Quyết định 20/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa cơ quan liên quan trong việc giải quyết thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Long An
Số hiệu: | 20/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An | Người ký: | Trần Văn Cần |
Ngày ban hành: | 27/04/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2017/QĐ-UBND |
Long An, ngày 27 tháng 4 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC ngày 04/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 296/TTr-STNMT ngày 13/4/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này quy chế phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong việc giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Long An và phụ lục phân bổ thời gian giải quyết của từng đơn vị liên quan đối với một số thủ tục cụ thể.
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15/5/2017 và thay thế Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND ngày 07/7/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành quy chế phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong việc giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỐI HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN LIÊN QUAN TRONG VIỆC GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND ngày 27/4/2017 của UBND tỉnh Long An)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy chế này quy định trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong việc giải quyết thủ tục hành chính (viết tắt là TTHC) về lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Long An và phụ lục phân bổ thời gian giải quyết của từng đơn vị liên quan đối với một số thủ tục cụ thể.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường, tài chính, xây dựng, nông nghiệp và phát triển nông thôn; cơ quan thuế trên địa bàn tỉnh Long An, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
b) UBND các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An (viết tắt là UBND cấp huyện).
c) UBND các xã, phường, thị trấn (viết tắt là UBND cấp xã);
d) Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
1. Tuân thủ quy định theo pháp luật hiện hành; việc thực hiện nhiệm vụ trong công tác phối hợp phải căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ quan, đơn vị theo quy định của pháp luật.
2. Quy định rõ nội dung, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong quan hệ phối hợp nhằm đảm bảo triển khai thông suốt, phát huy vai trò, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị phối hợp trong việc giải quyết TTHC về đất đai.
3. Nâng cao tính chủ động phối hợp đồng thời bảo đảm trình tự, thủ tục, thời gian thực hiện theo các quy định hiện hành và cập nhật các quy định mới trong quá trình giải quyết công việc.
Điều 3. Giải quyết TTHC về đất đai
1. Các cơ quan có liên quan trong việc giải quyết TTHC về đất đai phải thực hiện theo đúng nội dung, trình tự, thủ tục của pháp luật hiện hành.
2. Trường hợp chưa thống nhất với nội dung hồ sơ do Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến, trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan liên quan phải có ý kiến phản hồi bằng văn bản. Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về tình trạng hồ sơ cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 02 ngày.
3. Trường hợp hồ sơ chưa đủ cơ sở pháp lý, cần phải xem xét, thẩm tra bổ sung dẫn đến thời gian giải quyết kéo dài hơn quy định. Các cơ quan liên quan phải nêu rõ lý do bằng văn bản gửi về Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để tổng hợp gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện, Trung tâm Phục vụ hành chính các huyện thông báo lại cho người nộp hồ sơ được biết.
4. Việc luân chuyển hồ sơ trong quá trình giải quyết giữa các cơ quan nhà nước thực hiện theo cơ chế một cửa hoặc cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước đã được quy định.
TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP CỦA CÁC CƠ QUAN CÓ LIÊN QUAN
Điều 4. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Văn phòng sở, Sở Tài nguyên và Môi trường
- Tiếp nhận hồ sơ và giấy tờ gốc liên quan đến quyền sử dụng đất, các biên lai thực hiện nghĩa vụ tài chính từ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh đối với các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của sở.
- Trả kết quả giải quyết hồ sơ cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả khách hàng.
2. Văn phòng đăng ký đất đai
a) Tiếp nhận, giải quyết hồ sơ từ cán bộ đầu mối, Văn phòng sở và trả hồ sơ cho cán bộ đầu mối, Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Theo dõi tiến độ thực hiện phối hợp của các cơ quan có liên quan; chủ động đôn đốc, nhắc nhở các cơ quan có liên quan thực hiện việc phối hợp đúng thời gian quy định.
c) Báo cáo lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường để xử lý kịp thời các vướng mắc, khó khăn trong quá trình phối hợp giải quyết TTHC về đất đai.
d) Có trách nhiệm hỗ trợ về chuyên môn, nghiệp vụ cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
3. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
a) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết hồ sơ từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện, Trung tâm Hành chính công các huyện, trả kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện, Trung tâm Hành chính công các huyện.
b) Thực hiện nhiệm vụ tại Điểm b Khoản 2 Điều này.
c) Báo cáo Lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai hoặc UBND cấp huyện để xử lý kịp thời các vướng mắc, khó khăn trong quá trình phối hợp giải quyết TTHC về đất đai.
d) Thực hiện chế độ báo cáo hàng tuần, tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng, năm theo quy định gửi Phòng Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh về kết quả giải quyết hồ sơ đất đai.
