Quyết định 462/QĐ-UBND năm 2014 công bố đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hà Nội - Phần Xây dựng
Số hiệu: 462/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội Người ký: Nguyễn Văn Khôi
Ngày ban hành: 21/01/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 462/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ MỘT SỐ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI - PHẦN XÂY DỰNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Thủ đô Luật số 25/2012/QH13 ngày 21/11/2012;

Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;

Căn cứ Quyết định số 1091/QĐ-BXD ngày 26/12/2011 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình phần xây dựng (bổ sung);

Quyết định số 1172/QĐ-BXD ngày 26/12/2012 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung);

Căn cứ Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 10/01/2011 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định một số, nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn nhà nước do UBND Thành phố Hà Nội quản lý;

Theo đề nghị của Liên Sở: Xây dựng - Tài chính - Lao động Thương binh và Xã hội tại tờ trình số 10226/TTrLS:XD-TC-LĐTB&XH ngày 20/12/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố một số đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội - Phần xây dựng để các tổ chức, cá nhân có liên quan, tham khảo lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đối với các công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội sử dụng nguồn vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội quản lý.

Điều 2. Nội dung cơ bản gồm: Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng; Chi tiết đơn giá; Bảng giá vật liệu đến chân công trình chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng; Bảng giá ca máy và nhân công (chi tiết trong phụ lục kèm theo Quyết định này). Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở, Ban, ngành Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã Sơn Tây và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Đ/c Chủ tịch UBND TP (để b/c);
- Bộ Xây dựng (để b/c);
- Các đ/c PCT UBND TP;
- VPUB: CPVP, các phòng CV, TH;
- Lưu: VT, SXD.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Khôi

 

MỘT SỐ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI - PHẦN XÂY DỰNG

(Kèm theo Quyết định số 462/QĐ-UBND ngày 21/01/2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội)

Phần 1.

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG

Đơn giá công trình xây dựng Thành phố Hà Nội là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tổng hợp, bao gồm toàn bộ chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng như 1m 3 tường gạch, 1m2 sơn bả, 100m2 ván khuôn... từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác xây dựng (kể cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).

1. Đơn giá xây dựng công trình gồm các chi phí sau

1.1. Chi phí vật liệu

Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung).

Chi phí vật liệu quy định trong tập đơn giá bao gồm chi phí hao hụt vật liệu ở khâu thi công; Riêng đối với các loại cát xây dựng đã tính chi phí hao hụt do độ dôi của cát.

Giá vật liệu xây dựng trong đơn giá tính theo Bảng giá vật liệu đến chân công trình trên địa bàn Hà Nội theo mặt bằng giá quý IV năm 2013 và chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Giá các loại vật liệu rời sử dụng trong tập đơn giá này là giá vật liệu đến chân công trình tại địa bàn các quận của Thành phố Hà Nội.

1.2. Chi phí nhân công

Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm lương cơ bản, các khoản phụ cấp có tính chất lượng và các chi phí theo chế độ đối với công nhân xây dựng mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình được xác định trên cơ sở sau:

- Mức lương cơ sở 1.150.000 theo quy định tại Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27/06/2013 của Chính phủ.

- Hệ số cấp bậc thợ được tính như sau: Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013 của Chính phủ đã thay thế Nghị định số 205/2004/NĐCP ngày 14/12/2004 của Chính phủ, trong đó theo khoản 2, Điều 10 tại nghị định trên quy định "Doanh nghiệp tổ chức xây dựng hoặc rà soát sửa đổi bổ sung thang lương, bảng lương, định mức lao động và gửi cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện nơi đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp để theo dõi, kiểm tra theo quy định tại Nghị định này". Đến nay vẫn chưa có thông tư hướng dẫn xác định thang bảng lương đối với người lao động, vì vậy tiếp tục vận dụng hệ số cấp bậc thợ để xác định đơn giá như sau:

Cấp bậc

Hệ số

Nhóm I

Nhóm II

Nhóm II

3

2,16

2,31

2,56

4

2,55

2,71

3,01

5

3,01

3,19

3,54

6

3,56

3,74

4,17

7

4,20

4,40

4,90

- Phụ cấp lưu động, lương phụ, lương khoán trực tiếp được xác định như sau:

+ Phụ cấp lưu động được xác định bằng 20% mức lương cơ sở.

+ Lương phụ xác định bằng 12%, lương khoán trực tiếp xác định bằng 4% trên mức lương cơ sở nhân với hệ số cấp bậc thợ.

