Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý công tác tổ chức, cán bộ, công, viên chức nhà nước thuộc tỉnh Gia Lai
Số hiệu: | 04/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai | Người ký: | Phạm Thế Dũng |
Ngày ban hành: | 22/01/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2013/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 22 tháng 01 năm 2013 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008, Luật Viên chức năm 2010 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ các văn bản pháp luật của Nhà nước về quản lý công tác tổ chức, bộ máy và trên cơ sở tình hình thực tiễn của địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 89/2004/QĐ-UB ngày 22/7/2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc ban hành quy định quản lý công tác nội vụ ở tỉnh.
Nơi nhận: |
TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUẢN LÝ CÔNG TÁC TỔ CHỨC, CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NHÀ NƯỚC THUỘC TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2013/QĐ-UBND ngày 22/01/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
Điều 1. Nguyên tắc quản lý tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức nhà nước
1. Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý Nhà nước, thực hiện nguyên tắc tập trung, dân chủ đi đôi với phát huy trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị. UBND tirnh thống nhất quản lý công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức ở tỉnh và phân cấp thẩm quyền gắn với phân công trách nhiệm giải quyết từng công việc cho thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là cấp huyện).
2. Công tác quản lý tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức thực hiện đúng pháp luật và Quy định này về nguyên tắc, đối tượng, phạm vi, tiêu chuẩn, điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ; chịu sự lãnh đạo của cấp uỷ Đảng có thẩm quyền theo quy định của Đảng.
3. Tăng cường trách nhiệm, quyền hạn cho các sở, ban, ngành tỉnh, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện nhằm phát huy quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong công tác quản lý tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức.
4. Các sở, ban, ngành tỉnh, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện căn cứ những nội dung công việc về công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức được phân công, phân cấp, chủ động thực hiện đảm bảo đúng chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và các quy định của tỉnh.
Điều 2. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
1. Quy định phân cấp quản lý về tổ chức bao gồm: thẩm quyền thành lập, sáp nhập, chia tách, đình chỉ hoạt động, giải thể các cơ quan hành chính, các đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội (gọi chung là tổ chức hội), các tổ chức tư vấn.
2. Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức bao gồm: tuyển dụng, sử dụng, nhận xét, đánh giá, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, điều động, tiếp nhận, thuyên chuyển, biệt phái, luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác, thực hiện các chính sách tiền lương, bổ nhiệm, miễn nhiệm ngạch, nâng ngạch, chuyển ngạch, kỷ luật, nghỉ hưu, thôi việc, thay đổi, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức, thống kê số lượng, chất lượng đối với cán bộ, công chức, viên chức, công chức xã, phường, thị trấn.
3. Quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp do ngân sách Nhà nước cấp.
4. Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức thuộc:
a) Các cơ quan hành chính thuộc UBND tỉnh, các cơ quan hành chính thuộc UBND cấp huyện.
b) Các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh, thuộc các sở, ban, ngành tỉnh, thuộc UBND cấp huyện.
c) UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã).
d) Các tổ chức hội có giao biên chế.
đ) Các doanh nghiệp Nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu, doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước thuộc tỉnh quản lý.
e) Các Ban quản lý dự án (chỉ gồm cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế Nhà nước được cử sang làm việc, giữ các chức vụ Trưởng ban, phó trưởng ban, kế toán trưởng).
THẨM QUYỀN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Điều 3. Công tác tổ chức bộ máy
1. Thành lập, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, chia tách các cơ quan hành chính thuộc UBND tỉnh, thuộc UBND cấp huyện (theo quy định của Chính phủ); các phòng, đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành, tổ chức tư vấn, tổ chức phối hợp liên ngành cấp tỉnh; hội có phạm vi hoạt động trên địa bàn tỉnh.
2. Thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập, gồm: Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh theo hướng dẫn của Bộ quản lý ngành và của Bộ Nội vụ; đơn vị sự nghiệp công lập khác trực thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh theo quy định của luật chuyên ngành.