Điều 5. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện, Trung tâm Phục vụ hành chính các huyện.
- Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết hồ sơ, TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết.
- Chuyển toàn bộ hồ sơ về lĩnh vực đất đai tiếp nhận được (thuộc thẩm quyền giải quyết của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai) cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đóng trên địa bàn để giải quyết hồ sơ.
- Nhận lại hồ sơ đã được giải quyết do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai bàn giao.
- Trả kết quả giải quyết hồ sơ cho khách hàng.
- Thu các giấy tờ gốc liên quan đến quyền sử dụng đất, các biên lai thực hiện nghĩa vụ tài chính khi trả kết quả giải quyết hồ sơ theo quy định để bàn giao cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai và thu đầy đủ các khoản phí, lệ phí theo quy định.
2. Trách nhiệm của Phòng Tài nguyên và Môi trường
- Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong việc giải quyết thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai trên địa bàn.
- Cử cán bộ tham gia kiểm tra thực địa theo giấy mời của Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. Ý kiến của cán bộ được cử tham gia kiểm tra thực địa là ý kiến của Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Tiếp nhận, kiểm tra và giải quyết hồ sơ theo thẩm quyền.
- Bàn giao hồ sơ đã giải quyết cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, UBND cấp xã, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ cấp huyện, Trung tâm Phục vụ hành chính các huyện theo quy định.
- Hỗ trợ về chuyên môn, nghiệp vụ cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
- Cung cấp thông tin đối với các thửa đất đang tranh chấp cho Văn phòng đăng ký đất đai.
Điều 6. Trách nhiệm của UBND cấp xã
1. Thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ:
- Tiếp nhận hồ sơ thuộc thẩm quyền do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chọn hình thức nộp tại UBND cấp xã.
- Tiếp nhận hồ sơ do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển giao để kiểm tra, xác nhận theo quy định.
2. Luân chuyển và trả kết quả giải quyết hồ sơ:
- Chuyển toàn bộ hồ sơ về lĩnh vực đất đai tiếp nhận được cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện, Trung tâm Phục vụ hành chính các huyện với thời gian không quá 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận.
- Nhận hồ sơ đã được các cơ quan chức năng giải quyết do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện, Trung tâm Phục vụ hành chính các huyện bàn giao để thông báo cho người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính, đồng thời trả kết quả giải quyết hồ sơ cho các người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà, tài sản khác gắn liền với đất.
- Thu các giấy tờ gốc liên quan đến quyền sử dụng đất, các biên lai thực hiện nghĩa vụ tài chính khi trả kết quả giải quyết hồ sơ để bàn giao cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện, Trung tâm Phục vụ hành chính các huyện và thu đầy đủ các khoản phí, lệ phí theo quy định.
Việc tiếp nhận, bàn giao hồ sơ, tài liệu, thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính, nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải vào sổ, cấp biên nhận và ký nhận theo quy định.
- Cung cấp thông tin đối với các thửa đất đang tranh chấp cho Văn phòng đăng ký đất đai.
- Xác nhận về điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thuộc thẩm quyền.
Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định, các cơ quan xây dựng, nông nghiệp và phát triển nông thôn, tài chính và các cơ quan có liên quan khác phối hợp với cơ quan tài nguyên và môi trường trong quá trình giải quyết các TTHC về đất đai trên địa bàn tỉnh và một số nhiệm vụ cụ thể sau:
1. Trong quá trình thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận hoặc đăng ký biến động về tài sản gắn liền với đất, trường hợp cần thiết phải xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai gửi phiếu lấy ý kiến đến cơ quan chuyên môn về xây dựng, cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và cơ quan có liên quan khác (nếu có).
2. Cơ quan chuyên môn về xây dựng, cơ quan chuyên môn về nông nghiệp tiếp nhận và trả lời bằng văn bản các nội dung liên quan thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý của đơn vị cho Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai về điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thuộc thẩm quyền.
3. Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được phiếu lấy ý kiến của Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thì cơ quan chuyên môn về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp cấp huyện có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Điều 8. Trách nhiệm của cơ quan thuế
1. Hướng dẫn, hỗ trợ cơ quan tài nguyên và môi trường, Văn phòng đăng ký đất đai và các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, UBND cấp xã các thủ tục kê khai thuế theo mẫu biểu quy định cho người sử dụng đất để kê khai.
2. Tiếp nhận hồ sơ chuyển thông tin địa chính của cơ quan tài nguyên và môi trường, Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để xác định nghĩa vụ tài chính.