Đối với các công trình được hưởng thêm khoản lương phụ, phụ cấp lương và các chế độ chính sách khác chưa tính trong thành phần đơn giá đã nêu ở trên hoặc phụ cấp lưu động ở mức cao hơn thì được bổ sung thêm các khoản này vào chi phí nhân công trong bảng tổng hợp giá trị dự toán.

1.3. Giá ca máy thi công

Xây dựng theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng, cụ thể như sau:

- Đơn giá nhiên liệu, năng lượng (chưa bao gồm VAT):

+ Giá điện: 1.406 đ/1kwh (Theo thông tư số 19/2013/TT-BCT ngày 31/7/2013 của Bộ Công thương, lấy theo mức giá bán điện giờ bình thường bán cho các ngành sản xuất với cấp điện áp dưới 6KV).

+ Giá nhiên liệu đầu vào theo thông báo của tập đoàn xăng dầu ngày 18/12/2013 (đã bao gồm thuế bảo vệ môi trường và thuế giá trị gia tăng).

Giá dầu điêzen (0.05S): 22.960 đ/lít.

Giá xăng RON 92: 24.210 đ/lít.

Giá dầu mazut 3S: 18.810 đ/lít.

- Tiền lương và phụ cấp: Tiền lương thợ điều khiển máy được tính theo nguyên tắc được nêu tại mục 1.2.

- Tỷ lệ khấu hao:

+ Đối với các loại máy, thiết bị thi công xây dựng công trình được xác định là tài sản cố định, tỷ lệ khấu hao được xác định theo quy định tại Thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.

+ Đối với các loại máy, thiết bị thi công xây dựng công trình không được xác định là tài sản cố định (không thuộc quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013), tỷ lệ khấu hao được xác định theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng.

2. Kết cấu đơn giá xây dựng

Đơn giá được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất. Mỗi đơn giá được trình bày tóm tắt thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện và biện pháp thi công, được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội.

Đơn giá được chia làm 6 phần như sau:

Phần I. Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng

Phần II. Đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội (phần công bố mới) gồm:

Chương 1. Công tác làm cọc xi măng đất

Chương 2. Công tác sản xuất và lắp dựng cấu kiện bê tông đúc sẵn

Chương 3. Công tác bê tông tại chỗ

Chương 4. Công tác trát

Chương 5. Công tác khác

Phần III: Đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội (phần sửa đổi) gồm:

Chương 6. Công tác ốp gạch, đá

Chương 7. Công tác lát gạch, đá

Chương 8. Công tác quét vôi, nước xi măng, sơn, bả ma tít, quét nhựa Bitum chét khe nối, làm tầng lọc, khớp nối.

Phần IV. Bảng giá vật liệu đến chân công trình chưa bao gồm VAT chọn để tính đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội.

Phần V. Giá nhân công sử dụng xây dựng đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội.

Phần VI. Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình sử dụng xây dựng đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội.

Mỗi loại đơn giá công tác xây dựng được trình bày tóm tắt thành phần công việc, điều kiện thi công, biện pháp thi công và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác đó.

- Các thành phần hao phí trong đơn giá được xác định theo nguyên tác sau:

+ Hao phí vật liệu chính được xác định trên cơ sở định mức theo quy định của Nhà nước và giá vật liệu, vật tư đến chân công trình chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

+ Hao phí vật liệu phụ khác được tính bằng tỷ lệ % của vật liệu chính.

+ Hao phí nhân công là hao phí lao động chính và phụ được tính bằng số ngày công và tiền trong một ngày công (bao gồm tiền lương theo cấp bậc thợ và một số phụ cấp khác) theo cấp bậc thợ bình quân của nhân công trực tiếp thi công.

+ Hao phí máy và thiết bị thi công chính được tính bằng số lượng cả máy sử dụng và giá ca máy và thiết bị thi công của UBND Thành phố Hà Nội công bố. Hao phí máy và thiết bị thi công khác được tính bằng tỷ lệ % của chi phí máy và thiết bị thi công chính.

II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

1. Đơn giá xây dựng công trình do UBND Thành phố Hà Nội công bố để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo lập dự toán công trình xây dựng, giá gói thầu và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng từ 30% vốn nhà nước trở lên do UBND Thành phố Hà Nội quản lý theo quy định.

2. Đối với những công tác xây dựng sử dụng loại vật liệu khác với loại vật liệu được chọn để tính trong đơn giá hoặc chưa có trong tập đơn giá này thì Chủ đầu tư, nhà thầu tư vấn, nhà thầu xây lắp căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công, điều kiện thi công và phương pháp xây dựng đơn giá, định mức theo quy định, hướng dẫn của Bộ Xây dựng và UBND Thành phố Hà Nội để lập đơn giá làm cơ sở lập dự toán xây dựng công trình.

