xã Ngọc Thanh, Trung Mỹ.
- Trung tâm cụm xã Đạo Trù: Là trung tâm của cụm các xã Yên Dương, Bồ Lý, Đạo Trù, là tiểu vùng có điều kiện phát triển về nông lâm nghiệp và chế phẩm lâm nghiệp và công nghiệp nhẹ như râu tằm, ươm tơ, chế phẩm lâm nghiệp,...
- Hệ thống xã và điểm dân cư nông thôn: Thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới, trên địa bàn các xã nhằm nâng cao đời sống cho người dân.
8.3. Hệ thống các vùng và cơ sở sản xuất.
a) Công nghiệp: Tập trung tại tiểu vùng trung tâm, phát triển công nghiệp trên cơ sở Khu công nghiệp Tam Dương II đã được xác định theo danh mục quy hoạch các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; quy mô diện tích khoảng 365 ha. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp sạch, công nghệ cao, sử dụng ít đất.
b) Các khu, điểm và tuyến du lịch gồm:
- 02 khu du lịch cấp Quốc gia: Khu du lịch Đại Lải (1000ha) và khu du lịch Tây Thiên - Tam Đảo I - Tam Đảo II (1.500ha); phát triển du lịch nghỉ dưỡng; du lịch văn hóa, tâm linh.
- 03 khu du lịch cấp Tỉnh: Khu du lịch Hồ Làng Hà (400ha) và khu du lịch Bắc Ngọc Thanh (2.500ha); phát triển du lịch nghỉ dưỡng, chăm sóc y tế, sức khỏe.
- Các điểm du lịch: Vườn Quốc gia Tam Đảo, Hồ Làng Hà - Hồ Xạ Hương; Hồ Thanh Lanh, Thác Bản Long, Hồ Đồng Câu.
- Tuyến du lịch chính: Đại Lải - Xạ Hương - Tây Thiên - Tam Đảo.
c) Các vùng an ninh, quốc phòng và các vị trí chiến lược: được xác định có diện tích khoảng 1.500ha đất quốc phòng, an ninh. Trong đó, một phần là các cơ sở an ninh, quốc phòng; các đơn vị, doanh trại quân đội và phần lớn còn lại là các vị trí phòng thủ chiến lược về quốc phòng.
d) Các vùng sản xuất nông lâm nghiệp:
Quỹ đất nông nghiệp có tổng diện tích khoảng 25.979,4 ha, chiếm 72,7% diện tích tự nhiên của vùng; trong đó:
- Nông nghiệp: khoảng 2.974,0ha, bao gồm đất trồng trọt (lúa, hoa màu) và đất chăn nuôi;
- Lâm nghiệp: khoảng 21.601ha, bao gồm đất rừng phòng hộ và đất rừng sản xuất;
- Thủy sản: khoảng 84ha;
- Nông nghiệp khác: khoảng 1.320,4ha.
đ) Các vùng bảo tồn thiên nhiên: là phần diện tích Vườn quốc gia Tam Đảo trong phạm vi quy hoạch là 14.614 ha, bao gồm 03 phân khu: Phân khu Bảo vệ nghiêm ngặt (6.621 ha); phân khu Phục hồi sinh thái (5.301 ha) và phân khu Hành chính - dịch vụ (2.692 ha). Ngoài ra, còn có vùng đệm VQG Tam Đảo nằm trong phạm vi quy hoạch là 17.389 ha nằm giáp ranh liền kề và bao bọc xung quanh VQG Tam Đảo, độ cao tuyệt đối thấp (<100 m), độ dốc nhỏ (<150).
8.4. Hệ thống các đô thị:
Bao gồm 05 đô thị, dự kiến như sau:
- Thị trấn Hợp Châu: Là đô thị loại IV giữ vai trò đô thị trung tâm vùng, qui mô dân số khoảng 20.876 người.
- Thị trấn Đạo Trù: Là đô thị loại V, giữ vai trò trung tâm của tiểu vùng phía Tây Bắc, làm điểm tựa cho quá trình xây dựng phát triển nông thôn mới; qui mô dân số khoảng 17.879 người.
- Thị trấn Bắc Ngọc Thanh: Là đô thị loại V, giữ vai trò trung tâm của tiểu vùng phía Đông Nam, qui mô dân số khoảng 3.961 người.
