Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Quy hoạch đất làm vật liệu san lấp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015
Số hiệu: | 2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Văn Cao |
Ngày ban hành: | 22/09/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2020/QĐ-UBND |
Huế, ngày 22 tháng 9 năm 2009 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH ĐẤT LÀM VẬT LIỆU SAN LẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Chỉ thị số 26/2008/CT-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động khai thác, chế biến, sử dụng và xuất khẩu khoáng sản;
Căn cứ Thông tư 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết số 12e/2009/NQ-HĐND ngày 24 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng Nhân tỉnh khóa V, kỳ họp thứ 12 về việc thông qua Quy hoạch đất làm vật liệu san lấp tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch đất làm vật liệu san lấp tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu
a) Đáp ứng nhu cầu đất làm vật liệu san lấp trong xây dựng trên địa bàn tỉnh trước mắt và lâu dài;
b) Cung cấp sơ bộ các tài liệu về trữ lượng, chất lượng, điều kiện khai thác của các mỏ sẽ đưa vào khai thác đến năm 2015;
c) Xác định cụ thể các điểm, mỏ đưa vào quy hoạch khai thác, trên cơ sở đã loại trừ các vùng cấm và hạn chế hoạt động khoáng sản để bảo đảm cho các hoạt động khai thác đất làm vật liệu san lấp thực hiện đúng quy định của pháp luật.
2. Nội dung quy hoạch
Quy hoạch đất làm vật liệu san lấp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015, gồm 33 khu vực với tổng diện tích là: 684,91 ha; tổng khối lượng đất làm vật liệu san lấp dự báo: 25,82 triệu m3 (đảm bảo nhu cầu san lấp); được phân bổ chủ yếu ở 6 huyện như sau:
a) Huyện Phong Điền: có 6 khu vực tại các xã: Phong An, Phong Thu, thị trấn Phong Điền; khối lượng khai thác khoảng 5.100.000 m3; diện tích khu vực khai thác là 152,1 ha;
b) Huyện Hương Trà: có 2 khu vực tại các xã: Hương Văn, Hương Vân, Hương Hồ; khối lượng khai thác khoảng 3.300.000m3; diện tích khu vực khai thác là 90 ha;
c) Huyện Hương Thuỷ: có 7 khu vực tại các xã: Thuỷ Phương, Thuỷ Bằng, Phú Sơn, Thuỷ Phù; khối lượng khai thác khoảng 6.050.000m3; diện tích khu vực khai thác là 151,37 ha;
d) Huyện Phú Lộc: có 9 khu vực tại các xã: Lộc Điền, Lộc Sơn, Lộc Bình, Lộc Vĩnh, Lộc Thuỷ, Lộc Tiến; khối lượng khai thác khoảng 7.580.000m3, diện tích khu vực khai thác là 195,40 ha;
đ) Huyện A Lưới: có 6 khu vực tại các xã: Phú Vinh, A Ngo, Hồng Vân, thị trấn A Lưới; khối lượng khai thác khoảng 3.140.000m3, diện tích khu vực khai thác là 84,04 ha;
e) Huyện Nam Đông: có 3 khu vực tại các xã: Thượng Quảng, Hương Hoà, Hương Phú; khối lượng khai thác khoảng 550.000m3, diện tích khu vực khai thác là 12 ha.
(Xem Phụ lục Tổng hợp Quy hoạch đất làm vật liệu san lấp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015 kèm theo).
3. Các giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch
a) Công tác quản lý nhà nước
- Các sở, ban, ngành theo chức năng quyền hạn của mình, tăng cường công tác quản lý, thanh, kiểm tra hoạt động khai thác đất làm vật liệu san lấp và kiên quyết xử lý các tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định của pháp luật trong hoạt động khai thác đất làm vật liệu san lấp.
- Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh cấp giấy phép khai thác đất làm vật liệu san lấp trong các khu vực đã được phê duyệt; định kỳ rà soát, cập nhật và điều chỉnh quy hoạch; đề xuất UBND tỉnh ban hành các văn bản về quản lý hoạt động khai thác đất làm vật liệu san lấp và những biến động trong quá trình thực hiện; xem xét kiến nghị thu hồi các Giấy phép khai thác đã cấp trước đây và đang còn thời hạn không nằm trong Quy hoạch đã được phê duyệt có khả năng gây tác động không tốt đến kinh tế và môi trường;
- Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố Huế, Ủy ban Nhân dân các xã, phường, thị trấn có thẩm quyền và trách nhiệm quản lý nhà nước về khoáng sản theo quy định sau đây:
+ Thực hiện các biện pháp quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản, môi trường, an toàn lao động trong hoạt động khoáng sản; bảo đảm an ninh, trật tự xã hội tại các khu vực có khoáng sản;
+ Giải quyết theo thẩm quyền các thủ tục giao đất, cho thuê đất, sử dụng cơ sở hạ tầng và các vấn đề khác có liên quan cho tổ chức, cá nhân được phép khai thác tại địa phương theo quy định của pháp luật;
+ Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về khoáng sản; xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
b) Giải pháp bảo vệ môi trường
- Kiên quyết xử lý nghiêm những tổ chức cá nhân khai thác trái phép không theo Quy hoạch đã được phê duyệt, làm ảnh hưởng đến môi trường trong quá trình vận chuyển, không thực hiện việc phục hồi môi trường trong khu vực đã khai thác.
