Quyết định 353/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016 – 2020
Số hiệu: | 353/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Đặng Xuân Phong |
Ngày ban hành: | 03/02/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 353 /QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 3 tháng 02 năm 2016 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020;
Căn cứ Văn bản số 435/KH-BCĐXDNTM ngày 20/9/2010 của Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới về Kế hoạch triển khai Chương trình mục tiêu Quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19/5/2011 của Chính phủ về định hướng giảm nghèo bền vững của Quốc gia giai đoạn 2011 – 2020;
Căn cứ Quyết định số 45/QĐ-UBND ngày 07/01/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về việc thành lập Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu Quốc gia Xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016 – 2020;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới và Giám đốc Sở Lao động thương binh và Xã hội tỉnh tại Tờ trình số 04 /TTr-VPĐP ngày 20 /01/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 – 2020, tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Giao Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh; Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh đôn đốc, theo dõi và giám sát việc tổ chức thực hiện Quy chế này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 – 2020 tỉnh; Bí thư Huyện ủy, Thành ủy; UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
(Quyết định này thay thế Quyết định số 2369/QĐ-UBND ngày 19/9/2011 và Quyết định số 3645/QĐ-UBND ngày 27/12/2011 của UBND tỉnh)./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI VÀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020, TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày /01/2016 của UBND tỉnh Lào Cai)
Điều 1. Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững tỉnh Lào Cai được thành lập theo Quyết định số 45/QĐ-UBND ngày 07/01/2016 của UBND tỉnh Lào Cai do Chủ tịch UBND tỉnh làm Trưởng Ban và chịu trách nhiệm trước Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh về thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Các thành viên Ban Chỉ đạo tham gia các hoạt động chung của Ban Chỉ đạo và thực hiện nhiệm vụ do Trưởng Ban Chỉ đạo phân công.
Điều 3. Thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh gồm Trưởng ban, các Phó ban và các thành viên thực hiện theo Quyết định số 45/QĐ-UBND ngày 07/01/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về việc thành lập Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu Quốc gia Xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016 - 2020;
Điều 4. Trưởng Ban Chỉ đạo và Phó Ban Chỉ đạo Thường trực sử dụng con dấu của UBND tỉnh; Phó Ban Chỉ đạo (Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT, Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội) sử dụng con dấu của cơ quan, đơn vị mình trong công tác chỉ đạo, điều hành hoạt động của Chương trình thuộc phạm vi trách nhiệm được giao.
Điều 5. Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới tỉnh, Sở Lao động Thương binh và Xã hội sử dụng con dấu của đơn vị trực tiếp triển khai thực hiện tham mưu cho Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu Quốc gia Xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững của tỉnh thực hiện các nhiệm vụ đề ra.
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA BAN CHỈ ĐẠO
Điều 6. Nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo
1. Xây dựng kế hoạch hằng năm, 5 năm về mục tiêu, nhiệm vụ, các giải pháp và nhu cầu kinh phí thực hiện Chương trình báo cáo UBND tỉnh.
2. Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành với các cơ quan của Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội nhằm huy động cả hệ thống chính trị vào thực hiện nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững; đồng thời tranh thủ sự giúp đỡ của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trong việc huy động nguồn lực thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững.
3. Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra và đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững đối với các cấp, các ngành, các đơn vị trên phạm vi toàn tỉnh.
Điều 7. Trưởng Ban Chỉ đạo tỉnh
1. Lãnh đạo, điều hành hoạt động của Ban Chỉ đạo tỉnh; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh.
2. Chủ trì và điều hành các cuộc họp của Ban Chỉ đạo tỉnh, quyết định những nội dung của Chương trình để triển khai thực hiện các chương trình, đề án, dự án, kế hoạch đề ra.
