Quyết định 29/2008/QĐ-UBND quy định khung giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ đối với phương tiện thuỷ nội địa và động cơ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
Số hiệu: | 29/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hậu Giang | Người ký: | Nguyễn Văn Thắng |
Ngày ban hành: | 08/05/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2008/QĐ-UBND |
Vị Thanh, ngày 08 tháng 5 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ TỐI THIỂU ĐỂ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN THUỶ NỘI ĐỊA VÀ ĐỘNG CƠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 6 Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 02/2007/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2007 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2005 của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế Hậu Giang và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về khung giá tối thiểu để tính và thu lệ phí trước bạ các loại tài sản là: tàu, thuyền và động cơ mới 100%, động cơ đã qua sử dụng được thực hiện trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
(Đính kèm Bảng khung giá tối thiểu)
Điều 2. Giá tính thu lệ phí trước bạ được thực hiện theo nguyên tắc sau:
1. Đối với các loại phương tiện thuỷ nội địa được đóng mới và động cơ mới, giá tính lệ phí trước bạ là giá bán ghi trên hoá đơn. Trường hợp giá ghi trên hoá đơn thấp hơn giá tối thiểu của khung giá do UBND tỉnh quy định thì tính theo giá quy định.
2. Trường hợp giá kê khai hoặc giá hoá đơn cao hơn biểu giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ thì giá tính lệ phí trước bạ là giá kê khai hoặc giá hoá đơn (cách tính này chỉ áp dụng để tính thuế trước bạ phương tiện thuỷ nội địa, không áp dụng cho các trường hợp khác).
3. Khi giá cả thị trường biến đổi tăng hoặc giảm đến 20% so với khung giá tối thiểu qui định và đối với các loại tài sản phát sinh nhưng không có trong khung giá qui định, UBND tỉnh uỷ quyền cho Cục trưởng Cục Thuế Hậu Giang quyết định ban hành khung giá tương ứng trên giá thị trường để thu lệ phí trước bạ.
4. Đối với trường hợp giá cả biến động trên 20% so với khung giá tối thiểu quy định, Cục Thuế Hậu Giang đề xuất, trình UBND tỉnh Quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều không còn hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, Ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
BẢNG KHUNG GIÁ TỐI THIỂU
TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN THUỶ NỘI ĐỊA VÀ ĐỘNG CƠ
(Đính kèm Quyết định số: 29 /2008/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
STT |
Loại phương tiện và động cơ |
Đơn giá |
Ghi chú |
I |
Phương tiện vỏ gỗ: (gỗ + vật tư + tiền công) Giá tối thiểu thu lệ phí trước bạ phương tiện thuỷ nội địa |
|
|
01 |
Từ dưới 20 tấn |
4.000.000đồng/tấn |
|
02 |
Từ 20 tấn đến dưới 50 tấn |
3.700.000đồng/tấn |
|
03 |
Từ 50 tấn đến dưới 100 tấn |
3.400.000đồng/tấn |
|
04 |
Từ 100 tấn trở lên |
3.200.000đồng/tấn |
|
II |
Sà lan vỏ thép: (tol + vật tư + tiền công) |
|
|
01 |
Sà lan mặt bằng |
1.500.000đồng/tấn |
|
02 |
Sà lan tự hành |
1.900.000đồng/tấn |
|
III |
Các loại động cơ |
|
|
01 |
Động cơ do Trung Quốc sản xuất: - Từ 5 cv đến 24 cv (mới) - Từ 5 cv đến 24 cv (đã qua sử dụng) |
250.000đồng/cv 150.000đồng/cv |
|
02 |
Động cơ do Nhật và các nước khác sản xuất: - Từ 5 cv đến dưới 20 cv (mới) - Từ 20 cv trở lên (mới) - Từ 5 cv đến dưới 20 cv (đã qua sử dụng) - Từ 20 cv trở lên (đã qua sử dụng) |
800.000đồng/cv 1.000.000đồng/cv 400.000đồng/cv 500.000đồng/cv |
|
03 |
Động cơ Gray (Mỹ) không có máy mới: - Từ 40 cv đến dưới 90 cv - Từ 90 cv trở lên |
200.000đồng/cv 150.000đồng/cv |
|
Thông tư 02/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 95/2005/TT-BTC Hướng dẫn quy định về lệ phí trước bạ Ban hành: 08/01/2007 | Cập nhật: 19/01/2007
Thông tư 95/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ Ban hành: 26/10/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 47/2003/NĐ-CP sửa đổi Điều 6 Nghị định 176/1999/NĐ-CP về lệ phí trước bạ Ban hành: 12/05/2003 | Cập nhật: 10/12/2009
Nghị định 176/1999/NĐ-CP về lệ phí trước bạ Ban hành: 21/12/1999 | Cập nhật: 22/06/2011