- Các thị trấn khác như: Thị trấn Tam Đảo (dân số khoảng 2.200 người), Thị trấn Tây Thiên (dân số khoảng 2.637 người) thuộc tiểu vùng Trung tâm: Là đô thị loại V, giữ vai trò là các trung tâm du lịch, dịch vụ của Tỉnh.
8.5. Hệ thống các điểm dân cư nông thôn:
- Tổng số gồm 07 xã, diện tích 20.129 ha, dân số 83.552 người được phân bố như sau:
+ Tiểu vùng Trung tâm: 03 xã, diện tích 8.740 ha, dân số 40.221 người;
+ Tiểu vùng Tây bắc: 02 xã, diện tích 1.870 ha, dân số 15.333 người;
+ Tiểu vùng Đông Nam: 02 xã, diện tích 9.519 ha, dân số 27.998 người;
- Việc xây dựng và phát triển các xã theo quy hoạch xây dựng các điểm dân cư nông thôn và 19 tiêu chí của Chương trình xây dựng nông thôn mới phù hợp với thực tiễn của mỗi địa phương.
8.6. Hệ thống hạ tầng xã hội:
a) Nhà ở: Xây dựng mới và cải tạo 3.597.000 m2 nhà ở, trong đó 2.427.000 m2 nhà ở tại các đô thị đạt chỉ tiêu bình quân 30 m2/người; 1.170.000 m2 nhà ở tại các điểm dân cư nông thôn, đạt tiêu chuẩn bình quân 24 m2/ người.
b) Hệ thống các trung tâm dịch vụ tổng hợp
- Hệ thống các trung tâm dịch vụ tổng hợp được tổ chức theo 3 cấp:
+ Cấp 1 (cấp vùng): Thị trấn Tam Đảo, Tây Thiên.
+ Cấp 2 (vùng liên huyện): Thị trấn Hợp Châu.
+ Cấp 3 (cụm xã): Thị trấn Đạo Trù, Bắc Ngọc Thanh.
- Hệ thống các trung tâm chính trị - hành chính được tổ chức theo 02 cấp:
+ Cấp huyện: Thị trấn Hợp Châu.
+ Cấp xã: Các thị trấn Tam Đảo, Tây Thiên, Đạo Trù, Bắc Ngọc Thanh và các xã, phường khác thuộc vùng phía Bắc đô thị Vĩnh Phúc.
c) Hệ thống các công trình phục vụ liên điểm dân cư:
- Y tế: mở rộng quy mô bệnh viện đa khoa tại Hợp Châu: 150 giường; xây mới 01 Bệnh viện đa khoa cấp tiểu vùng quy mô 250-300 giường tại khu vực Tây Thiên, diện tích 3,0 - 5,0ha; các trung tâm y tế cấp đô thị.
- Các cơ sở giáo dục và đào tạo: Tổng số học sinh, sinh viên (gồm các cấp cao đẳng, trung cấp và trung học phổ thông) khoảng 18.000 - 25.000 người; quy mô: 100 ha. Dự kiến xây dựng mới: 01 trung tâm giáo dục thường xuyên; 01 Trung tâm đào tạo nghề chế biến nông lâm sản, chăn nuôi, du lịch tại Hợp Châu; 01 Trung tâm đào tạo nghề cơ khí, điện tử, thương mại, dịch vụ tại Ngọc Thanh; mỗi xã 01 Trung tâm học tập cộng đồng.
- Trung tâm Thương mại: chủ yếu tập trung tại thị trấn Hợp Châu, quy mô khoảng 80 - 100 ha;
-Trung tâm văn hóa: phấn đấu mỗi xã có một nhà văn hóa xã, một thư viện. Mỗi thôn có một nhà văn hóa thôn, một sân chơi thiếu nhi. Ngoài ra, cải tạo mở rộng nhà văn hóa, khu thể thao ở trung tâm đô thị Hợp Châu; xây mới các trung tâm văn hóa tại 02 tiểu vùng.
