Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: | 04/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Chẩu Văn Lâm |
Ngày ban hành: | 16/05/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | An ninh quốc gia, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2013/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 16 tháng 5 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC TỈNH TUYÊN QUANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước ngày 28/12/2000;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28/03/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 181/2004/QĐ-TTg ngày 15/10/2004 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật của Tỉnh uỷ, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, cơ quan, tổ chức liên quan thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 12/2002/TT-BCA(A11) ngày 13/9/2002 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28/3/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1279/2004/QĐ-BCA(A11) ngày 10/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ Mật của Tỉnh uỷ, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, cơ quan, tổ chức liên quan thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh tại Tờ trình số 406/TTr-CAT-PA83 ngày 21/02/2013 về việc ban hành Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 29/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước tỉnh Tuyên Quang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY CHẾ
BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2013/QĐ-UBND ngày 16/5/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về công tác bảo vệ bí mật nhà nước của các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế, đơn vị vũ trang và mọi cá nhân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và mọi cá nhân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang thực hiện công tác bảo vệ bí mật nhà nước thuộc cơ quan, địa phương quản lý, cư trú theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước và Quy chế này.
Điều 2. Bí mật nhà nước tỉnh Tuyên Quang gồm:
1. Những tin, tài liệu thuộc danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật, Tối mật, Mật đã được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định có hiệu lực thi hành.
2. Những tin, tài liệu, vật mang bí mật nhà nước đã được ấn định và đóng dấu các độ mật theo quy định ở nơi khác gửi đến tỉnh Tuyên Quang.
3. Những tin khác không công bố hoặc chưa công bố nếu bị tiết lộ sẽ gây nguy hại cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 3. Quy định độ mật đối với từng loại tin, tài liệu, vật mang bí mật nhà nước
Căn cứ danh mục bí mật nhà nước đã được cấp có thẩm quyền quyết định, Giám đốc các sở; Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh có văn bản quy định cụ thể các độ mật của từng loại tin, tài liệu, vật mang bí mật nhà nước thuộc cơ quan, tổ chức, địa phương quản lý.
Chương II
SOẠN THẢO, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG, TIÊU HUỶ TÀI LIỆU, VẬT MANG BÍ MẬT NHÀ NƯỚC
Điều 4. Soạn thảo, in, sao, chụp tài liệu, vật mang bí mật nhà nước
1. Người được giao nhiệm vụ soạn thảo, in, sao, chụp tài liệu, vật mang bí mật nhà nước phải thực hiện đúng quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
2. Tổ chức soạn thảo, in, sao, chụp tài liệu, vật mang bí mật nhà nước phải được thực hiện ở nơi đảm bảo bí mật, an toàn; khi soạn thảo tài liệu, người soạn thảo phải đề xuất mức độ mật của từng tài liệu, trình lãnh đạo ký duyệt.
3. In, sao, chụp tài liệu, vật mang bí mật nhà nước phải thực hiện theo đúng quy định tại Điều 8, Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28/03/2002 của Chính phủ.
Điều 5. Phổ biến, nghiên cứu tin, tài liệu thuộc phạm vi bí mật nhà nước
Việc lưu hành, phổ biến, trao đổi, sử dụng tin, tài liệu, số liệu thuộc danh mục bí mật nhà nước phải thực hiện đúng nguyên tắc, đúng quy định tại Điều 9, Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28/03/2002 của Chính phủ.
Điều 6. Giao nhận, vận chuyển, thống kê, thu hồi, bảo quản tin, tài liệu, vật thuộc danh mục bí mật nhà nước
Việc vận chuyển, giao, nhận tài liệu, vật thuộc danh mục bí mật nhà nước; việc thống kê, thu hồi, bảo quản tài liệu, vật mang bí mật nhà nước phải thực hiện theo đúng quy định tại Điều 10, Điều 11, Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28/3/2002 của Chính phủ.