Đề nghị Thủ tướng Chính phủ và các bộ, ngành chức năng quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh theo thẩm quyền pháp luật quy định.
3. Thống nhất để UBND cấp huyện thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND cấp huyện theo quy định của pháp luật.
4. Trình Chính phủ điều chỉnh địa giới hành chính, chia tách, sáp nhập, nâng cấp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã; Điều chỉnh, chia tách, thành lập thôn, làng, tổ dân phố.
5. Thành lập, chia tách, sáp nhập, giải thể, xếp hạng, chuyển đổi hình thức sở hữu các doanh nghiệp Nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu, doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước thuộc tỉnh quản lý.
6. Quy định cơ cấu tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan hành chính, các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh trên cơ sở quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành chức năng.
7. Thực hiện quản lý nhà nước đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp
1. Chỉ đạo và giao biên chế hành chính các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện; biên chế đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh, đơn vị sự nghiệp thuộc sở, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND cấp huyện; chỉ đạo thực hiện chế độ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp có thu.
2. Quyết định số lượng cụ thể công chức cấp xã theo quy định của Chính phủ và Bộ Nội vụ; hướng dẫn việc kiêm nhiệm một số chức danh để bảo đảm các lĩnh vực công tác ở cấp xã.
Điều 5. Quản lý cán bộ, công chức, viên chức
1. Quy định thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, quy chế tuyển dụng công chức cấp xã; quy định thi nâng ngạch công chức; quy định xét chuyển chức danh nghề nghiệp, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
2. Quản lý cán bộ, công chức, viên chức:
a) Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, bãi nhiệm, giáng chức, cách chức, từ chức, luân chuyển, điều động, tiếp nhận, thuyên chuyển, biệt phái, nâng lương, chuyển ngạch, thăng hạng, thay đổi chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm ngạch, đào tạo, bồi dưỡng, kỷ luật, cho thôi việc, nghỉ hưu, đánh giá đối với: cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện quản lý của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Tỉnh ủy sau khi có thông báo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Tỉnh ủy (gồm cả: cấp trưởng, cấp phó đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh; cấp trưởng, cấp phó các Trường Cao đẳng, Trường trung cấp thuộc tỉnh; Giám đốc Bệnh viện Đa khoa tỉnh); công chức, viên chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương; Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, kiểm soát viên công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu, người được cử làm đại diện chủ sở hữu phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước (theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành).
Cho chủ trương đối với các chức danh: cấp trưởng các chi cục, ban thuộc sở; giám đốc, phó giám đốc, kế toán trưởng công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu; hiệu trưởng trường trung học phổ thông, hội đồng trường các cơ sở giáo dục trực thuộc, hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng quản trị, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các cơ sở giáo dục ngoài công lập, bao gồm cả các trường cao đẳng, đại học tư thục đóng trên địa bàn tỉnh.
b) Phê chuẩn kết quả bầu các thành viên UBND cấp huyện; điều động, đình chỉ công tác, miễn nhiệm, cách chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện (sau khi có thông báo của Thường trực Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy); phê chuẩn việc miễn nhiệm, bãi nhiệm các thành viên của UBND cấp huyện theo quy định của pháp luật.
c) Phê duyệt quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh; quyết định cử cán bộ, công chức, viên chức ra nước ngoài học tập, tham quan, công tác; quyết định hoặc cho phép cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo sau đại học.
d) Phê duyệt cơ cấu ngạch công chức; tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý và tiêu chuẩn cán bộ, công chức; cơ cấu, tiêu chuẩn, vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp viên chức, viên chức quản lý.
đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm ngạch thanh tra viên; nâng ngạch chuyên viên chính và tương đương; thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức hạng II; nâng bậc lương trước thời hạn đối với công chức, viên chức do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
e) Tiếp nhận, tuyển dụng công chức đối với các trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng công chức, xét tuyển đặc cách đối với viên chức theo quy định của pháp luật; xét chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức từ cấp huyện trở lên.
g) Chỉ đạo thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo về quản lý tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật.