3. Định kỳ hàng quý phối hợp với cơ quan tài nguyên và môi trường, Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra và Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện đối chiếu số hồ sơ về nghĩa vụ tài chính đã giao với số thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính đã nhận để phát hiện các trường hợp còn tồn đọng. Trong số hồ sơ còn tồn đọng chưa giải quyết thì các cơ quan phối hợp với nhau để làm rõ nguyên nhân tồn đọng, chậm trễ của từng hồ sơ và đề ra phương án xử lý.
Điều 9. Cách tính thời gian giải quyết thủ tục hành chính
Thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại khoản 4, Điều 61 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ.
1. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm triển khai thực hiện quy chế này.
2. Các nội dung khác không đề cập trong quy chế được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung quy chế cho phù hợp./.
|
|||||||
Nội dung công việc |
Cơ quan tiếp nhận, giải quyết |
Thời gian (ngày làm việc) |
Ghi chú |
||||
Tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho CN.VPĐKĐĐ; Trả kết quả |
Bộ phận TN&TKQ tại huyện |
1 |
|
||||
Kiểm tra, nhập cơ sở dữ liệu; Gửi hồ sơ niêm yết tại cấp xã; Soạn thảo tờ trình, quyết định; Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế; In GCN; Chuyển hồ sơ cho Phòng TN&MT; Cập nhật hồ sơ địa chính; chuyển KQ đến Bộ phận TN&TKQ |
CN.VPĐKĐĐ |
5 |
|
||||
Niêm yết tại xã; Chuyển kết quả về CN.VPĐKĐĐ |
UBND cấp xã |
17 |
- 1 ngày lập thủ tục niêm yết. - 15 ngày niêm yết. - 1 ngày lập thủ tục kết thúc niêm yết. |
||||
Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính |
Cơ quan thuế |
3 |
|
||||
Kiểm tra, trình ký GCN |
Phòng TNMT |
2 |
|
||||
Ký GCN |
UBND huyện |
2 |
|
||||
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ |
30 ngày |
|
|||||
|
|
|
|
|
|||
|
|||||||
Nội dung công việc |
Cơ quan tiếp nhận, giải quyết |
Thời gian (ngày làm việc) |
Ghi chú |
||||
Tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho CN.VPĐKĐĐ; Trả kết quả |
Bộ phận TN&TKQ tại huyện |
1 |
|
||||
Kiểm tra, nhập cơ sở dữ liệu; Gửi phiếu lấy ý kiến đến: UBND xã; cơ quan chuyên môn; Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế; chuyển dữ liệu về VPĐKĐĐ; Cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính; Chuyển KQ đến Bộ phận TN&TKQ |
CN.VPĐKĐĐ |
3 |
|
||||
Trả lời văn bản cho CN.VPĐK |
UBND cấp xã; Cơ quan chuyên môn |
5 |
|
||||
Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính |
Cơ quan thuế |
3 |
|
||||
In, kiểm tra; Trình ký GCN; Chuyển trả KQ qua đường bưu điện về CN.VPĐKĐĐ |
Sở TNMT; VPĐKĐĐ |
3 |
|
||||
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ |
15 ngày |
|
|||||
|
|||
Nội dung công việc |
Cơ quan tiếp nhận, giải quyết |
Thời gian (ngày làm việc) |
Ghi chú |
Tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho CN.VPĐKĐĐ; Trả kết quả |
Bộ phận TN&TKQ |
1 |
|
Kiểm tra, nhập cơ sở dữ liệu; kiểm tra hiện trạng nhà; Gửi phiếu lấy ý kiến đến: UBND xã; cơ quan chuyên môn; Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế; chuyển dữ liệu về VPĐKĐĐ; Cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính; Chuyển KQ đến Bộ phận TN&TKQ |
CN.VPĐKĐĐ |
10 |
|
Trả lời văn bản cho CN.VPĐK |
UBND cấp xã; Cơ quan chuyên môn |
7 |
|
Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính |
Cơ quan thuế |
3 |
|
In, kiểm tra; Trình ký GCN; Chuyển trả KQ qua đường bưu điện về CN.VPĐKĐĐ |
Sở TNMT; VPĐKĐĐ |
9 |
|
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ |
30 ngày |
|
|
||||
Nội dung công việc |
Cơ quan tiếp nhận, giải quyết |
Thời gian (ngày làm việc) |
Ghi chú |
|
Tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho CN.VPĐKĐĐ; Trả kết quả |
Bộ phận TN&TKQ tại huyện |
1 |
|
|
Kiểm tra, nhập cơ sở dữ liệu; Thông báo cho bên chuyển quyền, đăng tin và niêm yết tại UBND cấp xã; Gửi dữ liệu về VPĐKĐĐ; Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế; Cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính; Chuyển KQ đến Bộ phận TN&TKQ |
CN.VPĐKĐĐ |
6 |
|
|
Niêm yết tại xã; Chuyển kết quả về CN.VPĐKĐĐ |
UBND cấp xã |
32 |
- 1 ngày lập thủ tục niêm yết. - 30 ngày niêm yết. - 1 ngày lập thủ tục kết thúc niêm yết. |
|
Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính |
Cơ quan thuế |
3 |
|
|
Kiểm tra HS, trình ký QĐ hủy GCN và GCN |
UBND huyện hoặc Sở TNMT |
5 |
|
|
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ |
47 ngày |
|
||
|
|
|
|
|
|
|||
Nội dung công việc |
Cơ quan tiếp nhận, giải quyết |
Thời gian (ngày làm việc) |
Ghi chú |
Tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho CN.VPĐKĐĐ; Trả kết quả |