Điều 7. Tiêu huỷ, giải mật tin, tài liệu, vật mang danh mục bí mật nhà nước
Việc tiêu huỷ, giải mật tin, tài liệu, vật mang danh mục bí mật nhà nước phải căn cứ vào các điều kiện sau:
1. Theo đề nghị của cơ quan ban hành tài liệu gốc.
2. Hết giá trị sử dụng (giá trị độ mật), hết thời hạn theo quy định tại Thông tư số 09/2011/TT-BNV ngày 03/6/2011 của Bộ Nội vụ quy định về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành phổ biến trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức.
3. Phải có quyết định của người có thẩm quyền.
4. Phải lập Hội đồng và biên bản tiêu huỷ tài liệu và tiêu huỷ tại bộ phận bảo mật.
5. Chỉ được giải mật tài liệu thuộc danh mục bí mật nhà nước, khi nội dung của tài liệu đó nếu bị tiết lộ không còn gây nguy hại cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
6. Tiêu hủy tài liệu, vật mang bí mật nhà nước phải bảo đảm không để lộ, lọt bí mật nhà nước. Tiêu hủy vật thuộc phạm vi bí mật nhà nước phải làm thay đổi hình dạng và tính năng, tác dụng. Tiêu hủy tài liệu phải đốt, xén, nghiền nhỏ đảm bảo không thể phục hồi được.
Điều 8. Bảo vệ bí mật nhà nước khi truyền đi bằng phương tiện thông tin liên lạc
Cơ quan, tổ chức, cá nhân khi truyền đi những nội dung bí mật nhà nước bằng phương tiện viễn thông, máy tính phải được mã hóa theo quy định tại Điều 16, Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28/3/2002 của Chính phủ.
Điều 9. Cung cấp tin, tài liệu thuộc phạm vi bí mật nhà nước cho cơ quan, tổ chức, công dân Việt Nam
1. Người được giao nhiệm vụ tìm hiểu, thu thập tin, tài liệu thuộc bí mật nhà nước phải có giấy chứng minh nhân dân, kèm theo giấy giới thiệu của cơ quan ghi rõ nội dung, yêu cầu tìm hiểu, thu thập.
2. Cơ quan, tổ chức lưu giữ bí mật nhà nước khi cung cấp tin, tài liệu thuộc phạm vi bí mật nhà nước cho cơ quan, tổ chức, công dân Việt Nam phải được cấp có thẩm quyền duyệt theo quy định tại khoản 2, Điều 18, Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28/3/2002 của Chính phủ.
Điều 10. Bảo vệ bí mật nhà nước trong quan hệ, tiếp xúc, làm việc với tổ chức, cá nhân nước ngoài
1. Cơ quan, tổ chức, công dân Việt Nam khi quan hệ, tiếp xúc với tổ chức, cá nhân nước ngoài không được tiết lộ bí mật nhà nước.
2. Việc cung cấp những thông tin thuộc bí mật nhà nước cho tổ chức, cá nhân nước ngoài; mang tài liệu, vật thuộc phạm vi bí mật nhà nước ra nước ngoài phải thực hiện theo đúng quy định tại Điều 19, Điều 20, Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28/3/2002 của Chính phủ.
Điều 11. Bảo vệ khu vực, địa điểm cấm, nơi cất giữ, nơi tiến hành các hoạt động có nội dung thuộc phạm vi bí mật nhà nước
Các khu vực, địa điểm cấm, nơi cất giữ, nơi tiến hành các hoạt động có nội dung thuộc phạm vi bí mật nhà nước (gồm nơi in ấn, sao chụp; nơi hội họp, phổ biến bí mật nhà nước; kho cất giữ tài liệu mật và sản phẩm mật mã; nơi dịch mã, chuyển, nhận những thông tin mật) phải được cắm biển cấm theo quy định; phải có nội quy bảo vệ; cán bộ đến liên hệ công tác phải có giấy giới thiệu liên hệ, trao đổi những nội dung cần thu thập và được bố trí làm việc ở phòng riêng; tùy theo tính chất và yêu cầu bảo vệ của từng nơi mà bố trí lực lượng bảo vệ tuần tra canh gác, kiểm soát chặt chẽ, có thể bố trí phương tiện kỹ thuật để hỗ trợ công tác bảo vệ.