3. Những công việc khác thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
THẨM QUYỀN CỦA SỞ, BAN, NGÀNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Điều 6. Thẩm quyền của Sở Nội vụ
1. Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh giải quyết các công việc về tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền UBND tỉnh nêu tại chương II Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Theo dõi, hướng dẫn sử dụng biên chế hành chính, sự nghiệp.
3. Tổ chức, phối hợp tuyển dụng công chức, viên chức theo quy định của UBND tỉnh.
4. Thoả thuận bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, bãi nhiệm, giáng chức, cách chức, từ chức đối với các chức danh: cấp phó chi cục, phó ban, cấp trưởng, cấp phó đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở; trưởng phòng sở, trưởng phòng của đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh; cấp phó các trường trung học phổ thông, các trường Cao đẳng, trường trung cấp thuộc sở; cấp phó Bệnh viện Đa khoa tỉnh; trưởng phòng và tương đương, trưởng đơn vị sự nghiệp thuộc UBND cấp huyện (trừ hiệu trưởng các trường thuộc UBND cấp huyện), trưởng ban quản lý dự án đầu tư và xây dựng thuộc sở, thuộc UBND cấp huyện.
5. Tiếp nhận, điều động công chức, viên chức giữa các sở, ban, ngành tỉnh, giữa các huyện, giữa sở với huyện, từ các cơ quan đảng, đoàn thể sang cơ quan Nhà nước và ngược lại, điều chuyển từ công chức sang viên chức, giải quyết cho công chức, viên chức vào và ra khỏi biên chế hành chính, sự nghiệp từ ngạch chuyên viên chính và tương đương trở xuống (trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh nêu tại Điều 5 Quy định này).
6. Chuyển ngạch công chức từ ngạch chuyên viên chính và tương đương trở xuống, thay đổi chức danh nghề nghiệp viên chức từ hạng II trở xuống (trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh nêu tại Điều 5 Quy định này).
7. Thỏa thuận nâng lương thường xuyên, phụ cấp thâm niên nghề đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương, viên chức hạng II và tương đương (trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh nêu tại Điều 5 Quy định này).
8. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý và đề xuất xử lý vi phạm về công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật.
9. Thực hiện thẩm quyền theo Điều 7 Quy định này đối với công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Sở Nội vụ; khi quyết định đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nội vụ theo các trường hợp nêu tại khoản 4, khoản 7 Điều 6 Quy định này không cần có văn bản thỏa thuận của Sở Nội vụ, song vẫn phải thực hiện đầy đủ các quy trình, thủ tục khác theo quy định.
10. Giải quyết các công việc khác do UBND tỉnh giao.
1. Đề nghị giải quyết các công việc về công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ tổng hợp, thẩm định trước khi trình UBND tỉnh) và thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ.
2. Xây dựng và ban hành quy chế hoạt động của cơ quan, đơn vị mình; quy chế hoạt động của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc; cơ cấu bên trong của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc.
3. Cho phép đơn vị sự nghiệp trực thuộc thực hiện chế độ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp có thu theo quy định của pháp luật.
4. Sử dụng biên chế hành chính, sự nghiệp được phê duyệt đảm bảo đúng quy định.
5. Tuyển dụng công chức sau khi UBND tỉnh phê duyệt kết quả tuyển dụng, tập sự, bổ nhiệm ngạch công chức; Tuyển dụng viên chức theo quy định của UBND tỉnh, tập sự, bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức; huỷ bỏ kết quả tuyển dụng khi người được tuyển dụng vi phạm quy định; chấm dứt hợp đồng làm việc đối với viên chức; quản lý viên chức đối với đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ hoàn toàn theo quy định của pháp luật.
6. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, điều động, thay đổi vị trí việc làm viên chức, luân chuyển, cách chức, giáng chức, kỷ luật, bồi thường vật chất, thôi việc, nghỉ hưu, nâng lương, phụ cấp thâm niên nghề, đào tạo, bồi dưỡng, quản lý hồ sơ, quản lý sử dụng cán bộ, công chức, viên chức (trừ các trường hợp thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh và Sở Nội vụ). Đối với các trường hợp quy định tại khoản 4 và khoản 7 Điều 6 Quy định này, các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh gửi hồ sơ đề nghị Sở Nội vụ thỏa thuận và được quyết định sau khi có văn bản thỏa thuận của Sở Nội vụ.
Việc điều động công chức, thay đổi vị trí việc làm viên chức theo quy định tại khoản này thực hiện trong nội bộ biên chế được giao của các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh nhưng không làm thay đổi chức trách theo ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức.
7. Đánh giá, giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với cán bộ, công chức, viên chức theo thẩm quyền quản lý và theo quy định của pháp luật.
8. Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh ngoài việc thực hiện thẩm quyền theo quy định tại các khoản 1,2,3,4,5,6,7 điều này; Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở, ban, ngành tỉnh được giao: ký hợp đồng làm việc đối với những người được tuyển dụng trong biên chế được giao; ký hợp đồng làm việc theo quy định đối với viên chức không thuộc biên chế Nhà nước (đối với đơn vị sự nghiệp thực hiện chế độ tài chính sự nghiệp có thu); quyết định tập sự, phân công, bố trí công tác cho viên chức phù hợp yêu cầu vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp viên chức; sắp xếp lại viên chức để nâng cao chất lượng hoạt động của đơn vị; hợp đồng thuê, khoán lao động đối với những công việc không cần thiết bố trí biên chế thường xuyên; thực hiện quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế Nhà nước được cử sang làm việc tại các đơn sự nghiệp có thu do Nhà nước quyết định thành lập.
Điều 8. Thẩm quyền của một số cơ quan, đơn vị có tính chất đặc thù theo quy định của pháp luật
1. Ngoài các nội dung nêu tại điều 7 Quy định này, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện công tác quản lý tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định tại Quyết định số 83/QĐ-UBND ngày 06/3/2012 của UBND tỉnh Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Gia Lai.
2. Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm tỉnh trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Chi cục Kiểm lâm theo quy định tại Quyết định số 326/QĐ-UBND ngày 17/6/2009 của UBND tỉnh Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Chi cục Kiểm lâm tỉnh; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Hạt Kiểm lâm, Đội Kiểm lâm cơ động và phòng cháy, chữa cháy rừng thuộc Chi cục Kiểm lâm tỉnh.
3. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường thuộc Sở Công thương thực hiện công tác tổ chức, cá, bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Chi cục Quản lý thị trường theo quy định tại Nghị định số 27/2008/NĐ-CP ngày 13/3/2008 của Chính phủ Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 10/CP ngày 23/01/1995 của Chính phủ về tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Quản lý thị trường.
4. Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Gia Lai thuộc UBND tỉnh thực hiện công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý theo quy định của Điều lệ trường Cao đẳng Nghề Gia Lai, được phê duyệt theo Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 02/01/2013 của UBND tỉnh; khi quyết định đối với các trường hợp theo quy định tại khoản 4 và khoản 7 Điều 6 Quy định này, phải gửi hồ sơ đề nghị Sở Nội vụ thỏa thuận và được quyết định sau khi có văn bản thỏa thuận của Sở Nội vụ.
THẨM QUYỀN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
1. Đề nghị giải quyết các công việc về công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ tổng hợp, thẩm định trước khi trình UBND tỉnh) và thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ.
2. Xây dựng và ban hành quy chế hoạt động của UBND cấp huyện; quy chế hoạt động của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc; cơ cấu bên trong của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc.
3. Quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND cấp huyện sau khi có ý kiến thống nhất của UBND tỉnh bằng văn bản; Cho phép thành lập đối với các trường ngoài công lập (bao gồm cả các cơ sở giáo dục có sự tham gia đầu tư của các tổ chức, cá nhân nước ngoài), trung tâm học tập cộng đồng thuộc thẩm quyền quản lý; Cho phép đơn vị sự nghiệp trực thuộc thực hiện chế độ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp có thu.