- Cây xanh – TDTT: kết nối hệ thống cây xanh, mặt nước và các khu thể dục thể thao tại các đô thị với vành đai xanh, hành lang xanh của toàn vùng và các vùng bảo tồn thiên nhiên, mặt nước, các vùng nông nghiệp chuyên canh để hình thành bộ khung bảo vệ thiên nhiên, cân bằng sinh thái.
9. Định hướng quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
9.1. Giao thông:
- Đường bộ:
+ Giao thông đối ngoại, gồm: Đường vành đai 5 vùng tỉnh Vĩnh Phúc mặt cắt rộng 36m, đường vành đai 4,5 Hà Nội mặt cắt rộng 50m; quốc lộ 2B mặt cắt 80m; hệ thống các ĐT: 301, 302, 302B, 309 mặt cắt rộng 32 m; đường Hợp Chậu - Đồng Tĩnh mặt cắt rộng 36 m.
+ Giao thông nội vùng: là các trục đường liên huyện, liên xã được cải tạo, nâng cấp mở rộng đạt tiêu chuẩn đường cấp III, IV đồng bằng, miền núi; trục đường chính tại các đô thị, khu công nghiệp, khu du lịch và dịch vụ của vùng.
- Giao thông công cộng:
+ Hệ thống xe buýt: Xây dựng và phát triển trên cơ sở mạng lưới xe buýt hiện có. Bổ sung các tuyến xe bus chạy theo các tuyến đường đối ngoại, trục chính quy hoạch, kết nối các trung tâm chuyên ngành trong vùng và kết nối với đô thị Vĩnh Phúc; bổ sung tuyến xe bus du lịch từ Vĩnh Yên lên khu du lịch Tam Đảo I.
+ Hệ thống cáp treo: Xây dựng hệ thống cáp treo đi Tây Thiên, đi Tam Đảo II.
- Hệ thống bến xe, bãi đỗ:
+ Nâng cấp, cải tạo hệ thống bến xe hiện có trong vùng; hoàn thiện các trạm đỗ xe, các điểm đỗ xe tĩnh ở các trung tâm đô thị và các khu chức năng khác, đặc biệt là khu vực Trung tâm lễ hội Tây Thiên;
+ Nâng cấp bến xe tại khu vực đền Hạ Tây Thiên lên bến xe loại 1; nâng cấp bến xe tại khu vực đường lên Thiền Viện Trúc Lâm Tây Thiên lên bến xe loại 4 (Theo quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 tầm nhìn 2030).
9.2. Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng:
- Cốt san nền:
Khống chế các cốt san nền tối thiểu cho các khu vực: khu vực xây dựng điểm dân cư nông thôn: từ 11,5m - 80,0m; khu vực xây dựng đô thị: từ 16,5m – 53,85m; khu vực xây dựng các khu, cụm công nghiệp: từ 24,5m - 40,0m; khu vực thị trấn Tam Đảo: từ 720m – 970m
Cao độ san nền đặc trưng tại một số khu vực: khu vực sân lễ hội Trung tâm văn hóa lễ hội Tây Thiên: 43.0 m-80.0 m; khu vực Hợp Châu 25.10 m-53.85 m; khu vực Gia Khánh và Minh Quang 11.50 m-36.0 m; khu vực hồ Đại Lải và Xuân Hòa 16.50 m-22.0 m.
- Quy hoạch thoát nước mưa:
Toàn vùng chia làm 10 lưu vực thoát nước mưa: khu vực xã Đạo Trù, xã Đại Đình và một phần xã Tam Quan thoát về sông Đáy; khu vực xã Hồ Sơn và lân cận thoát theo hệ thống Suối Cửu Yên; khu vực xã Trung Mỹ, xã Ngọc Thanh thoát về Sông Cà Lồ; thoát nước mưa tại các đô thị, khu dân cư nông thôn theo quy hoạch xây dựng được duyệt.
- Quy hoạch thủy lợi: Cải tạo và bảo vệ các hồ chứa nước lớn như hồ Xạ Hương, hồ Đại Lải, hồ Thanh Lanh, hồ Đồng Mỏ, Đồng Câu. Đối với hồ Vĩnh Thành, cần nghiên cứu cải tạo, nâng cấp hồ, nâng chiều cao đập để vừa tăng mức đảm bảo cấp nước vừa kết hợp du lịch. Ngoài ra, nâng cấp cải tạo các trạm bơm Làng, Nghĩa Lý, Bờ Húc, Bồ Ngoài; xây dựng cầu tại các vị trí đập tràn, cống ngầm hiện tại.