Chương III
THẨM QUYỀN, TRÁCH NHIỆM BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC
Điều 12. Thẩm quyền, trách nhiệm của Giám đốc các sở; Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố
Tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước, các văn bản pháp luật có liên quan đến công tác bảo vệ bí mật nhà nước và Quy chế này. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ về công tác bảo vệ bí mật nhà nước theo quy định.
Điều 13. Cam kết bảo vệ bí mật nhà nước và tiêu chuẩn cán bộ làm công tác liên quan trực tiếp đến bí mật nhà nước
1. Cán bộ làm công tác liên quan trực tiếp đến bí mật nhà nước (người làm công tác cơ yếu, giao liên, người được giao nhiệm vụ bảo quản, lưu giữ bí mật nhà nước) phải có phẩm chất tốt, có tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức kỷ luật, ý thức cảnh giác giữ gìn bí mật nhà nước; có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và năng lực hoàn thành nhiệm vụ được giao và phải cam kết bảo vệ bí mật nhà nước bằng văn bản; văn bản cam kết nộp cho bộ phận bảo mật của cơ quan, tổ chức lưu giữ.
2. Người được giao nhiệm vụ tiếp xúc với bí mật nhà nước dưới mọi hình thức, phải thực hiện và chấp hành nghiêm túc các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
Điều 14. Thanh tra, kiểm tra, rà soát về công tác bảo vệ bí mật nhà nước
1. Vào quý I hàng năm, các sở, ban, ngành; các tổ chức đoàn thể, tổ chức chính trị xã hội; Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố tiến hành rà soát danh mục bí mật nhà nước tại cơ quan, đơn vị, gửi Công an tỉnh tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, trình cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay đổi độ mật, giải mật danh mục bí mật nhà nước thuộc các độ mật.
2. Công an tỉnh giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh theo dõi, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh theo quy định.
Chương IV
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 15. Khen thưởng
Cơ quan, tổ chức và cá nhân có một trong những thành tích sau đây sẽ được khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng:
1. Phát hiện, tố giác kịp thời hành vi thu thập, làm lộ, làm mất, chiếm đoạt, mua bán, tiêu hủy trái phép bí mật nhà nước.
2. Khắc phục mọi khó khăn, nguy hiểm bảo vệ an toàn bí mật nhà nước.
3. Tìm được tài liệu, vật thuộc bí mật nhà nước bị mất; ngăn chặn hoặc hạn chế được hậu quả do việc làm lộ, làm mất, chiếm đoạt, mua bán, tiêu hủy trái phép bí mật nhà nước do người khác gây ra.
4. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ bảo vệ bí mật nhà nước theo chức trách được giao.
Điều 16. Xử lý vi phạm
Mọi vi phạm chế độ bảo vệ bí mật nhà nước phải được xác minh, điều tra làm rõ. Người có hành vi vi phạm, tùy theo tính chất, hậu quả tác hại gây ra sẽ bị xử lý kỷ luật, xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17. Công an tỉnh có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy chế này.