3. Khi lập dự toán trên cơ sở tập đơn giá này thì tại thời điểm lập dự toán được bổ sung, điều chỉnh các khoản chi phí sau:

- Chi phí vật liệu được tính bổ sung phần chênh lệch giữa giá vật liệu tại thời điểm lập dự toán và giá vật liệu được chọn tính trong tập đơn giá.

- Chi phí nhân công được điều chỉnh khi giá nhân công tăng hoặc giảm so với đơn giá nhân công tính toán tại tập đơn giá này. Khi lập dự toán cần căn cứ về mặt điều kiện mặt bằng giá nhân công thực tế trên thị trường tại từng khu vực và các quy định hiện hành của nhà nước để điều chỉnh chi phí nhân công cho phù hợp.

- Chi phí máy thi công được điều chỉnh các khoản chi phí sau:

+ Chi phí lương nhân công điều khiển máy, thiết bị: Điều chỉnh tương tự như điều chỉnh chi phí nhân công đã hướng dẫn trên.

+ Chi phí nhiên liệu: Điều chỉnh bổ sung phần chênh lệch giữa giá nhiên liệu tại thời điểm lập dự toán và giá nhiên liệu được chọn tính trong bảng giá ca máy và thiết bị thi công do UBND Thành phố Hà Nội công bố.

4. Xử lý chuyển tiếp

- Các mã đơn giá được công bố tại Phần II của tập đơn giá này là các đơn giá bổ sung công bố mới. Các mã đơn giá được công bố tại Phần III của tập đơn giá này thay thế các mã đơn giá tương ứng tại Quyết định số 5481/QĐ-UBND ngày 24/11/2011 của UBND Thành phố Hà Nội.

- Đối với các công trình xây dựng trên địa bàn Hà Nội chưa lập dự toán hoặc đã lập dự toán (đối với các công tác xây dựng công bố trong tập đơn giá này) theo các tập định mức do Bộ Xây dựng công bố kèm theo các văn bản số 1776/BXD-VP và các Quyết định số 1091/QĐ-BXD ngày 26/12/2011, số 1172/QĐ-BXD ngày 26/12/2012, nhưng đến thời điểm tập đơn giá này được công bố có hiệu lực chưa tổ chức mở thầu hoặc chỉ định thầu thì Chủ đầu tư quyết định lập và điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo tập đơn giá này.

- Đối với công trình xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội đã mở thầu hoặc chỉ định thầu trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thì tiến hành theo các nội dung đã được phê duyệt. Việc điều chỉnh được thực hiện theo các nội dung quy định tại hợp đồng và các quy định hiện hành của nhà nước về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Trong quá trình sử dụng một số đơn giá xây dựng công trình, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng Hà Nội để nghiên cứu, tổng hợp trình UBND Thành phố Hà Nội xem xét, giải quyết.

Phần 2.

ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI (PHẦN CÔNG BỐ MỚI)

Chương 1.

CÔNG TÁC LÀM CỌC XI MĂNG ĐẤT

1. Làm cọc Xi măng đất đường kính 600mm bằng phương pháp phun khô.

a. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị hiện trường, định vị thiết bị trộn.

- Xuyên mũi khoan xuống độ sâu thiết kế đồng thời phá tơi lớp đất.

- Xoay ngược chiều mũi khoan để rút mũi khoan lên và đồng thời phun bột xi măng và trộn đều đất với xi măng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

b. Đơn giá:

Đơn vị tính: đồng/md

Mã đơn giá

Tên công tác

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

Nhân Công

Máy Thi công

Tổng cộng

AC.41111

Làm cọc Xi măng đất bằng phương pháp phun khô đường kính 600mm, hàm lượng xi măng 200kg/m3

m

55.789

25.143

145.203

226.134

AC.41112

Làm cọc Xi măng đất bằng phương pháp phun khô đường kính 600mm, hàm lượng xi măng 240kg/m3

m

66.947

25.143

145.203

237.292

2. Làm cọc Xi măng đất đường kính 600mm bằng phương pháp phun ướt.

a. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, trộn dung dịch vữa xi măng;

- Định vị lỗ khoan;

- Khoan và kết hợp phun vữa xi măng đến độ sâu thiết kế đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

b. Đơn giá:

Đơn vị tính: đồng/md

Mã đơn giá

Tên công tác

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

Nhân Công

Máy Thi công

Tổng cộng

AC.41211

Làm cọc Xi măng đất bằng phương pháp phun ướt đường kính 600mm, hàm lượng xi măng 200kg/m3

m

55.789

27.936

190.589

274.314

AC.41212

Làm cọc Xi măng đất bằng phương pháp phun ướt đường kính 600mm, hàm lượng xi măng 240kg/m3

m

66.947

27.936

190.589

285.472

3. Làm cọc Xi măng đất đường kính 800mm bằng phương pháp phun ướt.

a. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, trộn dung dịch vữa xi măng;

- Định vị lỗ khoan;

- Khoan và kết hợp phun vữa xi măng đến độ sâu thiết kế đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

b. Đơn giá:

Đơn vị tính: đồng/md

Mã đơn giá

Tên công tác

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

Nhân Công

Máy Thi công

Tổng cộng

AC.41221

Làm cọc Xi măng đất bằng phương pháp phun ướt đường kính 800mm, hàm lượng xi măng 220kg/m3

m

111.269

27.936

176.627

315.832

AC.41222

Làm cọc Xi măng đất bằng phương pháp phun ướt đường kính 800mm, hàm lượng xi măng 240kg/m3

m

121.384

27.936

176.627

325.947

AC.41223

Làm cọc Xi măng đất bằng phương pháp phun ướt đường kính 800mm, hàm lượng xi măng 260kg/m3

m

131.509

27.936

176.627

336.072

4.3. Công tác sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn nắp tấm đan, tấm chớp bằng kim loại.

Đơn vị tính: đồng/100m2

Mã đơn giá

Tên công tác

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

Nhân Công

Máy Thi công

Tổng cộng

AG.32511

Sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn bê tông đúc sẵn, ván khuôn kim loại, ván khuôn nắp tấm đan và tấm chớp.

100 m2

564.007

2.990.323

111.905

3.666.235

Chương 3.

CÔNG TÁC BÊ TÔNG TẠI CHỖ

5. Sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn thép, khung xương thép, cột chống bằng hệ giáo ống vách thang máy.

a. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, đo lấy dấu;

- Cắt, hàn, mài, hoàn thiện ván khuôn theo đúng yêu cầu kỹ thuật;

- Lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn, đà giáo, cây chống đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của công tác đổ bê tông;

- Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m theo phương ngang và phương thẳng đứng đã tính

trong đơn giá.

b. Đơn giá:

Đơn vị tính: Đồng/100m2

Mã đơn giá

Tên công tác

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

Nhân Công

Máy Thi công

Tổng cộng

AF.86351

Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ, ván khuôn thép, khung xương thép, cột chống bằng giáo ống, ván khuôn vách thang máy, cao <=16 m

100m2

2.957.195

3.430.560

1.595.506

7.983.261

AF.86352

Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ, ván khuôn thép, khung xương thép, cột chống bằng giáo ống, ván khuôn vách thang máy, cao <=50 m

100m2

2.957.195

3.771.381

2.128.346

8.856.922

AF.86353

Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ, ván khuôn thép, khung xương thép, cột chống bằng giáo ổng, ván khuôn vách thang máy, cao >50 m

100m2

2.957.195

4.149.916

2.339.082

9.446.193

Chương 4.

CÔNG TÁC TRÁT.

6. Công tác Trát tường bằng vữa chuyên dùng đối với tường xây bằng gạch bê tông khí chưng áp (AAC).

a. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m;

- Trộn vữa trát bê tông nhẹ;

- Trát theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

b. Đơn giá:

Đơn vị tính: Đồng/m2

Mã đơn giá

Tên công tác

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

Nhân Công

Máy Thi công

Tổng cộng

 

Trát tường ngoài

 

 

 

 

 

AK.21310

Trát tường xây bằng gạch bê tông khí chưng áp (AAC), trát tường ngoài, chiều dày trát 0,5 cm

m2

2.714

20.952

 

23.666

AK.21320

Trát tường xây bằng gạch bê tông khí chưng áp (AAC), trát tường ngoài, chiều dày trát 0,7 cm

m2

3.618

25.143

 

28.761

AK.21330

Trát tường xây bằng gạch bê tông khí chưng áp (AAC), trát tường ngoài, chiều dày trát 1 cm

m2

4.975

30.730

 

35.705

 

Trát tường trong

 

 

 

 

 

AK.21410

Trát tường xây bằng gạch bê tông khí chưng áp (AAC), trát tường trong, chiều dày trát 0,5 cm.

m2

2.714

15.365

 

18.078

AK.21420

Trát tường xây bằng gạch bê tông khí chưng áp (AAC), trát tường trong, chiều dày trát 0,7 cm.

m2

3.618

19.555

 

23.173

AK.21430

Trát tường xây bằng gạch, bê tông khí chưng áp (AAC), trát tường trong, chiều dày trát 1 cm.

m2

4.975

20.952

 

25.927

Chương 5.