9.3. Quy hoạch cấp nước:
- Nhu cầu lượng cấp nước đến năm 2020: 14.950 m3/ngày đêm; nhu cầu lượng cấp nước đến năm 2030: 16.620 m3/ngày đêm.
- Nguồn nước cấp cho khu vực quy hoạch được lấy từ nguồn nước mặt và nguồn nước ngầm.
- Mạng lưới cấp nước:
+ Ngoài các khu vực hiện trạng đã được cấp nước sạch, xây dựng thêm các công trình cấp nước để cung cấp đầy đủ.
+ Mở rộng hệ thống đường ống cấp nước cấp từ Công ty cổ phần nước sạch Vĩnh Phúc cung cấp thêm cho xã Ngọc Thanh và phường Đồng Xuân của Thị xã Phúc Yên.
+ Triển khai hệ thống cấp nước từ nhà máy nước Đồng Tĩnh để cung cấp thêm cho các xã Tam Quan, Thị trấn Gia Khánh và các KCN Tam Dương I, II
8.4. Quy hoạch cấp điện:
- Tổng phụ tải điện đến năm 2020 là 101.133 (kVA); đến năm 2030 là 107.581(kVA).
- Nguồn cấp: Lưới điện 220KV Việt Trì - Sóc Sơn và lưới điện 110KV Việt Trì - Sóc Sơn.
- Trạm biến thế: Xây mới 01 trạm 220kV Bá Thiện công suất 2x250mVA tại xã Trung Mỹ, huyện Bình Xuyên; 01 trạm 110kV Tam Đảo công suất là 40MVA-110/22kV tại thị trấn Hợp Châu, huyện Tam Đảo. Cải tạo mở rộng các trạm 110KV gồm: Thiện Kế (tại Bá Hiến), Lập Thạch và Phúc Yên.
8.5. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường.
- Thoát nước thải: Nhu cầu thoát và xử lý khoảng: 12.400 m3/ng.đ. Xây dựng 03 trạm xử lý nước thải tập trung KCN Tam Dương I, II; đối với các đô thị khác xây dựng các trạm xử lý riêng.
- Thu gom chất thải rắn (CTR): Lượng chất thải rắn: 180 tấn/ng.đ. Xây dựng các bãi thu gom rác thải ở các khu vực: xã Bồ Lý, Yên Dương, Tam Quan, Hồ Sơn, Minh Quang, Đạo Trù, Thị Trấn Tam Đảo. Xây dựng nhà máy xử lý rác thải quy mô cấp vùng tại khu vực xã Ngọc Thanh, thị xã Phúc Yên, công suất 300.000 tấn/ng.đ. Ngoài ra, xây dựng các lò đốt rác ở các khu vực: xã Đạo Trù, Đại Đình, xã Hồ Sơn, xã Hoàng Hoa, Hợp Châu, Gia Khánh, Thái Hòa, KCN Tam Dương.
- Công viên nghĩa trang: Nhu cầu đất xây dựng của vùng tỉnh Vĩnh Phúc khoảng 300 ha, trong đó công viên nghĩa trang dành cho đô thị Vĩnh Phúc khoảng 200 ha, còn 100 ha bố trí phân tán tại các chùm đô thị vệ tinh và các khu dân cư nông thôn.
Địa điểm xây dựng công viên nghĩa trang tập trung được xác định cụ thể trong quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết tại các huyện Bình Xuyên và Tam Đảo, đảm bảo đúng theo định hướng QHC đô thị Vĩnh Phúc và QHXD vùng tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050.
9.6. Bảo vệ môi trường.
- Xử lý hiện trạng môi trường: Có biện pháp xử lý kiên quyết và dứt điểm tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay để đảm bảo an toàn cho nguồn cấp nước sinh hoạt, tưới tiêu, bảo vệ môi trường đất, môi trường không khí; bảo vệ quỹ rừng và sự đa dạng sinh học, các hệ sinh thái đặc trưng.