Bộ phận TN&TKQ tại huyện |
1 |
|
Kiểm tra, nhập cơ sở dữ liệu; Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế; chuyển dữ liệu về VPĐKĐĐ; Cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính; Ký chỉnh lý GCN, chuyển KQ đến Bộ phận TN&TKQ |
CN.VPĐKĐĐ |
5 |
|
Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính |
Cơ quan thuế |
3 |
|
In, kiểm tra, trình ký GCN; Chuyển trả KQ qua đường bưu điện về CN.VPĐKĐĐ |
Sở TN&MT; VPĐKĐĐ |
6 |
|
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ |
15 ngày |
|
|||
Đối với trường hợp người sử dụng đất không yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận. |
|||
Nội dung công việc |
Cơ quan tiếp nhận, giải quyết |
Thời gian (ngày làm việc) |
Ghi chú |
Tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho CN.VPĐKĐĐ; Trả kết quả |
Bộ phận TN&TKQ tại huyện |
1 |
|
Kiểm tra, nhập cơ sở dữ liệu; Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế; Ký chỉnh lý GCN; Cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính; chuyển KQ đến Bộ phận TN&TKQ |
CN.VPĐKĐĐ |
6 |
|
Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính |
Cơ quan thuế |
3 |
|
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ |
10 ngày |
|
|||
- Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng đối với trường hợp người sử dụng đất; - Cấp đổi Giấy chứng nhận. |
|||
Nội dung công việc |
Cơ quan tiếp nhận, giải quyết |
Thời gian (ngày làm việc) |
Ghi chú |
Tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho CN.VPĐKĐĐ; Trả kết quả |
Bộ phận TN&TKQ |
1 |
|
Kiểm tra, nhập cơ sở dữ liệu; Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế; Chuyển dữ liệu về VPĐKĐĐ; Cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính; chuyển KQ đến Bộ phận TN&TKQ |
CN.VPĐKĐĐ |
6 |
|
Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính |
Cơ quan thuế |
3 |
|
In, kiểm tra, trình ký GCN; Chuyển trả KQ qua đường bưu điện về CN.VPĐKĐĐ |
Sở TN&MT; VPĐKĐĐ |
7 |
|
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ |
17 ngày |
|
|||
Đối với trường hợp người sử dụng đất không yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận. |
|||
Nội dung công việc |
Cơ quan tiếp nhận, giải quyết |
Thời gian (ngày làm việc) |
Ghi chú |
Tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho CN.VPĐKĐĐ; Trả kết quả |
Bộ phận TN&TKQ tại huyện |
1 |
|
Kiểm tra, nhập cơ sở dữ liệu; Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế; chuyển dữ liệu về VPĐKĐĐ; Cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính; Ký chỉnh lý GCN; chuyển KQ đến Bộ phận TN&TKQ |
CN.VPĐKĐĐ |
3 |
|
Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính |
Cơ quan thuế |
3 |
|
In, kiểm tra, trình ký GCN; Chuyển trả KQ qua đường bưu điện về CN.VPĐKĐĐ |
Sở TN&MT; VPĐKĐĐ |
3 |
|
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ |
10 ngày |
|
|||||||
- Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất; chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình vào doanh nghiệp tư nhân. - Cấp đổi Giấy chứng nhận. |
|||||||
Nội dung công việc |
Cơ quan tiếp nhận, giải quyết |
Thời gian (ngày làm việc) |
Ghi chú |
||||
Tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho CN.VPĐKĐĐ; Trả kết quả |
Bộ phận TN&TKQ |
1 |
|
||||
Kiểm tra, nhập cơ sở dữ liệu; Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế; chuyển dữ liệu về VPĐKĐĐ; Cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính; Ký chỉnh lý GCN; chuyển KQ đến Bộ phận TN&TKQ |
CN.VPĐKĐĐ |
7 |
|||||
Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính |
Cơ quan thuế |
3 |
|||||
In, kiểm tra, trình ký GCN; Chuyển trả KQ qua đường bưu điện về CN.VPĐKĐĐ |
Sở TN&MT; VPĐKĐĐ |
6 |
|||||
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ |
17 ngày |
||||||
|
|
|
|
|
|||
|
|||||||
Nội dung công việc |
Cơ quan tiếp nhận, giải quyết |
Thời gian (ngày làm việc) |
Ghi chú |
||||
Tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho CN.VPĐKĐĐ; Trả kết quả |
Bộ phận TN&TKQ tại huyện |
1 |
|
||||
Kiểm tra, nhập cơ sở dữ liệu; Đo đạc địa chính để chia tách thửa đất; Chuyển dữ liệu về VPĐKĐĐ để trình Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất đối với thửa đất mới tách, hợp thửa; Ký chỉnh lý GCN; Cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính; Chuyển KQ đến Bộ phận TN&TKQ |
CN.VPĐKĐĐ |
8 |
|||||
In, kiểm tra, trình ký GCN; Chuyển trả KQ qua đường bưu điện về CN.VPĐKĐĐ |
Sở TN&MT; VPĐKĐĐ |
6 |
|||||
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ |
15 ngày |
||||||
|
|||
Nội dung công việc |
Cơ quan tiếp nhận, giải quyết |
Thời gian (ngày làm việc) |
Ghi chú |
Tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho CN.VPĐKĐĐ; Trả kết quả |
Bộ phận TN&TKQ tại huyện |
1 |
|
Kiểm tra, nhập cơ sở dữ liệu; Chuyển dữ liệu về VPĐKĐĐ để trình Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất; Ký chỉnh lý GCN; Cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính; Chuyển KQ đến Bộ phận TN&TKQ |
CN.VPĐKĐĐ |
3 |
|
In, kiểm tra, trình ký GCN; Chuyển trả KQ qua đường bưu điện về CN.VPĐKĐĐ |
Sở TN&MT; VPĐKĐĐ |
3 |
|
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ |
7 ngày |
|
|||
- Thẩm định nhu cầu sử dụng đất cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. |
|||
Nội dung công việc |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian (ngày) |
Ghi chú |
Tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho Phòng TN&MT; Trả kết quả |
Bộ phận TN&TKQ tại huyện |
1 |
|
Thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chuyển CN.VPĐKĐĐ |
Phòng TN&MT |
30 |
|
Ký quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất |
UBND huyện |
4 |
|
Kiểm tra, nhập cơ sở dữ liệu; Chuyển phòng TC&KH; Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế; Chuyển dữ liệu về VPĐKĐĐ để trình Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất đối với thửa đất mới tách, hợp thửa; Ký chỉnh lý GCN; Cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính; Chuyển KQ đến Bộ phận TN&TKQ |
CN.VPĐKĐĐ |
12 |
|
Phát hành thông báo thu tiền bảo vệ, phát triển đất lúa |
Phòng TC&KH |
5 |
|
Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính |
Cơ quan thuế |
||
In, kiểm tra, trình ký GCN; Chuyển trả KQ qua đường bưu điện về CN.VPĐKĐĐ |
Sở TN&MT; VPĐKĐĐ |
6 |
|
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ |
58 ngày |
|
|||
Nội dung công việc |
Cơ quan tiếp nhận, giải quyết |
Thời gian (ngày làm việc) |
Ghi chú |
Tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho CN.VPĐKĐĐ; Thông báo cho người sử dụng đất ký Hợp đồng thuê đất; Trả kết quả |
Bộ phận TN&TKQ tại huyện |
1 |
|
Kiểm tra, nhập cơ sở dữ liệu; Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất; Chuẩn bị hồ sơ chuyển PTNMT; Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế; Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ chuyển cho Văn phòng đăng ký đất đai để trình Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định; Cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính; Chuyển KQ đến Bộ phận TN&TKQ |
CN.VPĐKĐĐ |
6 |
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ; Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định chuyển hình thức sử dụng đất; ký lại hợp đồng thuê đất đối với trường hợp phải thuê đất. |
Phòng TN&MT |
10 |
|
Xem xét ký quyết định cho phép chuyển hình thức sử dụng đất. |
UBND huyện |
3 |
|
Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính |
Chi cục thuế |
3 |
|
In, kiểm tra, trình ký GCN; Chuyển trả KQ qua đường bưu điện về CN.VPĐKĐĐ |
Sở TN&MT; VPĐKĐĐ |
7 |
|
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ |
30 ngày |
|
|||
Nội dung công việc |
Cơ quan tiếp nhận, giải quyết |
Thời gian (ngày làm việc) |
Ghi chú |
Tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho CN.VPĐKĐĐ; Trả kết quả |
Bộ phận TN&TKQ tại huyện |
1 |
|
Kiểm tra, nhập cơ sở dữ liệu; Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế (nếu có thay đổi diện tích); Chuyển dữ liệu về VPĐKĐĐ; cấp lại trang bổ sung; Cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính; Chuyển KQ đến Bộ phận TN&TKQ |
CN.VPĐKĐĐ |
5 |
|
In, kiểm tra, trình ký quyết định hủy GCN hoặc trang bổ sung ký Giấy chứng nhận trong trường hợp Giấy chứng nhận bị mất; Chuyển trả KQ qua đường bưu điện về CN.VPĐKĐĐ |
Sở TN&MT; VPĐKĐĐ |
4 |
|
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ |
10 ngày |
|
|||
Nội dung công việc |
Cơ quan tiếp nhận, giải quyết |
Thời gian (ngày làm việc) |
Ghi chú |
Tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho CN.VPĐKĐĐ; Trả kết quả |
Bộ phận TN&TKQ tại huyện |
1 |
|
Kiểm tra, nhập cơ sở dữ liệu; Trích đo địa chính thửa đất (nếu có); Gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng nếu có; Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế; Chuyển dữ liệu về VPĐKĐĐ; Ký chỉnh lý GCN; Cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính; Chuyển KQ đến Bộ phận TN&TKQ |
CN.VPĐKĐĐ |
6 |
|
Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính |
Cơ quan thuế |
3 |
|
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ |
10 ngày |
|
|||
- Tách thửa hoặc hợp thửa đất. - Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng. |
|||
Nội dung công việc |
Cơ quan tiếp nhận, giải quyết |
Thời gian (ngày làm việc) |
Ghi chú |
Tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho CN.VPĐKĐĐ; Trả kết quả |
Bộ phận TN&TKQ tại huyện |
1 |
|
Kiểm tra, nhập cơ sở dữ liệu; Đo đạc địa chính để chia tách thửa đất; Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế; Chuyển dữ liệu về VPĐKĐĐ để trình Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất đối với thửa đất mới tách, hợp thửa; Ký chỉnh lý GCN; Cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính; Chuyển KQ đến Bộ phận TN&TKQ |
CN.VPĐKĐĐ |
8 |
|
Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính |
Cơ quan thuế |
3 |
|
In, kiểm tra, trình ký GCN; Chuyển trả KQ qua đường bưu điện về CN.VPĐKĐĐ |
Sở TN&MT; VPĐKĐĐ |
6 |
|
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ |
17 ngày |
|
|||
- Tách thửa hoặc hợp thửa đất. - Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân. - Thẩm định nhu cầu sử dụng đất cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. |
|||
Nội dung công việc |
Cơ quan tiếp nhận, giải quyết |
Thời gian (ngày làm việc) |
Ghi chú |
Tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho CN.VPĐKĐĐ; Trả kết quả |
Bộ phận TN&TKQ tại huyện |
1 |
|
Kiểm tra, nhập cơ sở dữ liệu; Đo đạc địa chính để chia tách thửa đất; Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế; Chuyển phòng TC&KH; Chuyển hồ sơ đến phòng TN&MT; Chuyển dữ liệu về VPĐKĐĐ để trình Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất đối với thửa đất mới tách, hợp thửa; Ký chỉnh lý GCN; Cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính; Chuyển KQ đến Bộ phận TN&TKQ |
CN.VPĐKĐĐ |
14 |
|
Thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; |
Phòng TN&MT |
30 |
|
Ký quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất |
UBND huyện |
4 |
|
Phát hành thông báo thu tiền bảo vệ, phát triển đất lúa |
Phòng TC&KH |
5 |
|
Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính |
Cơ quan thuế |
||
In, kiểm tra, trình ký GCN; Chuyển trả KQ qua đường bưu điện về CN.VPĐKĐĐ |
Sở TN&MT; VPĐKĐĐ |
6 |
|
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ |
60 ngày |
|
|||
- Tách thửa hoặc hợp thửa đất. - Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng. - Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân. - Thẩm định nhu cầu sử dụng đất cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. |
|||
Nội dung công việc |
Cơ quan tiếp nhận, giải quyết |
Thời gian (ngày làm việc) |
Ghi chú |
Tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho CN.VPĐKĐĐ; Trả kết quả |
Bộ phận TN&TKQ tại huyện |
1 |
|
Kiểm tra, nhập cơ sở dữ liệu; Đo đạc địa chính để chia tách thửa đất; Chuyển phòng TC&KH; Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế; Chuyển hồ sơ đến phòng TN&MT; Chuyển dữ liệu về VPĐKĐĐ để trình Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất đối với thửa đất mới tách, hợp thửa; Ký chỉnh lý GCN; Cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính; Chuyển KQ đến Bộ phận TN&TKQ |
CN.VPĐKĐĐ |
14 |
|
Thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; |
Phòng TN&MT |
30 |
|
Ký quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất |
UBND huyện |
4 |
|
Phát hành thông báo thu tiền bảo vệ, phát triển đất lúa |
Phòng TC&KH |
5 |
|
Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính |
Cơ quan thuế |
||
In, kiểm tra, trình ký GCN; Chuyển trả KQ qua đường bưu điện về CN.VPĐKĐĐ |
Sở TN&MT; VPĐKĐĐ |
6 |
|
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ |
60 ngày |
|
|||
- Tách thửa hoặc hợp thửa đất. - Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân. - Thẩm định nhu cầu sử dụng đất cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Trường hợp người sử dụng đất đã thực hiện đo đạc tách thửa trước. |
|||
Nội dung công việc |
Cơ quan tiếp nhận, giải quyết |
Thời gian (ngày làm việc) |
Ghi chú |
Tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho phòng TN&MT; Trả kết quả |
Bộ phận TN&TKQ tại huyện |
1 |
|
Thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chuyển CN.VPĐKĐĐ |
Phòng TN&MT |
30 |
|
Ký quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất |
UBND huyện |
4 |
|
Kiểm tra, nhập cơ sở dữ liệu; Chuyển phòng TC&KH; Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế; Chuyển dữ liệu về VPĐKĐĐ để trình Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất đối với thửa đất mới tách, hợp thửa; Ký chỉnh lý GCN; Cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính; Chuyển KQ đến Bộ phận TN&TKQ |
CN.VPĐKĐĐ |
12 |
|
Phát hành thông báo thu tiền bảo vệ, phát triển đất lúa |
Phòng TC&KH |
5 |
|
Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính |
Cơ quan thuế |
||