CÔNG TÁC KHÁC.

7. Làm khe co giãn, khe đặt thép chống nứt tường gạch bê tông khí chưng áp (AAC).

a. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ;

- Lấy dấu;

- Tiến hành cắt tạo rãnh, đục tẩy theo yêu cầu kỹ thuật (Chưa bao gồm thép liên kết cột, tường).

b. Đơn giá:

Đơn vị tính: đồng/10md

Mã đơn giá

Tên công tác

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

Nhân Công

Máy Thi công

Tổng cộng

AL.26110

Cắt tạo khe co giãn chống nứt tường gạch bê tông khí chưng áp (AAC).

10m

30

2.594

14.826

17.449

AL.26120

Cắt tạo khe đặt thép chống nứt tường gạch bê tông khí chưng áp (AAC).

10m

30

3.890

14.826

18.746

8. Căng lưới thép gia cố tường gạch bê tông khí chưng áp (AAC).

a. Thành phần công việc:

- Căng lưới;

- Ép sát vào mặt tường tại các vị trí tiếp giáp giữa tường với dầm, cột kể cả các vị trí lắp đặt hệ thống đường ống nước, điện theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

b. Đơn giá:

Đơn vị tính: đồng/m2

Mã đơn giá

Tên công tác

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

Nhân Công

Máy Thi công

Tổng cộng

AL.52910

Căng lưới thép gia cố tường gạch bê tông khí chưng áp (AAC).

m2

40.136

97.257

13.687

151.080

Phần 3.

ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI (PHẦN BỔ SUNG SỬA ĐỔI)

Chương 6.

CÔNG TÁC ỐP GẠCH, ĐÁ.

9. Công tác ốp tường, trụ, cột, chân tường, viền tường, viền trụ, cột.

a. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị;

- Trát lót lớp vữa xi măng;

- Cưa cắt gạch;

- Tráng mạch;

- Đánh bóng lau chùi theo đúng yêu cầu kỹ thuật;

- Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.

b. Đơn giá:

9.1. Công tác ốp tường, trụ, cột:

Đơn vị tính: Đồng/m2

Mã đơn giá

Tên công tác

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

Nhân Công

Máy Thi công

Tổng cộng

AK.31110

Công tác ốp gạch vào tường, trụ, cột, gạch 200x250 mm

m2

85.382

67.047

29.652

182.080

AK.31120

Công tác ốp gạch vào tường, trụ, cột, gạch 200x300 mm

m2

85.408

58.666

29.652

173.726

AK.31130

Công tác ốp gạch vào tường, trụ, cột, gạch 300x300 mm

m2

115.282

54.476

29.652

199.409

Đơn vị tính: Đồng/m2

Mã đơn giá

Tên công tác

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

Nhân Công

Máy Thi công

Tổng cộng

 

Trong Đơn giá vật liệu chưa tính giá gạch ốp

 

 

 

 

 

AK.31140

Công tác ốp gạch vào tường, trụ, cột, gạch 400x400 mm

m2

11.616

48.888

29.652

90.156

AK.31150

Công tác ốp gạch vào tường, trụ, cột, gạch

m2

11.622

48,888

29.652

90.161

AK.31160

Công tác ốp gạch vào tường, trụ, cột, gạch 600x600 mm

m2

11.669

44.698

29.652

86.018

AK.31170

Công tác ốp gạch vào tường, trụ, cột, gạch 450x900 mm

m2

11.764

44.698

29.652

86.113

AK.31180

Công tác ốp gạch vào tường, trụ, cột, gạch 600x900 mm

m2

11.927

40.507

29.652

82.086

9.2. Công tác ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột:

Đơn vị tính: Đồng/m2

Mã đơn giá

Tên công tác

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

Nhân Công

Máy Thi công

Tổng cộng

AK.31210

Công tác ốp gạch vào chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch 120x300mm

m2

77.943

58.666

14.826

151.435

AK.31220

Công tác ốp gạch vào chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch 120x400mm

m2

77.943

55.872

14.826

148.641

AK.31230

Công tác ốp gạch vào chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch 120x500mm

m2

113.019

53.079

14.826

180.924

AK.31240

Công tác ốp gạch vào chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch 150x150mm

m2

81.864

67.047

14.826

163.737

AK.31250

Công tác ốp gạch vào chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch 150x300mm

m2

77.943

58.666

14.826

151.435

AK.31260

Công tác ốp gạch vào chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch 200x400mm

m2

77.943

50.285

14.826

143.054

AK.31270

Công tác ốp gạch vào chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch 150x500mm

m2

113.019

54.476

14.826

182.321

10.Công tác ốp Granit tự nhiên vào tường:

a. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị;