- Xây dựng quy chế quản lý và có biện pháp kiểm soát bảo vệ môi trường cho các vùng bảo tồn, hạn chế phát triển; vùng môi trường đô thị và các khu du lịch; vùng rừng phòng hộ, vành đai xanh, hành lang xanh và hệ thống cây xanh công cộng; vùng nông thôn, làng nghề và các hệ sinh thái rừng, sông hồ chứa nước.
- Các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường: Giám sát, xử lý các vi phạm, gây ô nhiễm; đánh giá tác động môi trường và cam kết thực hiện bảo vệ môi trường đối với từng dự án; tuyên truyền vận động, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường; áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ thích hợp trong các hoạt động bảo vệ môi trường.
10. Các biện pháp thực hiện đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Vĩnh Phúc.
10.1. Xây dựng các chương trình trọng điểm đầu tư xây dựng vùng:
- Chương trình tổng thể xây dựng và phát triển vùng;
- Chương trình xây dựng nông thôn mới;
- Chương trình bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu toàn cầu.
10.2. Các giải pháp thực hiện đồ án quy hoạch xây dựng vùng:
- Đẩy mạnh công tác lập quy hoạch, kế hoạch xây dựng đô thị và nông thôn.
- Xây dựng các Chương trình đầu tư xây dựng và phát triển vùng theo kế hoạch.
- Chủ động quỹ đất sạch, làm tốt công tác tái định cư phục vụ thu hút đầu tư, phát triển các dự án đầu tư xây dựng.
- Tăng cường công tác vận động đầu tư và thu hút các nguồn vốn.
- Xây dựng kết cấu hạ tầng hiện đại, đồng bộ, coi trọng việc phát triển kết cấu hạ tầng khung gắn kết với các vùng khác, đặc biệt khu vực thuộc quy hoạch chung đô thị Vĩnh Phúc.
- Xây dựng cơ chế phát triển đặc thù cho Vùng.
- Tổ chức khóa đào tạo về quản lý quy hoạch xây dựng và phát triển vùng;
- Coi trọng công tác tư tưởng, chính trị, phát huy dân chủ trong cộng đồng và vai trò tham dự của nhân dân.
- Nghiên cứu đề án xây dựng bộ máy quản lý phát triển vùng.
Chi tiết tại Đồ án QHXD vùng đã được Sở Xây dựng thẩm định
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
Sở Xây dựng có trách nhiệm phối hợp các địa phương có liên quan: UBND huyện Tam Đảo, UBND huyện Bình Xuyên, UBND huyện Tam Dương, UBND thị xã Phúc Yên công bố công khai quy hoạch xây dựng vùng được duyệt tại quyết định này, đề xuất với UBND tỉnh việc thực hiện quy hoạch xây dựng Vùng và quản lý quy hoạch xây dựng vùng theo quy định của Pháp luật hiện hành.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các ngành: Xây dựng, Tài nguyên - Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; UBND huyện Tam Đảo, UBND huyện Bình Xuyên, UBND huyện Tam Dương, UBND thị xã Phúc Yên và Thủ trưởng các cơ quan và đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (PAPI) tỉnh Sơn La, giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 21/01/2021 | Cập nhật: 01/02/2021
Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2020 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Bắc Giang Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 24/04/2020
Quyết định 108/QĐ-UBND về chỉ tiêu và giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 Ban hành: 09/01/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Y tế tỉnh Sơn La Ban hành: 18/09/2019 | Cập nhật: 23/09/2019
Quyết định 108/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Trà Vinh năm 2019 Ban hành: 21/01/2019 | Cập nhật: 11/03/2019
Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thay thế, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 15/10/2018
Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Liên minh Hợp tác xã tỉnh Hưng Yên, nhiệm kỳ 2018-2023 Ban hành: 19/09/2018 | Cập nhật: 04/10/2018
Quyết định 108/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch thực hiện Tiểu dự án 3, Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2018 Ban hành: 26/04/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2018 về công bố công khai số liệu quyết toán năm 2016 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 14/03/2018
Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Việc làm mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 28/12/2017 | Cập nhật: 18/09/2018
Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2017 về công bố bộ thủ tục hành chính chuẩn hóa trên lĩnh vực đăng ký kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/12/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2017 về công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ; trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 03/08/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Quyết định 2358/QĐ-UBND phê duyệt Phương án phòng chống lụt bão năm 2017 công trình: hồ Kim Giao II, huyện Tĩnh Gia do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 04/07/2017 | Cập nhật: 14/07/2017
Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành Công trình: Nâng cấp đường từ Trường Xuân đi hồ Phú Ninh Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 18/07/2017
Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu gói thầu: Mua máy móc thiết bị phục vụ công tác chữa cháy và cứu nạn cứu hộ Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 11/07/2017
Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2016 Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 16/03/2017
Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chương trình quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2017 công khai số liệu quyết toán ngân sách tỉnh Kon Tum năm 2015 Ban hành: 13/02/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2017 về đổi tên Trung tâm Quan trắc phân tích Tài nguyên và Môi trường thành Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 03/03/2017
Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa; thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế ngành Xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh/Sở Xây dựng/Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 13/01/2017 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Ái Tử, huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 27/09/2016 | Cập nhật: 28/10/2016
Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu dân cư phía Đông Nam đường Lê Lợi, phường Đức Ninh Đông, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình tỷ lệ 1/500 Ban hành: 08/08/2016 | Cập nhật: 02/11/2016
Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2016 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của sở, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Gia Lai Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy sản tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 04/04/2016
Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên đã chuẩn hóa Ban hành: 22/01/2016 | Cập nhật: 04/02/2016
Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2015 Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 29/02/2016
Nghị quyết 138/NQ-HĐND năm 2015 về quy định mức thu học phí tại trường đại học, cao đẳng chuyên nghiệp, trung cấp chuyên nghiệp công lập thuộc tỉnh Hải Dương quản lý năm học 2015-2016 Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 19/01/2016
Nghị quyết 138/NQ-HĐND năm 2015 thông qua danh mục dự án phải thu hồi đất theo Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai năm 2013 để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 29/08/2016
Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân tỉnh cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 22/10/2015
Nghị quyết 138/NQ-HĐND năm 2015 về đặt tên các công trình công cộng và tuyến đường thuộc thị trấn Đak Pơ, huyện Đak Pơ, tỉnh Gia Lai Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2015 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh do Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 13/04/2015 | Cập nhật: 08/05/2015
Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ, hủy bỏ thuộc phạm vi quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư Bạc Liêu Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Nghị quyết 138/NQ-HĐND năm 2014 về thông qua 03 đồ án quy hoạch xây dựng vùng phía Bắc, vùng phía Tây và vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 15/11/2014
Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2014 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Đà Nẵng Ban hành: 06/01/2014 | Cập nhật: 28/03/2015
Quyết định 2358/QĐ-UBND phân bổ kinh phí hỗ trợ khắc phục thiệt hại do bão số 8, 10, 11 và thiên tai khác gây ra trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2013 Ban hành: 21/11/2013 | Cập nhật: 28/11/2013
Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông huyện Châu Thành, tỉnh An Giang Ban hành: 15/11/2013 | Cập nhật: 21/11/2013
Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2013 về Chương trình tổng thể xây dựng, phát triển đô thị tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 20/09/2012 | Cập nhật: 20/12/2013
Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt đề án phát triển hệ thống đô thị tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015 đạt mục tiêu đô thị hóa 25%” Ban hành: 10/01/2012 | Cập nhật: 15/04/2017
Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2012 về phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Nhật Tân, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 23/11/2017
Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2012 công bố văn bản hết hiệu lực do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 09/01/2012 | Cập nhật: 18/01/2012
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2008 về quy định mức thu học phí dạy thêm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 14/01/2008 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2008 điều chỉnh Quyết định 2089/QĐ-CT về phí dự thi, dự tuyển và mức thu học phí áp dụng cho cơ sở giáo dục - đào tạo thuộc tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 18/01/2008 | Cập nhật: 29/12/2014
Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Giáo dục mầm non thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/01/2021 | Cập nhật: 23/02/2021
Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, trong lĩnh vực thi và tuyển sinh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 01/03/2021 | Cập nhật: 04/03/2021
Quyết định 108/QĐ-UBND đính chính về thể thức và kỹ thuật trình bày tại Phụ lục kèm theo Quyết định 02/2021/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 22/01/2021 | Cập nhật: 27/02/2021