Quyết định 462/QĐ-UBND về phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đối ứng ODA từ nguồn vốn ngân sách tỉnh Bình Định năm 2018
Số hiệu: 462/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định Người ký: Hồ Quốc Dũng
Ngày ban hành: 08/02/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 462/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 08 tháng 02 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN BỔ CHI TIẾT KẾ HOẠCH VỐN ĐỐI ỨNG ODA TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2018

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 4605/QĐ-UBND ngày 12/12/2017 của UBND tỉnh Bình Định về việc giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư phát triển từ nguồn Ngân sách nhà nước năm 2018 (Nguồn vốn của tỉnh);

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 12/TTr- SKHĐT ngày 05/02/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân bổ vốn đối ứng ODA từ nguồn ngân sách tỉnh năm 2018, với số tiền là 73.000 triệu đồng, cụ thể như sau:

1. Nguồn vốn Đầu tư tập trung: Phân bổ chi tiết 20.500 triệu đồng cho các lĩnh vực:

- Lĩnh vực giao thông - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 16.797 triệu đồng.

- Lĩnh vực Môi trường: 3.703 triệu đồng.

2. Nguồn vốn Cấp quyền sử dụng đất: Phân bổ chi tiết 37.500 triệu đồng cho các lĩnh vực:

- Lĩnh vực giao thông - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 19.500 triệu đồng.

- Lĩnh vực Môi trường: 15.000 triệu đồng.

- Lĩnh vực Y tế: 3.000 triệu đồng.

3. Nguồn vốn Xổ số kiến thiết: Phân bổ chi tiết 15.000 triệu đồng cho các lĩnh vực:

- Lĩnh vực Y tế: 10.851 triệu đồng.

- Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo: 4.149 triệu đồng.

(Chi tiết Phụ lục đính kèm).

Thời gian giải ngân Kế hoạch vốn đối ứng ODA năm 2018 (ngân sách tỉnh) được thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công năm 2014, Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ.

Các chủ đầu tư báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn nêu trên gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư chậm nhất vào ngày 25 hàng tháng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các sở, ban ngành liên quan hướng dẫn các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, các Chủ đầu tư, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hồ Quốc Dũng

 

PHỤ LỤC

PHÂN BỔ CHI TIẾT KẾ HOẠCH VỐN ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN NƯỚC NGOÀI (ODA) NĂM 2018 TỪ NGÂN SÁCH TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 462/QĐ-UBND ngày 08/02/2018 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Kế hoạch vốn đối ứng từ NST năm 2018

Đầu mối giao Kế hoạch

Ghi chú

 

TỔNG CỘNG

73.000,00

 

 

A

VỐN ĐẦU TƯ TẬP TRUNG

20.500,00

 

 

I

Lĩnh vực Giao thông - Nông nghiệp và PTNT

16.797,00

 

 

1

Dự án Đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP)

3.497

Sở Giao thông Vận tải

*

2

Dự án Phát triển NTTH các tỉnh miền Trung- Khoản vay bổ sung

2.800

Ban QLDA NN&PTNT

 

3

Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8)

1.000

Ban QLDA NN&PTNT

 

4

Dự án Cấp nước sạch và Vệ sinh nông thôn vùng miền Trung (ADB)

500

Sở NN&PTNT

 

5

DA Nguồn lợi ven biển vì sự PT bền vững (CRSD)

1.000

Sở NN&PTNT

 

6

'Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền Trung - tỉnh Bình Định

8.000

Ban QLDA NN&PTNT

 

II

Lĩnh vực Môi trường

3.703,00

 

 

1

Dự án Hoàn thiện và hiện đại hóa hệ thống quản lý đất đai Việt Nam - tại tỉnh Bình Định (Dự án VLAP)

2.653

Sở TN&MT

Thanh  khối lượng đã hoàn thành năm 2015

2

Chi phí BQL dự án JICA

250

Sở KH&ĐT

 