- Ưu tiên cho các doanh nghiệp có khả năng tài chính và thiết bị khai thác, vận chuyển phù hợp ít ảnh hưởng đến môi trường;
- Thực hiện tốt việc lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường; ký quỹ phục hồi môi trường theo quy định pháp luật; có phương án bảo vệ và những biện pháp phục hồi môi trường tốt nhất;
- Sau khi khai thác xong, hoàn thổ, san ủi hoàn trả lại mặt bằng hoặc trồng cây phục hồi môi trường theo mục đích sử dụng ở những khu vực đã khai thác; các chất thải trong khai thác, chế biến phải được thu gom, xử lý chôn lấp hoặc đốt theo đúng quy định.
c) Các giải pháp về vốn
- Vốn đầu tư cho công tác điều tra khảo sát, đánh giá chất lượng, trữ lượng đất làm vật liệu san lấp do các doanh nghiệp;
- Vốn cho khai thác sử dụng: kêu gọi vốn đầu tư của các cổ đông dưới các hình thức liên doanh, liên kết để đầu tư;
- Để có nguồn vốn cho tái đầu tư phát triển sản xuất, các doanh nghiệp cần có biện pháp tiết kiệm tạo tích luỹ, tăng cường hợp tác liên doanh, liên kết với các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh và các chủ đầu tư công trình cùng góp vốn khai thác, sử dụng.
d) Giải pháp về công nghệ, thiết bị
Đối với đất làm vật liệu san lấp trong xây dựng cũng cần tiếp tục thay đổi thiết bị, công nghệ khai thác, vận chuyển tránh ô nhiễm môi trường. Áp dụng các quy định giảm thiểu tác động môi trường như: quy định về độ an toàn của thùng xe, các tuyến đường được phép và không được phép vận chuyển, che đậy thùng xe trong quá trình vận chuyển, phun nước đối với những đoạn đường qua khu vực dân cư, đường công cộng có nhiều người đi lại .v.v…
đ) Giải pháp khác
Hỗ trợ, giúp đỡ cho các doanh nghiệp có điều kiện tiếp cận với vốn vay ưu đãi để đầu tư thay đổi thiết bị khai thác, vận chuyển, bảo đảm hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao, góp phần tích cực vào việc xây dựng phát triển kinh tế của tỉnh.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Tổ chức công bố công khai Quy hoạch đất làm vật liệu san lấp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015 để mọi tổ chức và cá nhân biết có cơ sở dữ liệu xây dựng các dự án khai thác trong từng giai đoạn. Thường xuyên cập nhật số liệu, thông tin để bổ sung vào quy hoạch đã được phê duyệt phù hợp với tình hình thực tế hoạt động khai thác đất làm vật liệu san lấp.
b) Chỉ đạo các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác đất làm vật liệu san lấp trên địa bàn tỉnh chú trọng đầu tư thay đổi thiết bị công nghệ khai thác, vận chuyển hiện đại tiên tiến, ít ảnh hưởng đến môi trường sinh thái ;
c) Thực hiện và giám sát việc phục hồi môi trường sau khai thác theo đề án đã đề ra;
d) Khẩn trương hoàn thành việc khoanh định khu vực cấm và tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, đảm bảo hoàn thành việc phê duyệt trong Quý IV năm 2009.
2. UBND các huyện, thành phố Huế: căn cứ quy hoạch tổ chức quản lý, bảo vệ nguồn tài nguyên khoáng sản trên địa bàn khi mỏ chưa giao cho tổ chức, cá nhân quản lý, thăm dò, khai thác theo quy định; phát hiện và ngăn ngừa tình trạng khai thác đất làm vật liệu san lấp trái phép, kiên quyết xử lý các hành vi vi phạm theo quy định; tạo điều kiện để chủ đầu tư triển khai dự án thăm dò, khai thác đất làm vật liệu san lấp thuận lợi; tổng hợp những tồn tại, vướng mắc về hoạt động khoáng sản trên địa bàn báo cáo UBND tỉnh giải quyết.