3. Quyết định những vấn đề thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chỉ đạo tỉnh.
1. Phó Ban Chỉ đạo Thường trực thay mặt Trưởng Ban Chỉ đạo chủ trì và điều phối hoạt động chung của Ban Chỉ đạo khi Trưởng Ban đi vắng hoặc được Trưởng Ban ủy quyền; chủ trì các cuộc họp của Ban Chỉ đạo tỉnh theo sự ủy nhiệm của Trưởng Ban Chỉ đạo. Giúp Trưởng Ban Chỉ đạo trực tiếp điều phối các hoạt động của Ban Chỉ đạo trong quá trình triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh đã được phê duyệt.
2. Các Phó Ban Chỉ đạo giúp Trưởng Ban Chỉ đạo theo sự phân công các chương trình trực tiếp triển khai thực hiện đề án phê duyệt, kế hoạch công tác trên địa bàn tỉnh đã đề ra.
3. Đề xuất với Trung ương, UBND tỉnh và Trưởng Ban ban hành bổ sung cơ chế, chính sách để triển khai các nội dung xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững.
4. Kiểm tra, báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo về sự phối hợp giữa các sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức liên quan trong việc tổ chức triển khai kế hoạch xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững.
5. Thừa ủy quyền Trưởng Ban Chỉ đạo điều hành các công việc khác khi được Trưởng Ban Chỉ đạo giao.
Điều 9. Thường trực Ban Chỉ đạo có nhiệm vụ: Giúp Trưởng Ban Chỉ đạo điều phối, xử lý, giải quyết các vấn đề có liên quan trong quá trình chỉ đạo thực hiện chương trình; điều hành công việc thường xuyên của Ban Chỉ đạo tỉnh.
Điều 10. Các thành viên Ban Chỉ đạo
1. Thành viên là lãnh đạo các Ban Đảng thuộc Tỉnh ủy; lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các Đoàn thể tỉnh xây dựng kế hoạch của cơ quan mình và chỉ đạo các cơ quan cấp dưới phối hợp với chính quyền cùng cấp thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến và vận động các tầng lớp nhân dân tích cực hưởng ứng tham gia thực hiện các nội dung của Chương trình, quy hoạch, kế hoạch xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh.
2. Thành viên là lãnh đạo các sở, ngành của tỉnh chịu trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các hoạt động xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững thuộc chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của ngành quản lý.
3. Thành viên là Bí thư Huyện ủy, Thành ủy các huyện, thành phố:
a) Trực tiếp chỉ đạo việc xây dựng và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững; các chương trình, đề án, dự án... phục vụ kế hoạch và xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện, thành phố quản lý. Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra các cấp ủy, chính quyền cơ sở trong việc lập kế hoạch chi tiết xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững cấp xã trên địa bàn đảm bảo theo lộ trình đề ra.
b) Huy động các nguồn lực từ ngân sách và người dân để thực hiện đầu tư xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững theo quy hoạch, kế hoạch được duyệt.
Điều 11. Phân công các thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh giúp đỡ địa bàn:
1. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh giúp đỡ các huyện, thành phố xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh, như sau:
(Có phụ lục phân công giúp cơ sở kèm theo)
2. Các thành viên Ban Chỉ đạo chịu trách nhiệm toàn diện về chỉ đạo triển khai nội dung xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững ở địa bàn được phân công.
Điều 12. Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh có nhiệm vụ, quyền hạn:
1. Giúp Trưởng Ban Chỉ đạo trực tiếp điều phối các hoạt động của Ban Chỉ đạo trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình, kế hoạch về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh đã được phê duyệt; chuẩn bị nội dung, chương trình hội nghị, hội thảo và các báo cáo theo yêu cầu của Trưởng Ban Chỉ đạo tỉnh và Ban Chỉ đạo Trung ương.
2. Xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình; kế hoạch phối hợp kiểm tra, giám sát và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, các địa phương thực hiện Chương trình nông thôn mới.
3. Đôn đốc các sở, ngành phụ trách 19 tiêu chí nông thôn mới xây dựng kế hoạch 5 năm và hằng năm để thực hiện chương trình đạt hiệu quả.
4. Nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách và cơ chế phối hợp hoạt động liên ngành để thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu Quốc gia xây xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh.
5. Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Chương trình và kiến nghị những vấn đề mới phát sinh.
6. Lập nhu cầu kinh phí phục vụ hoạt động Ban Chỉ đạo tỉnh, Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới theo quy định.
7. Bảo quản hồ sơ, tài liệu của Ban Chỉ đạo tỉnh theo quy định của pháp luật.
8. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan thuộc thành viên Ban Chỉ đạo xây dựng kế hoạch triển khai một số mô hình điểm xây dựng nông thôn mới theo các tiêu chí quy định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
9. Định kỳ tổng hợp kết quả thẩm định đối với các xã, huyện đạt tiêu chí công nhận nông thôn mới trình UBND tỉnh phê duyệt.
10. Quản lý kinh phí, cơ sở vật chất, phương tiện, trang thiết bị Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới theo quy định của pháp luật.
11. Thừa ủy quyền của Trưởng Ban Chỉ đạo điều hành các công việc khác khi được Trưởng Ban Chỉ đạo giao.
Điều 13. Sở Lao động Thương binh và Xã hội có nhiệm vụ, quyền hạn:
1. Giúp Trưởng Ban Chỉ đạo trực tiếp điều phối các hoạt động của Ban Chỉ đạo trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình, kế hoạch về giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh đã được phê duyệt.
2. Đề xuất với Trung ương, UBND tỉnh và Trưởng Ban ban hành bổ sung cơ chế, chính sách để triển khai các nội dung của Chương trình.
3. Kiểm tra, báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo về sự phối hợp giữa các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị xã hội, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức liên quan trong việc tổ chức triển khai xây dựng Chương trình giảm nghèo bền vững.
4. Thừa ủy quyền Trưởng Ban Chỉ đạo điều hành các công việc khác khi được Trưởng Ban Chỉ đạo giao.
Điều 14. Các thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh làm việc theo chế độ kiêm nhiệm; được hưởng chế độ thù lao từ ngân sách Nhà nước do Trưởng Ban Chỉ đạo tỉnh quyết định.
Điều 15. Kinh phí hoạt động của Ban chỉ đạo
Kinh phí hoạt động Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững do ngân sách Nhà nước đảm bảo.
Giao Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh; Sở Lao động Thương binh và Xã hội xây dựng kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 16. Chế độ làm việc của Ban Chỉ đạo
1. Ban Chỉ đạo hoạt động theo chế độ tập thể thông qua các phiên họp thường kỳ và đột xuất dưới sự chủ trì của Trưởng Ban Chỉ đạo hoặc Phó Trưởng Ban Chỉ đạo khi được ủy quyền.
2. Là cơ quan giúp việc, chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp của Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực HĐND và UBND tỉnh.
3. Trực tiếp chỉ đạo, kiểm tra, giám sát các sở, ngành chức năng; Huyện ủy, Thành ủy; UBND các huyện, thành phố về việc thực hiện các nội dung quy hoạch, kế hoạch xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững.
1. Ban Chỉ đạo tỉnh họp định kỳ mỗi quý (03 tháng) một lần; trường hợp cần thiết, họp bất thường theo yêu cầu của Trưởng Ban Chỉ đạo.
2. Các cuộc họp Ban Chỉ đạo được thông báo bằng văn bản về nội dung, thời gian và địa điểm. Các thành viên Ban Chỉ đạo có trách nhiệm chuẩn bị ý kiến thảo luận, bố trí thời gian tham dự đầy đủ các cuộc họp.
3. Kết luận của Trưởng Ban Chỉ đạo hoặc Phó Trưởng Ban chỉ đạo (được ủy quyền tại phiên họp) được thể hiện bằng thông báo của Văn phòng UBND tỉnh.
Ban Chỉ đạo tỉnh chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình hằng năm và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên để tổ chức thực hiện.
Điều 19. Quy chế này áp dụng cho các thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh.