- Kiểm tra và xử lý để tạo phẳng bề mặt kết cấu trước khi ốp xác định ô tuyến;

- Kiểm tra sau khi ốp bằng máy trắc đạc Lazer lever;

- Định vị góc và tạo mạch đồng nhất bằng ke chữ thập;

- Khoan lỗ (khoan vào kết cấu và vào đá);

- Đặt móc treo;

- Ốp đá chít mạch (bằng Silicon);

- Đánh bóng bề mặt theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

b. Đơn giá:

Đơn vị: đồng/m2

Mã đơn giá

Tên công tác

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

Nhân Công

Máy Thi công

Tổng cộng

AK.32110

Công tác ốp đá granit tự nhiên vào tường có chốt bằng inox

m2

525.499

86.344

40.771

652.614

AK.32120

Công tác ốp đá granit tự nhiên vào tường sử dụng keo dán

m2

517.582

72.711

38.918

629.211

Chương 7.

CÔNG TÁC LÁT GẠCH, ĐÁ.

11. Công tác lát gạch chỉ, gạch thẻ, nền, sàn, bậc tam cấp, bậc cầu thang, gạch đất nung, bậc tam cấp, bậc cầu thang, mặt bệ các loại.

a. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị;

- Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m;

- Trộn vữa;

- Láng vữa;

- Cắt gạch, đá;

- Lát gạch, đá;

- Miết mạch;

- Lau chùi vệ sinh bề mặt, hoàn thiện công tác lát đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

b. Đơn giá:

11.1. Lát gạch chỉ, gạch thẻ

Đơn vị: đồng/m2

Mã đơn giá

Tên công tác

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

Nhân Công

Máy Thi công

Tổng cộng

AK.51110

Lát gạch chỉ

m2

62.734

22.045

 

84.778

AK.51120

Lát gạch thẻ

m2

44.747

25.935

 

70.682

11.2. Lát nền, sàn:

Đơn vị: đồng/m2

Mã đơn giá

Tên công tác

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

Nhân Công

Máy Thi công

Tổng cộng

AK.51210

Lát nền, sàn bằng gạch 150x150mm

m2

84.644

21.511

4.448

110.602

AK.51220

Lát nền, sàn bằng gạch 200x200mm

m2

85.868

20.533

4.448

110.848

AK.51230

Lát nền, sàn bằng gạch 200x300mm

m2

86.620

20.254

4.448

111.322

AK.51240

Lát nền, sàn bằng gạch 300x300mm

m2

86.531

19.974

4.448

110.953

AK.51250

Lát nền, sàn bằng gạch 400x400mm

m2

85.653

17.600

5.189

108.442

AK.51260

Lát nền, sàn bằng gạch 500x500mm

m2

93.512

17.600

5.930

117.043

AK.51270

Lát nền, sàn bằng gạch 450x600mm

m2

157.337

17.600

5.930

180.867

AK.51280

Lát nền, sàn bằng gạch 600x600mm

m2

168.585

16.482

5.930

190.997

AK.51290

Lát nền, sàn bằng gạch 600x900mm

m2

157.242

14.108

5.930

177.280

11.3. Lát gạch bậc tam cấp, bậc cầu thang, bề mặt:

Đơn vị: đồng/m2

Mã đơn giá

Tên công tác

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

Nhân Công

Máy Thi công

Tổng cộng

AK.53110

Lát gạch granit nhân tạo bậc tam cấp

m2

143.830

34.920

22.239

200.989

AK.53210

Lát gạch granit nhân tạo bậc bậc cầu thang

m2

143.830

44.698

29.652

218.180

11.4. Lát gạch đất nung

Đơn vị: đồng/m2

Mã đơn giá

Tên công tác

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

Nhân Công

Máy Thi công

Tổng cộng

AK.55410

Lát gạch đất nung 300x300 mm

m2

53.956

20.254

 

74.210

AK.55420

Lát gạch đất nung 350x350 mm

m2

53.721

19.974

 

