Quyết định 29/2008/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu gỗ tịch thu sung công quỹ nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
Số hiệu: | 29/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Lữ Ngọc Cư |
Ngày ban hành: | 17/07/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2008/QĐ-UBND |
Buôn Ma Thuột, ngày 17 tháng 07 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TỐI THIỂU GỖ TỊCH THU SUNG CÔNG QUỸ NHÀ NƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 10 tháng 05 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá; Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 09 tháng 03 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 72/2004/TT-BTC ngày 15 tháng 07 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính; Thông tư số 04/2006/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 72/2004/TT-BTC ;
Căn cứ Quyết định số 63/2004/QĐ-UB ngày 01 tháng 10 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định quản lý giá tại địa phương; Quyết định số 84/2006/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung quy định quản lý giá tại địa phương;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 945/TTr-STC ngày 20 tháng 06 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá tối thiểu gỗ tịch thu sung công quỹ Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Mức giá quy định trên là giá tối thiểu để làm cơ sở bán đấu giá gỗ tịch thu sung quỹ Nhà nước và đã bao gồm thuế tài nguyên; khi được phép bán ra thì tổ chức được giao bán phải tách phần thuế tài nguyên trong giá bán và nộp vào ngân sách Nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 23/2007/QĐ-UBND ngày 25 tháng 07 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành giá tối thiểu gỗ tịch thu sung quỹ Nhà nước; những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
GIÁ BÁN TỐI THIỂU GỖ TỊCH THU SUNG CÔNG QUỸ NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 29/2008/QĐ-UBND ngày 17 tháng 07 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần 1.
GỖ THÔNG THƯỜNG
ĐVT: Đồng/m3
Số TT |
TÊN, NHÓM GỖ |
MỨC GIÁ ĐÃ CÓ THUẾ TÀI NGUYÊN |
|
Gỗ tròn Ф35cm - 49cm, dài từ 02 mét trở lên |
Gỗ phách (hộp), xẻ xây dựng cơ bản dài từ 02 mét trở lên |
||
Nhóm I: |
|||
1 |
Gỗ trai |
4.700.000 |
6.800.000 |
2 |
Gỗ muồng đen |
3.500.000 |
5.000.000 |
Nhóm II: |
|||
1 |
Sao |
5.100.000 |
6.300.000 |
2 |
Căm xe |
4.700.000 |
6.300.000 |
3 |
Kiền kiền |
4.000.000 |
5.000.000 |
4 |
Nhóm II khác |
3.400.000 |
4.300.000 |
Nhóm III: |
|||
1 |
Bằng lăng |
4.000.000 |
6.000.000 |
2 |
Dầu gió |
3.800.000 |
6.000.000 |
3 |
Vên vên |
3.600.000 |
5.000.000 |
4 |
Cà chít, Chò chỉ |
3.400.000 |
4.800.000 |
5 |
Nhóm III khác |
2.250.000 |
3.200.000 |
Nhóm IV: |
|||
1 |
Bạch tùng |
3.200.000 |
3.800.000 |
2 |
Dầu các loại |
3.000.000 |
4.000.000 |
3 |
Thông |
2.200.000 |
3.000.000 |
4 |
Sến, Bo bo |
2.900.000 |
3.800.000 |
5 |
Nhóm IV khác |
1.900.000 |
2.700.000 |
Nhóm V: |
|||
1 |
Dầu đỏ, Dầu nước, Dái ngựa |
3.300.000 |
4.000.000 |
2 |
Dầu đồng |
2.800.000 |
3.500.000 |
3 |
Nhóm V khác |
2.000.000 |
3.000.000 |
Nhóm VI: |
|||
1 |
Trám hồng, xoan đào |
2.900.000 |
3.600.000 |
2 |
Nhóm VI khác |
2.000.000 |
2.800.000 |
Nhóm VII: |
|||
1 |
Gáo vàng |
2.500.000 |
3.600.000 |
2 |
Nhóm VII khác |
1.800.000 |
3.000.000 |
Nhóm VIII: |
|||
1 |
Nhóm VIII các loại |
2.000.000 |
2.400.000 |
Nguyên tắc áp dụng mức giá quy định trên:
- Giá gỗ quy định trên áp dụng cho gỗ có chất lượng 100%.
- Gỗ giao tại kho bãi của các Hạt Kiểm lâm, Đội Kiểm lâm cơ động và phòng cháy chữa cháy rừng, kho bãi của các cơ quan khác có thẩm quyền xử lý gỗ tịch thu.