In, kiểm tra, trình ký GCN; Chuyển trả KQ qua đường bưu điện về CN.VPĐKĐĐ |
Sở TN&MT; VPĐKĐĐ |
6 |
|
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ |
58 ngày |
|
|||
- Tách thửa hoặc hợp thửa đất. - Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng. - Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân. - Thẩm định nhu cầu sử dụng đất cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Trường hợp người sử dụng đất đã thực hiện đo đạc tách thửa trước. |
|||
Nội dung công việc |
Cơ quan tiếp nhận, giải quyết |
Thời gian (ngày làm việc) |
Ghi chú |
Tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho Phòng TN&MT; Trả kết quả |
Bộ phận TN&TKQ tại huyện |
1 |
|
Thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chuyển CN.VPĐKĐĐ |
Phòng TN&MT |
30 |
|
Ký quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất |
UBND huyện |
4 |
|
Kiểm tra, nhập cơ sở dữ liệu; Chuyển phòng TC&KH; Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế; Chuyển dữ liệu về VPĐKĐĐ để trình Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất đối với thửa đất mới tách, hợp thửa; Ký chỉnh lý GCN; Cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính; Chuyển KQ đến Bộ phận TN&TKQ |
CN.VPĐKĐĐ |
12 |
|
Phát hành thông báo thu tiền bảo vệ, phát triển đất lúa |
Phòng TC&KH |
5 |
|
Xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính |
Cơ quan thuế |
||
In, kiểm tra, trình ký GCN; Chuyển trả KQ qua đường bưu điện về CN.VPĐKĐĐ |
Sở TN&MT; VPĐKĐĐ |
6 |
|
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ |
58 ngày |
|
|||
Nội dung công việc |
Cơ quan tiếp nhận, giải quyết |
Thời gian (ngày làm việc) |
Ghi chú |
Tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho CN.VPĐKĐĐ; Trả kết quả |
Bộ phận TN&TKQ tại huyện |
1 |
|
Kiểm tra, nhập cơ sở dữ liệu; Chuyển dữ liệu về VPĐKĐĐ để trình Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất; Ký chỉnh lý GCN; Cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính; Chuyển KQ đến Bộ phận TN&TKQ |
CN.VPĐKĐĐ |
39 |
|
In, kiểm tra, trình ký GCN; Chuyển trả KQ qua đường bưu điện về CN.VPĐKĐĐ |
Sở TN&MT; VPĐKĐĐ |
10 |
|
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ |
50 ngày |
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi khoản 3 Điều 9 Quy chế tạo lập, quản lý và sử dụng nguồn vốn từ ngân sách tỉnh Ninh Bình ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Ninh Bình để cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp về quản lý, tổ chức thực hiện đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định về kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 30/11/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 34/2014/QĐ-UBND và 01/2014/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 30/11/2016 | Cập nhật: 27/03/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2015/QĐ-UBND quy định về trợ cấp, trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 12/12/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 04/11/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định về chế độ hỗ trợ đối với người phụ trách trực tiếp công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 15/11/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 08/11/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định về công tác quản lý và phạm vi bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 26/10/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5 Quy chế phối hợp giữa Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Cà Mau với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; quản lý và khai thác quỹ đất; đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 09/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 49/2012/QĐ-UBND Quy định về thanh tra lại trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 21/10/2016 | Cập nhật: 09/01/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định Chính sách Khuyến công trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 08/12/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Sơn La Ban hành: 03/11/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND phân cấp quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định mức thu học phí hàng năm đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 45/2014/QĐ-UBND Ban hành: 14/09/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Tây Ninh cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 19/10/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu phí vệ sinh (rác thải sinh hoạt) tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 12/12/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải thành