73.695

AK.55430

Lát gạch đất nung 400x400 mm

m2

145.122

19.416

 

164.538

11.5. Lát gạch sân, nền đường, vỉa hè

a. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ;

- Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m;

- Trộn vữa;

- Lát gạch;

- Miết mạch đánh độ dốc theo yêu cầu kỹ thuật, bảo đảm an toàn giao thông, phần móng tính riêng.

b. Đơn giá:

Đơn vị: đồng/m2

Mã đơn giá

Tên công tác

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

Nhân Công

Máy Thi công

Tổng cộng

AK.55210

Lát gạch sân, nền đường, vỉa hè bằng gạch lá dừa

m2

55.893

22.349

 

78.242

Đơn vị: đồng/m2

Mã đơn giá

Tên công tác

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

Nhân Công

Máy Thi công

Tổng cộng

 

Trong Đơn giá vật liệu chưa tính giá gạch

 

 

 

 

 

AK.55110

Lát gạch sân, nền đường, vỉa hè bằng gạch xi măng

m2

10.742

20.952

 

31.694

AK.55310

Lát gạch sân, nền đường, vỉa hè bằng gạch xi măng tự chèn, chiều dày 3,5 cm

m2

0

16.762

 

16.762

AK.55320

Lát gạch sân, nền đường, vỉa hè bằng gạch xi măng tự chèn, chiều dày 5,5 cm

m2

0

18.159

 

18.159

11.6. Lát đá bậc tam cấp, bậc cầu thang, bề mặt:

Đơn vị: đồng/m2

Mã đơn giá

Tên công tác

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

Nhân Công

Máy Thi công

Tổng cộng

AK.56210

Lát đá granit bậc tam cấp

m2

466.692

44.698

29.652

541.041

AK.56220

Lát đá granit bậc cầu thang

m2

466.692

48.888

29.652

545.232

AK.56230

Lát đá granit mặt bệ các loại

m2

466.692

60.063

51.890

578.645

Chương 8.

CÔNG TÁC QUÉT VÔI, NƯÓC XI MĂNG, SƠN, BẢ MA TÍT, QUÉT NHỰA BITUM CHÉT KHE NỐI, LÀM TẦNG LỌC, KHỚP NỐI.

12. Công tác sơn

a. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, cạo rửa;

- Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m;

- Sơn theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

b. Đơn giá:

12.1. Sơn cửa bằng sơn tổng hợp:

Đơn vị: đồng/1m2

Mã đơn giá

Tên công tác

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

Nhân Công

Máy Thi công

Tổng cộng

AK.83111

Sơn cửa kính 2 nước bằng sơn tổng hợp

1m2

4.343

5.187

 

9.530

AK.83112

Sơn cửa kính 3 nước bằng sơn tổng hợp

1m2

5.646

6.613

 

12.259

AK.83121

Sơn cửa panô 2 nước bằng sơn tổng hợp

1m2

11.856

12.968

 

24.824

AK.83122

Sơn cửa panô 3 nước bằng sơn tổng hợp

1m2

15.591

16.598

 

32.190

AK.83131

Sơn cửa chớp 2 nước bằng sơn tổng hợp

1m2

16.156

19.192

 

35.348

AK.83132

Sơn cửa chớp 3 nước bằng sơn tổng hợp

1m2

19.934

24.898

 

44.832

12.2. Sơn gỗ, sơn kính mờ bằng sơn tổng hợp:

Đơn vị: đồng/1m2

Mã đơn giá

Tên công tác

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

Nhân Công

Máy Thi công

Tổng cộng

AK.83211

Sơn gỗ 2 nước bằng sơn tổng hợp

1m2

10.771

14.783

 

25.554

AK.83212

Sơn gỗ 3 nước bằng sơn tổng hợp

1m2

13.898

17.377

 

31.274

AK.83221

Sơn kính mờ 1 nước bằng sơn tổng hợp

1m2

3.354

2.204

 

5.558

12.3. Sơn sắt, thép bằng sơn tổng hợp:

Đơn vị: đồng/1m2

Mã đơn giá

Tên công tác

Đơn vị

Đơn giá

Vật liệu

Nhân Công

Máy Thi công

Tổng cộng

AK.83411

Sơn sắt dẹt 2 nước bằng sơn tổng hợp

1m2

2.666

5.317

 

7.983

AK.83412

Sơn sắt dẹt 3 nước bằng sơn tổng hợp

1m2

2.666

7.651

 

10.317

AK.83421

Sơn sắt thép các loại 2 nước bằng sơn tổng hợp

1m2

9.378

8.948

 

18.326

AK.83422

Sơn sắt thép các loại 3 nước bằng sơn tổng hợp

1m2

12.028

12.968

 

24.995

Phần 4.