- Gỗ tròn, phách (hộp):
+ Gỗ tròn, phách (hộp) có đường kính (hoặc rộng) trên 49cm, chiều dài từ 2 mét trở lên tính bằng 130% mức giá quy định trên.
+ Gỗ tròn, phách (hộp) có đường kính (hoặc rộng) dưới 35cm, chiều dài dưới 2 mét tính bằng 80% so với mức giá quy định trên.
- Gỗ xẻ xây dựng cơ bản:
+ Đối với gỗ xẻ xây dựng cơ bản các quy cách có chiều dài từ 01 mét đến dưới 02 mét, chiều rộng dưới 40cm, dày dưới 10cm tính bằng 80% mức giá quy định trên.
+ Đối với gỗ xẻ xây dựng cơ bản các quy cách có chiều dài dưới 01 mét, chiều rộng dưới 40cm, dày dưới 10cm tính bằng 60% mức giá quy định trên.
+ Đối với gỗ xẻ các quy cách có chiều dày dưới 04cm, chiều rộng dưới 8cm tính bằng 40% mức giá quy định trên.
Phần 2.
GỖ QUÝ HIẾM
ĐVT: Đồng/m3
Số TT |
TÊN GỖ
Đường kính, chiều rộng |
Mức giá |
|
Gỗ tròn (A) |
Gỗ xẻ, phách (hộp) (B) |
||
01 |
Gỗ Pơ mu |
||
Ф từ 35- 49cm |
24.000.000 |
27.000.000 |
|
Ф từ 50- 64cm |
27.000.000 |
31.000.000 |
|
Ф từ 65cm trở lên |
29.700.000 |
37.000.000 |
|
02 |
Gỗ trắc |
||
Ф từ 35- 49cm |
21.600.000 |
27.000.000 |
|
Ф từ 50- 64cm |
24.300.000 |
31.000.000 |
|
Ф từ 65cm trở lên |
28.350.000 |
34.000.000 |
|
03 |
Gỗ Cẩm lai, Cẩm thị, Cẩm liên |
||
Ф từ 35- 49cm |
20.250.000 |
26.000.000 |
|
Ф từ 50- 64cm |
23.000.000 |
28.000.000 |
|
Ф từ 65cm trở lên |
26.000.000 |
34.000.000 |
|
04 |
Gỗ Hương, Cà te |
||
Ф từ 35- 49cm |
19.000.000 |
23.000.000 |
|
Ф từ 50- 64cm |
21.600.000 |
28.000.000 |
|
Ф từ 65cm trở lên |
24.300.000 |
33.000.000 |
|
05 |
Gỗ Gõ mật (Gụ) |
||
Ф từ 35- 49cm |
11.000.000 |
16.000.000 |
|
Ф từ 50- 64cm |
12.000.000 |
17.000.000 |
|
Ф từ 65cm trở lên |
13.000.000 |
18.000.000 |
Nguyên tắc áp dụng mức giá quy định trên:
- Giá gỗ quy định trên áp dụng cho gỗ có chất lượng 100% và có chiều dài từ 2 mét trở lên.
- Gỗ giao tại kho bãi của các Hạt Kiểm lâm, Đội Kiểm lâm cơ động và phòng cháy chữa cháy rừng, kho bãi của các cơ quan khác có thẩm quyền xử lý gỗ tịch thu.
Đối với các loại gỗ có các quy cách khác được tính như sau:
- Giá các loại gỗ tròn, gỗ phách (hộp) nhóm IIA có đường kính (hoặc rộng) quy định như trên, chiều dài dưới 2 mét tính bằng 80% mức giá quy định trên.
- Giá các loại gỗ tròn, gỗ phách (hộp) nhóm IIA có đường kính (hoặc rộng) 25cm đến dưới 35cm, chiều dài dưới 2 mét tính bằng 70% mức giá quy định trên.
- Giá các loại gỗ tròn, gỗ phách (hộp) nhóm IIA có đường kính (hoặc rộng) dưới 25cm trở xuống, chiều dài dưới 2 mét tính bằng 60% mức giá quy định trên.
- Căn cứ tình hình giá cả trên thị trường từng thời điểm thì giá bán quy định trên được nhân với hệ số điều chỉnh từ 1,2 - 1,5 lần.