phố Hà Nội Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy chế Quản lý và tổ chức lễ hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về mức thu tiền sử dụng khu vực biển đối với từng hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 14/09/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Phước Ban hành: 09/08/2016 | Cập nhật: 18/08/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Trị Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 12/09/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về bãi bỏ Điểm a Khoản 1 Điều 7 và Khoản 3 Điều 7 của Quy định về chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư vào Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang kèm theo Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về ngưng hiệu lực toàn bộ Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa cơ quan chức năng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh sau đăng ký thành lập Ban hành: 06/09/2016 | Cập nhật: 10/09/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức lễ tang đối với cán bộ, công, viên chức và Bà mẹ Việt Nam anh hùng khi từ trần trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 08/08/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Nam Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 10/09/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/08/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 16/03/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định về hạn mức đất và chế độ quản lý đối với việc xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 25/07/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định bổ sung giá đất đường vào Trại giam Gia Trung vào bảng số 2 - bảng giá đất ở nông thôn, kèm theo Quyết định 39/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn huyện Mang Yang, tỉnh Gia Lai Ban hành: 25/07/2016 | Cập nhật: 18/02/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Ban hành: 20/07/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2014/QĐ-UBND thực hiện hỗ trợ lãi suất vay vốn tại các tổ chức tín dụng để phát triển sản xuất từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 14/07/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, vận hành và sử dụng Khu nhà ở công vụ Mỹ Trà, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 01/07/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND bổ sung giá đất ở tại thành phố Tuy Hòa vào Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015-2019) Ban hành: 12/07/2016 | Cập nhật: 02/08/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định mức thu phí vệ sinh rác thải trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 07/07/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong việc giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 14/07/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động chăn nuôi, giết mổ, sơ chế, mua bán, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật và ấp trứng gia cầm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 18/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định thủ tục liên quan đến quy trình tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định cho người lao động trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng vay vốn đi lao động có thời hạn ở nước ngoài Ban hành: 09/06/2016 | Cập nhật: 15/06/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng và chi phí khác trong hoạt động chứng thực áp dụng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 03/06/2016 | Cập nhật: 27/06/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi tiết 2, tiết 6, điểm a, khoản 2 và khoản 3, Điều 5 của Quy định thu hút trí thức trẻ, cán bộ chuyên môn kỹ thuật về tham gia tổ công tác tại các xã thuộc huyện Bác Ái, tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã tham gia giao dịch dân sự về nhà ở được xác lập trước ngày 01 tháng 7 năm 1991 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 71/2014/QĐ-UBND Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND công bố công khai số liệu quyết toán Ngân sách nhà nước năm 2014 - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 06/07/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định về công chức chuyên trách Công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Thông tư liên tịch 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Ban hành: 04/04/2015 | Cập nhật: 26/05/2015
Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP Ban hành: 27/01/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 11/07/2014
Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014