3. UBND các xã, phường thị trấn: có trách nhiệm quản lý, bảo vệ các mỏ, điểm mỏ đất làm vật liệu san lấp chưa khai thác; giám sát hoạt động của các tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác đất làm vật liệu san lấp trên địa bàn; bảo đảm an ninh, trật tự xã hội tại khu vực khai thác.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban Nhân dân tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Huế; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
TỔNG HỢP QUY HOẠCH ĐẤT LÀM VẬT LIỆU SAN LẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2015
(kèm theo Quyết định số: 2020/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TTT |
Khu vực khai thác |
Diện tích (ha) |
Trữ lượng dự báo (m3) |
Quy hoạch khai thác |
Ký hiệu trên bản đồ |
Dự kiến sử dụng khu đất sau khai thác |
|
Đến 2010 (m3) |
Từ 2010 đến 2015 (m3) |
||||||
I. HUYỆN PHONG ĐIỀN |
|||||||
1 |
Khu vực đồi Bồng, thôn Khánh Mỹ, thị trấn Phong Điền |
21,6 |
800.000 |
400.000 |
400.000 |
KV1 |
Tạo thành hồ |
2 |
Khu vực đồi Vũng Nhựa, thị trấn Phong Điền |
7,8 |
280.000 |
100.000 |
180.000 |
KV2 |
Trang trại; khu dân cư |
3 |
Khu vực đồi Cồn Lê, thị trấn Phong Điền |
8,8 |
320.000 |
200.000 |
120.000 |
KV3 |
Trồng cây hoặc khu dân cư |
4 |
Khu vực đồi Động Hốc, xã Phong An |
15 |
600.000 |
100.000 |
500.000 |
KV4 |
Trồng cây hoặc XD khu dân cư |
5 |
Khu vực đồi Phường Hóp, xã Phong An |
45,3 |
1.600.000 |
880.000 |
720.00 |
KV5 |
XD khu dân cư |
6 |
Khu vực đồi Kiền Kiến, xã Phong Thu |
53,6 |
1.500.000 |
300.000 |
1.200.000 |
KV6 |
Trồng cây |
|
Tổng cộng |
152,1 |
5.100.000 |
1.980.000 |
3.120.000 |
|
|
II. HUYỆN HƯƠNG TRÀ |
|||||||
7 |
Khu vực đồi Mè tré, xã Hương Hồ |
50 |
1.800.000 |
500.000 |
1.300.000 |
KV9 |
Trồng cây, hoặc XD khu dân cư |
8 |
Khu vực đồi Khe Băng, xã Hương Vân và Hương Văn |
40 |
1.500.000 |
500.000 |
1.000.000 |
KV11 |
XD khu chế biến Vật liệu xây dựng |
|
Tổng cộng |
90 |
3.300.000 |
1.000.000 |
2.300.000 |
|
|
III. HUYỆN HƯƠNG THỦY |
|||||||
9 |
Khu vực đồi thôn 7, xã Thuỷ Phương |
10,17 |
400.000 |
200.000 |
200.000 |
KV13 |
XD trang trại |
10 |
Khu vực đồi thôn 7, xã Thuỷ Phương |
10,2 |
400.000 |
200.000 |
200.000 |
13A |
XD trang trại |
11 |
Khu vực đồi Khe Đon, xã Phú Sơn |
15 |
600.000 |
300.000 |
300.000 |
KV15 |
XD trang trại |
12 |
Khu vực đồi thôn 4, xã Phú Sơn |
50 |
1.800.000 |
400.000 |
1.400.000 |
KV14 |
XD trang trại |
13 |
Khu vực núi Gích Dương, xã Thuỷ Phù |
31 |
1.200.000 |
300.000 |
900.000 |
KV16 |
XD trang trại |
14 |
Khu vực núi Khe Quan (Trốc Voi), xã Thuỷ Phương |
30 |
1.500.000 |
400.000 |
1.100.000 |
KV17 |
XD trang trại |
15 |
Khu vực đồi thôn An Ninh, xã Thuỷ Bằng |
5 |
150.000 |
50.000 |
100.000 |
KV20 |
XD khu dân cư |
|
Tổng cộng |
151,37 |
6.050.000 |
1.850.000 |
4.200.000 |
|
|
IV. HUYỆN PHÚ LỘC |
|||||||
16 |
Khu vực núi Độn Tranh, xã Lộc Điền |
20 |
800.000 |
100.000 |
700.000 |
KV21 |
XD khu dân cư |
17 |
Khu vực núi Km 3 tỉnh lộ 14B, xã Lộc Sơn; |
5 |
200.000 |