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU LỰA CHỌN ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Đơn vị: đồng

TT

Tên vật tư

Đơn vị

Mức Giá đề xuất

1

Đá granite tự nhiên loại vàng nhạt dày 18mm ± 1mm: Loại khổ ngang £ 600mm.

m2

432.000

2

Gạch lát, gạch ốp

 

 

 

Gạch ốp

 

 

 

Ceramic không mài cạnh 25x40

m2

73.015

 

Ceramic mài cạnh 30x45

m2

101.706

 

Gạch lát

 

 

 

Ceramic không mài cạnh 30x30

m2

72.386

 

Ceramic không mài cạnh 40x40

m2

71.619

 

Ceramic mài cạnh 50x50

m2

79.298

 

Granit men matt 60x60

m2

141.000

 

Gạch granite nhân tạo

m2

124.700

3

Gạch ốp tường kích thước 25x50.

m2

106.900

4

Gạch đặc, gạch chỉ

 

 

 

Loai N 200 x 95 x 55

Viên

1.275

 

Gạch 2 lô 200 x 95 x 55

Viên

740

5

Gạch đất nung, gạch lá dừa

 

 

 

Gạch đất nung loại 300x300, 350x350, 400x400

Viên

40.000

 

Gạch lá dừa

Viên

990

7

Thép tấm, thép hình

 

 

 

Thép hình (U12-CT3)

kg

13.985

 

Thép tấm

kg

13.985

 

Thép tấm dày 5mm

kg

13.985

 

Thanh dọc thép hình U100x50x5x7,5mm (U8-U10-CT3)

m

80.950

8

Vữa trát bê tông nhẹ

m3

450.904

9

Lưới thép fila20 mắt 60 mm x 60 mm (lưới thép B40 D3mm).

 

33.170

10

Que hàn 3,2mm

kg

19.800

11

Keo dán gạch, đá

kg

7.776

12

Móc inox

cái

4.500

13

Móc sắt

cái

2.000

14

Silicon chít mạch

kg

101.515

15

Xi măng PCB30

kg

940

16

Xi măng trắng

kg

2.081

17

Sơn sắt, thép, gỗ

kg

43.000

18

Cây chống thép ống D50x3mm

m

17.000

19

Lưỡi cắt

cái

10.000

20

Ty xuyên D25

cai

9.900

Phần V

BẢNG ĐƠN GIÁ GIÁ NHÂN CÔNG

Đơn vị: đồng/công

CẤP BẬC

ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG

NHÓM I

NHÓM II

NHÓM III

Nhân công bậc 1

88.373

94.530

103.765

Nhân công bậc 2

102.739

109.409

120.697

Nhân công bậc 3

119.671

127.367

140.194

Nhân công bậc 3,5

129.676

137.628

151.738

Nhân công bậc 4

139.681

147.890

163.282

Nhân công bậc 4,5

151.482

160.204

176.879

Nhân công bậc 5

163.282

172.518

190.475

Nhân công bậc 6

191.502

200.737

222.799

Nhân công bậc 7

224.338

234.600

260.254

Phần 6.

BẢNG ĐƠN GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG

Đơn vị: Đồng/ca

TT

LOẠI MÁY VÀ THIẾT BỊ XÂY DỰNG

Giá ca máy

Lương thợ điều khiển

Tổng số

1

Cần trục tháp - sức nâng:

 

 

 

- 25,0 T

328.104

1.833.715

 

- 40,0 T

328.104

2.424.752

2

Máy vận thăng - sức nâng: - 0,8 T - H nâng 80 m

127.367

261.644

3

Máy vận thăng lồng - sức nâng 3,0 T - H nâng 100 m

127.367

517.497

4

Máy trộn bê tông - dung tích:

 

 

 

- 1150,0 lít

147.890

383.952

 

- 1600,0 lít

147.890

467.612

5

Máy nén khí, động cơ điện - năng suất 600,0 m3/h

147.890

636.355

6

Biến thế hàn xoay chiều - công suất 23,0 kW

147.890

236.586

7

Máy hàn điện, động cơ diezel - công suất 4,0 CV

147.890

199.815

8

Máy khoan bê tông cầm tay - công suất 0,75 kW

127.367

136.872

9

Máy cắt gạch đá - công suất 1,7 kW

127.367

148.258

10

Máy khoan cọc nhồi ED

603.361

4.787.797

12

Máy phun cát

127.367

139.391