4. Phê chuẩn kết quả bầu các thành viên của UBND cấp xã; điều động, đình chỉ công tác, miễn nhiệm, cách chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp xã; phê chuẩn việc miễn nhiệm, bãi nhiệm các thành viên của UBND cấp xã theo quy định của pháp luật.
5. Sử dụng biên chế hành chính, sự nghiệp được phê duyệt đúng quy định.
6. Quyết định tuyển dụng công chức sau khi UBND tỉnh phê duyệt kết quả tuyển dụng, tập sự, bổ nhiệm ngạch công chức; tuyển dụng viên chức theo quy định của UBND tỉnh, tập sự, bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức; tuyển dụng công chức cấp xã theo quy chế của UBND tỉnh, tập sự, bổ nhiệm ngạch công chức cấp xã; hủy bỏ kết quả tuyển dụng khi người được tuyển dụng vi phạm quy định; chấm dứt hợp đồng làm việc đối với viên chức; Quản lý viên chức đối với đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ hoàn toàn.
7. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, điều động, thay đổi vị trí việc làm viên chức, luân chuyển, cách chức, giáng chức, kỷ luật, bồi thường vật chất, thôi việc, nghỉ hưu, nâng lương, phụ cấp thâm niên nghề, đi học, quản lý hồ sơ, quản lý sử dụng cán bộ, công chức, viên chức (trừ các trường hợp thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh và Sở Nội vụ). Quyết định đối với các trường hợp đã có chủ trương của Uỷ ban nhân dân tỉnh và Sở Nội vụ. Đối với các trường hợp quy định tại khoản 4 và khoản 7 Điều 6 Quy định này, UBND cấp huyện gửi hồ sơ đề nghị Sở Nội vụ thỏa thuận và quyết định sau khi có văn bản thỏa thuận của Sở Nội vụ.
Việc điều động công chức, thay đổi vị trí việc làm viên chức nêu tại khoản này thực hiện trong nội bộ biên chế được giao cho UBND cấp huyện nhưng không làm thay đổi chức trách theo ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức.
8. Quyết định công nhận hội đồng trường các cơ sở giáo dục trực thuộc; công nhận, không công nhận hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng quản trị, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các cơ sở giáo dục ngoài công lập thuộc quyền quản lý của UBND cấp huyện.
9. Tiếp nhận, điều động, thuyên chuyển công chức cấp xã.
10. Đánh giá, giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với cán bộ, công chức, viên chức theo thẩm quyền quản lý và theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Giao Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND cấp huyện:
1. Ký hợp đồng làm việc đối với những người được tuyển dụng trong biên chế được giao; ký hợp đồng làm việc theo quy định đối với viên chức không thuộc biên chế Nhà nước (đối với đơn vị sự nghiệp thực hiện chế độ tài chính sự nghiệp có thu); tập sự, phân công, bố trí công tác cho viên chức phù hợp yêu cầu vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp viên chức; sắp xếp lại viên chức để nâng cao chất lượng hoạt động của đơn vị; hợp đồng thuê, khoán lao động đối với những công việc không cần thiết bố trí biên chế thường xuyên.
2. Thực hiện quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế Nhà nước được cử sang làm việc tại các đơn sự nghiệp có thu do Nhà nước thành lập.
Điều 11. Chế độ báo cáo, thống kê
1. Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện có trách nhiệm báo cáo thống kê số lượng, chất lượng cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý (bao gồm cả cán bộ, công chức cấp xã) về Sở Nội vụ để theo dõi, tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.
2. Các quyết định về công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức phải gửi đầy đủ về Sở Nội vụ chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày ban hành để theo dõi, kiểm tra tính pháp lý.
3. Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo, thống kê công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức chung cho toàn tỉnh, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Nội vụ theo quy định.