- Gỗ xẻ xây dựng cơ bản:
+ Đối với gỗ xẻ xây dựng cơ bản các quy cách có chiều dài dưới 02 mét, chiều rộng từ 20cm đến dưới 35cm được tính bằng 80% so với gỗ chính phẩm cùng chủng loại có đường kính từ 35cm - 49cm.
+ Đối với gỗ xẻ xây dựng cơ bản có chiều dài dưới 2 mét, chiều rộng dưới 20cm được tính bằng 60% so với gỗ chính phẩm cùng chủng loại có đường kính từ 35cm - 49cm./.
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp: Tỉnh, huyện, xã ổn định giai đoạn 2007- 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 26/12/2006 | Cập nhật: 07/09/2012
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND ban hành quy định mức thu, đối tượng thu và công tác quản lý, sử dụng phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 20/12/2006 | Cập nhật: 10/06/2010
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý giá tại địa phương Ban hành: 29/12/2006 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 29/11/2006 | Cập nhật: 26/10/2009
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 16/10/2006 | Cập nhật: 26/06/2012
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND về quy chế thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ phòng, chống ma túy tỉnh Lào Cai Ban hành: 24/10/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND thống nhất áp dụng Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia Việt Nam khu vực Bình Thuận cho việc thành lập và sử dụng bản đồ trên địa bàn toàn tỉnh Ban hành: 02/11/2006 | Cập nhật: 03/08/2013
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện xã hội hóa hoạt động bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 22/08/2006 | Cập nhật: 04/04/2015
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND tạm thời quy định mức lương cho Phó Bí thư cấp ủy chuyên trách xây dựng hệ thống chính trị ở cơ sở (cấp xã) Ban hành: 19/10/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND về Quy chế đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 27/09/2006 | Cập nhật: 23/11/2009
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ bảo tồn, phát triển văn hoá các dân tộc thiểu số ở tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/08/2006 | Cập nhật: 26/06/2018
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 42/2006/QĐ-UBND duyệt đơn giá chi phí vận chuyển khách công cộng bằng xe buýt và xe đưa rước học sinh – sinh viên và công nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2005 do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/06/2006 | Cập nhật: 24/06/2006
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh cục bộ chức năng sử dụng đất ô đất có ký hiệu C43-NO trong Quy hoạch chi tiết quận Hoàn Kiếm, tỷ lệ 1/2000 Ban hành: 29/05/2006 | Cập nhật: 03/04/2013
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về đất và tài sản trên đất giải phóng mặt bằng thi công công trình xây dựng nhà máy nước Tân Hiệp, Tân Uyên, hạng mục trạm bơm nước thô và tuyến ống nước thô do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 31/03/2006 | Cập nhật: 03/08/2013
Thông tư 04/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 72/2004/TT-BTC hướng dẫn quản lý và xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính Ban hành: 18/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 63/2004/QĐ-UB về việc uỷ nhiệm thu ngân sách cho Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn do Ủy ban Nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 27/12/2004 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 63/2004/QĐ-UB về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Phước Ban hành: 19/07/2004 | Cập nhật: 19/05/2018
Quyết định 63/2004/QĐ-UB về quản lý giá tại địa phương Ban hành: 01/10/2004 | Cập nhật: 24/09/2014
Thông tư 72/2004/TT-BTC hướng dẫn quản lý và xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính Ban hành: 15/07/2004 | Cập nhật: 02/04/2013
Quyết định 63/2004/QĐ-UB Quy định tạm thời về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/09/2004 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 63/2004/QĐ-UB về việc thành lập Ban quản lý dự án hạ tầng Tả Ngạn trực thuộc Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhan dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 28/04/2004 | Cập nhật: 25/12/2009
Quyết định 63/2004/QĐ-UB phê duyệt Đề án đổi mới tổ chức và quản lý thu thuế của ngành Thuế Lâm Đồng đến năm 2010 Ban hành: 07/04/2004 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 63/2004/QĐ-UB về giao bổ sung chỉ tiêu dự toán chi ngân sách năm 2004 cho Sở Lao động-Thương binh và Xã hội do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/03/2004 | Cập nhật: 19/01/2010
Thông tư 15/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 170/2003/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Giá Ban hành: 09/03/2004 | Cập nhật: 15/12/2009
Quyết định 63/2004/QĐ-UB về thành lập Đoàn Nghệ thuật Tổng hợp tỉnh Hậu Giang Ban hành: 03/02/2004 | Cập nhật: 04/12/2015
Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá Ban hành: 25/12/2003 | Cập nhật: 07/12/2012