Điều 18. Giám đốc các sở; Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố căn cứ Quy chế này và các quy định của pháp luật hiện hành về bảo vệ bí mật nhà nước xây dựng nội quy, quy chế bảo vệ bí mật nhà nước ở cơ quan, đơn vị, địa phương và tổ chức thực hiện nghiêm túc.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị kịp thời báo cáo bằng văn bản gửi Công an tỉnh để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
Thông tư 09/2011/TT-BNV Quy định về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành phổ biến trong hoạt động của cơ quan, tổ chức Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 13/06/2011
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông phối hợp giữa các cơ quan giải quyết đăng ký hộ tịch, quốc tịch, lý lịch tư pháp tại sở tư pháp tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 15/12/2008 | Cập nhật: 16/01/2009
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2009 do Uỷ ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về giao thêm cho phòng tư pháp huyện, thành phố chứng thực các việc thuộc thẩm quyền chứng thực của uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 27/11/2008 | Cập nhật: 28/01/2011
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng thu hút đối với cán bộ, công chức đi học và đến công tác tại Lai Châu kèm theo Quyết định 42/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND quy định miễn, giảm và thủ tục xét miễn, giảm chi phí tiền ăn và chữa trị cai nghiện đối với người nghiện ma túy, người bán dâm do tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/11/2008 | Cập nhật: 18/05/2017
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 19/09/2008 | Cập nhật: 14/01/2010
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 27/10/2008 | Cập nhật: 17/05/2012
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo, thu hút và phát triển nguồn nhân lực tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2008 - 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 11/09/2008 | Cập nhật: 02/12/2010
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/10/2008 | Cập nhật: 16/10/2008
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về cước vận tải hàng hoá bằng phương tiện ô tô phương tiện xe thô sơ và sức người áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 12/06/2009
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 09/01/2010
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 16/09/2008 | Cập nhật: 28/10/2008
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên, khoáng sản do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 19/03/2010
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về một số chính sách đặc thù về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất để thực hiện các dự án trọng điểm trong Khu kinh tế Vũng Áng do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 09/09/2008 | Cập nhật: 26/10/2009
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Ban hành: 11/08/2008 | Cập nhật: 25/06/2012
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 28/08/2008 | Cập nhật: 29/08/2008
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 18/2008/QĐ-UBND về cơ cấu tổ chức và chế độ chính sách đối với Ban, Tổ Bảo vệ dân phố do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 11/08/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 05/08/2008 | Cập nhật: 04/05/2009
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 26/08/2008 | Cập nhật: 24/05/2010
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về Quy định tổ chức và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/07/2008 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu gỗ tịch thu sung công quỹ nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 20/02/2012
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về quy chế phối hợp công tác phòng chống vi phạm pháp luật đảm bảo an toàn cơ sở hạ tầng và an ninh thông tin trong hoạt động bưu chính, viễn thông , truyền dẫn, phát sóng và Công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 01/07/2008 | Cập nhật: 22/01/2010
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 04/06/2008 | Cập nhật: 29/06/2010
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND hỗ trợ tạm thời về bồi dưỡng, nâng cao kiến thức, huấn luyện nghề ngắn hạn và cung cấp thông tin cho nông dân giai đoạn 2007-2010 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 06/06/2008 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung, bãi bỏ, miễn các loại phí, lệ phí theo Nghị quyết 06/2008/NQ-HĐND Ban hành: 09/05/2008 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp Ban hành: 15/05/2008 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về một số định mức dự toán chăn nuôi động vật tại vườn thú Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 26/06/2008
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND quy định khung giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ đối với phương tiện thuỷ nội địa và động cơ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 08/05/2008 | Cập nhật: 22/12/2009
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về chương trình chuyển dịch cơ cấu hàng xuất khẩu trên địa bàn thành phố giai đoạn 2008 - 2010, tầm nhìn đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 09/04/2008 | Cập nhật: 16/04/2008
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 19/05/2008 | Cập nhật: 13/11/2009
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá nhà cửa, công trình kiến trúc để bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 14/04/2008 | Cập nhật: 16/11/2010
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 17/05/2008 | Cập nhật: 27/02/2010
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND thành lập Sở Khoa học và Công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về Quy định chính sách và chế độ trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 10/04/2008 | Cập nhật: 27/12/2010
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách trợ cấp kinh phí đối với người được cử đi học theo Đề án “Đào tạo nguồn nhân lực có trình độ sau đại học ở nước ngoài” của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2007-2013 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 20/03/2008 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 181/2004/QĐ-TTg về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân và cơ quan, tổ chức liên quan thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 15/10/2004 | Cập nhật: 26/12/2009
Nghị định 33/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước Ban hành: 28/03/2002 | Cập nhật: 10/12/2009