3

Xây dựng hệ thống XLNT tập trung tại làng nghề sản xuất bún tưới thôn Ngãi Chánh, xã Nhơn Hậu, thị xã An Nhơn, huyện An Nhơn

500

Sở TN&MT

 

4

Chi phí BQL dự án - Dự án Cấp nước và Vệ sinh tỉnh Bình Định (Bỉ tài trợ)

300

Sở KH&ĐT

 

B

VỐN CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

37.500,00

 

 

I

Lĩnh vực Giao thông - Nông nghiệp và PTNT

19.500,00

 

 

1

Dự án Hệ thống kênh tưới Thượng Sơn

16.000

Ban QLDA NN&PTNT

 

2

Dự án Quản lý thiên tai (WB5)

1.000

Sở NN&PTNT

 

3

DA Phục hồi và quản lý bảo vệ bền vững rừng phòng hộ (JICA2)

2.500

Sở NN&PTNT

 

II

Lĩnh vực Môi trường

15.000,00

 

 

1

Dự án môi trường bền vững các thành phố Duyên hải - Tiểu dự án thành phố Quy Nhơn

15.000

Ban QLDA Dân dụng và Công nghiệp

 

III

Lĩnh vực Y tế

3.000,00

 

 

1

Cung cấp thiết bị y tế cho Trung tâm Y tế Quy Nhơn Bình Định

2.000

Sở Y Tế

 

2

Bệnh viện Mắt Bình Định - Mua sắm trang thiết bị y tế

1.000

Sở Y Tế

 

C

VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT

15.000,00

 

 

I

Lĩnh vực Y tế

10.851,00

 

 

1

Dự án Hợp phần Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bệnh Định thuộc Dự án phát triển bệnh viện tỉnh, vùng gđ2

10.622

BVĐK Tỉnh

Dùng Tiền vượt thu vốn cấp quyền sử dụng đất năm 2017 để bố trí tiếp trong năm

2

Dự án Hỗ trợ xử lý chất thải bệnh viện tỉnh Bình Định

229

Sở Y Tế

 

2.1

Hỗ trợ xử lý chất thải Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Định

114

Sở Y Tế

 

2.2

Hỗ trợ xử lý chất thải Bệnh viện đa khoa thành phố Quy Nhơn

42

Sở Y Tế

 

2.3

Hỗ trợ xử lý chất thải Bệnh viện đa khoa khu vực Phú Phong

25

Sở Y Tế

 

2.4

Hỗ trợ xử lý chất thải Bệnh viện đa khoa khu vực Bồng Sơn

48

Sở Y Tế

 

II

Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo

4.149

 

 

1

Dự án Phát triển Giáo dục THPT giai đoạn 2

2.177

Sở GD&ĐT

 

1.2

Trường THPT Cát Thành, huyện Phù Cát

742

Sở GD&ĐT

Dứt điểm

1.2

Trường THPT Trần Quang Diệu, huyện Hoài Ân

281

Sở GD&ĐT

Dứt điểm

1.3

Trường THPT Tuy Phước 2, huyện Tuy Phước

600

Sở GD&ĐT

 

1.4

Trường THPT Mỹ Thọ, huyện Phù Mỹ

554

Sở GD&ĐT

Dứt điểm

2

Dự án Giáo dục THCS khu vực khó khăn nhất, giai đoạn 2

1.972

Sở GD&ĐT

 

2.1

Trường THCS Hoài Phú, huyện Hoài Nhơn

400

Sở GD&ĐT

 

2.2

Trường THCS Mỹ Cát, huyện Phù Mỹ

396

Sở GD&ĐT

 

2.3

Trường THCS Cát Thành, huyện Phù Cát

414

Sở GD&ĐT

 

2.4

Trường THCS Bình Nghi, huyện Tây Sơn

403

Sở GD&ĐT

 

2.5

Trường THCS Phước Thành, huyện Tuy Phước

359

Sở GD&ĐT

 

(*): Giao Sở Giao thông Vận tải chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ban QLDA Giao thông tỉnh phân bổ cụ thể cho hợp phần cầu và hợp phần đường.