1. Căn cứ quy định này và các văn bản quy định liên quan của Trung ương, của tỉnh, Sở Nội vụ theo dõi, kiểm tra, thanh tra việc tổ chức thực hiện và báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện phản ánh về Sở Nội vụ tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng và Quản lý chất lượng công trình thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau Ban hành: 15/01/2021 | Cập nhật: 06/02/2021
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục 159 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/01/2021 | Cập nhật: 04/02/2021
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 24/02/2019 | Cập nhật: 12/06/2019
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Vật liệu nổ công nghiệp bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 17/01/2019 | Cập nhật: 01/04/2019
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, thay thế, bị bãi bỏ trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/ Ủy ban nhân dân cấp huyện/ cấp xã thuộc tỉnh Bình Định Ban hành: 09/01/2019 | Cập nhật: 22/01/2019
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Giảm nghèo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/01/2019 | Cập nhật: 04/03/2019
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh còn hiệu lực năm 2018 Ban hành: 22/01/2019 | Cập nhật: 19/02/2019
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Ba Tơ, huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 30/05/2018
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực công thương áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 16/01/2018 | Cập nhật: 01/03/2018
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai Chương trình mục tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội giai đoạn 2016-2020 tỉnh An Giang Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 22/01/2018
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2017 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trạm Khuyến nông các huyện, thành phố của tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 12/04/2017
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính chuẩn hóa; sửa đổi, bổ sung; thay thế, bị thay thế; bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 24/01/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lâm nghiệp (Kiểm lâm) áp dụng tại Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng Ban hành: 11/01/2017 | Cập nhật: 08/05/2017
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Khánh Hòa Ban hành: 14/01/2016 | Cập nhật: 27/01/2016
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015 - 2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Ủy ban bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 20/05/2017
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực giao thông đường bộ, thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh dự án Bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ môi trường, cảnh quan Dung Quất giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 21/11/2016
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2012 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Gia Lai Ban hành: 06/03/2012 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới áp dụng chung tại cấp xã của tỉnh Điện Biên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 20/02/2012 | Cập nhật: 29/03/2012
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2010 về bãi bỏ thủ tục và công bố bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 21/01/2010 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2009 bổ sung mức thu một phần viện phí khám, chữa bệnh tại các cơ sở khám chữa bệnh công lập theo xếp hạng đơn vị sự nghiệp y tế do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 16/01/2009 | Cập nhật: 08/10/2009
Nghị định 27/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 10/CP năm 1995 về tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Quản lý thị trường Ban hành: 13/03/2008 | Cập nhật: 19/03/2008
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2008 công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 10/01/2008 | Cập nhật: 26/03/2011
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt mức thu, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng Quỹ an ninh quốc phòng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/01/2007 | Cập nhật: 18/09/2012
Quyết định 89/2004/QĐ-UB về Quy định quản lý và khuyến khích hoạt động nghiên cứu, ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 20/12/2004 | Cập nhật: 23/06/2012
Quyết định 89/2004/QĐ-UB về Quy chế tiếp nhận và quản lý dự án đầu tư vào khu công nghiệp tỉnh Hưng Yên Ban hành: 03/11/2004 | Cập nhật: 02/01/2018
Quyết định 89/2004/QĐ-UB ban hành Quy định quản lý công tác nội vụ ở tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 22/07/2004 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 89/2004/QĐ-UB ban hành quy chế xét công nhận danh hiệu cơ quan, đơn vị văn hóa Ban hành: 18/05/2004 | Cập nhật: 07/12/2015
Quyết định 89/2004/QĐ-UB về Điều lệ Quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Hạ Đình - Quận Thanh Xuân và Huyện Thanh Trì - Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 20/05/2004 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 89/2004/QĐ-UB về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 09/04/2004 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 89/2004/QĐ-UB chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 17/03/2004 | Cập nhật: 03/08/2013
Quyết định 89/2004/QĐ-UB về đổi tên Trung tâm Tai Mũi Họng tỉnh Cần Thơ thành Bệnh viện Tai Mũi Họng thành phố Cần Thơ Ban hành: 09/01/2004 | Cập nhật: 17/04/2013
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ đơn giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 14/01/2021 | Cập nhật: 22/02/2021