100.000 |
100.000 |
KV23 |
XD trang trại |
18 |
Khu vực núi thôn Hoà An, xã Lộc Bình |
15,2 |
600.000 |
200.000 |
400.000 |
KV24 |
XD đường |
19 |
Khu vực núi Choi, xã Lộc Bình |
10,2 |
400.000 |
100.000 |
300.000 |
KV25 |
XD đường |
20 |
Khu vực núi Cảnh Dương, xã Lộc Vĩnh |
20,37 |
800.000 |
400.000 |
400.000 |
KV26 |
XD mặt bằng |
21 |
Khu vực núi Đằm Gòng, xã Lộc Thuỷ |
31,9 |
1.240.000 |
1.240.000 |
0 |
KV27 |
XD bãi rác |
22 |
Khu vực núi Thôn Trung Kiên, xã Lộc Tiến |
30,9 |
1.200.000 |
500.000 |
700.000 |
KV28 |
XD trang trại |
23 |
Khu vực núi Mỏ Diều, xã Lộc Thuỷ |
31,4 |
1.140.000 |
240.000 |
900.000 |
KV29 |
XD khu dân cư |
24 |
Núi thôn Thuỷ Dương (Bãi Cháy), xã Lộc Tiến |
30,43 |
1.200.000 |
600.000 |
600.000 |
KV30 |
XD khu dân cư; trang trại |
|
Tổng công |
195,4 |
7.580.000 |
3.480.000 |
4.100.000 |
|
|
V. HUYỆN A LƯỚI |
|||||||
25 |
Khu vực núi thôn Phú Tân, xã Phú Vinh |
10,16 |
400.000 |
200.000 |
200.000 |
KV31 |
XD khu dân cư, trang trại |
26 |
Khu vực núi thôn Phú Thượng, xã Phú Vinh |
10,28 |
400.000 |
200.000 |
200.000 |
KV32 |
XD khu dân cư, trang trại |
27 |
Khu vực núi thôn A Diên xã A Ngo |
10,7 |
400.000 |
400.000 |
0 |
KV34 |
XD khu dân cư |
28 |
Khu vực núi thôn Kê, xã Hồng Vân |
20,5 |
800.000 |
100.000 |
700.000 |
KV35 |
XD trang trại |
29 |
Khu vực núi thôn 5, xã Hồng Vân |
21,8 |
740.000 |
200.000 |
540.000 |
KV36 |
XD trang trại |
30 |
Khu vực núi cụm 2, thị trấn A Lưới |
10.6 |
400.000 |
400.000 |
0 |
KV37 |
XD khu dân cư |
|
Tổng cộng |
84,04 |
3.140.000 |
1.500.000 |
1.640.000 |
|
|
VI. HUYỆN NAM ĐÔNG |
|||||||
31 |
Khu vực núi thôn 5, xã Thượng Quảng |
3,5 |
180.000 |
80.000 |
100.000 |
KV38 |
XD khu dân cư |
32 |
Khu vực núi thôn 11, xã Hương Hoà |
2,0 |
50.000 |
50.000 |
0 |
KV39 |
XD khu tiểu thủ CN |
33 |
Khu vực núi thôn Xuân Phú, xã Hương Phú |
6,5 |
320.000 |
20.000 |
300.000 |
KV40 |
XD khu dân cư |
|
Tổng cộng |
12 |
550.000 |
150.000 |
400.000 |
|
|
Quy hoạch đất làm vật liệu san lấp đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh gồm có 33 khu vực; có khả năng đáp ứng đủ nhu cầu đất dùng san lấp mặt bằng trong xây dựng với tổng diện tích là: 684,91 ha; tổng khối lượng đất làm vật liệu san lấp khoảng: 25.820.000 m3./.
Nghị định 07/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 160/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoáng sản và Luật Khoáng sản sửa đổi Ban hành: 22/01/2009 | Cập nhật: 04/02/2009
Chỉ thị 26/2008/CT-TTg về tiếp tục tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động khai thác, chế biến, sử dụng và xuất khẩu khoáng sản Ban hành: 01/09/2008 | Cập nhật: 04/09/2008
Thông tư 01/2006/TT-BTNMT thực hiện Nghị định 160/2005/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật Khoáng sản sửa đổi Ban hành: 23/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 160/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoáng sản và Luật Khoáng sản sửa đổi Ban hành: 27/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006