Điều 20. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành; Huyện ủy, Thành ủy; UBND các huyện, thành phố:
1. Chịu sự kiểm tra hướng dẫn các hoạt động có liên quan đến việc thực hiện nội dung, kế hoạch, nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững.
2. Định kỳ 03 tháng, 06 tháng, 09 tháng và hằng năm báo cáo Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh và Sở Lao động Thương binh và Xã hội tình hình thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững; những khó khăn, vướng mắc và kiến nghị giải pháp tháo gỡ thuộc lĩnh vực ngành, địa phương được phân công phụ trách.
Điều 21. Bổ sung, sửa đổi Quy chế
Quá trình thực hiện nếu có vấn đề gì phát sinh, vướng mắc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Bí thư Huyện ủy, Thành ủy các huyện, thành phố, các thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh phản ánh về Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh và Sở Lao động Thương binh và Xã hội để tổng hợp đề nghị UBND tỉnh điều chỉnh phù hợp./.
PHÂN CÔNG CÁC ĐỒNG CHÍ ỦY VIÊN BTV TỈNH ỦY LÀ THÀNH VIÊN BCĐ CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI VÀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIÚP ĐỠ CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 2016 – 2020
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày /01/2016 của UBND tỉnh)
TT |
Tên đơn vị phân công giúp đỡ, phụ trách |
Họ và tên |
Chức vụ |
1 |
Thành phố Lào Cai |
Ông Mai Đình Định |
Bí thư Thành ủy thành phố Lào Cai |
2 |
Huyện Bảo Thắng |
Ông Đặng Phi Vân |
Trưởng Ban Tổ chức Tỉnh ủy |
3 |
Huyện Bảo Yên |
Ông Hoàng Thế Hùng |
Trưởng Ban Nội chính Tỉnh ủy |
4 |
Huyện Văn Bàn |
Ông Tăng Ngọc Phòng |
Chủ nhiệm UB Kiểm tra Tỉnh ủy |
5 |
Huyện Bắc Hà |
Ông Lý Seo Dìn |
Trưởng Ban Dân vận Tỉnh ủy |
6 |
Huyện Si Ma Cai |
Ông Đỗ Trường Sơn |
Trưởng Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy |
7 |
Huyện Sa Pa |
Ông Giàng Seo Vần |
Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh |
8 |
Huyện Bát Xát |
Ông Thái Minh Đường |
Chỉ huy trưởng BCH Quân sự tỉnh |
9 |
Huyện Mường Khương |
Ông Đinh Tiến Quân |
Giám đốc Công an tỉnh |
Quyết định 45/QĐ-UBND năm 2021 ban hành Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 14/01/2021 | Cập nhật: 21/01/2021
Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2020 về miễn thị thực cho người nước ngoài vào khu kinh tế Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 25/05/2020 | Cập nhật: 02/06/2020
Quyết định 45/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 02/03/2020 | Cập nhật: 16/03/2020
Quyết định 45/QĐ-UBND năm 2020 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Bình Định Ban hành: 06/01/2020 | Cập nhật: 25/05/2020
Quyết định 45/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt giá dịch vụ xe ô tô ra, vào bến tại Bến xe khách huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 13/02/2019 | Cập nhật: 22/02/2019
Quyết định 45/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ Quyết định 1325/QĐ-UBND Ban hành: 11/01/2019 | Cập nhật: 23/03/2019
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2018 điều chỉnh nội dung Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 45/QĐ-UBND về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách địa phương năm 2018 Ban hành: 10/01/2018 | Cập nhật: 27/02/2018
Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải Ban hành: 18/08/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Quyết định 45/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông Ban hành: 12/01/2017 | Cập nhật: 02/03/2017
Quyết định 45/QĐ-UBND về Kế hoạch tiêm phòng định kỳ cho đàn vật nuôi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2017 Ban hành: 13/01/2017 | Cập nhật: 08/03/2017
Quyết định 45/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quy hoạch - Kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình Ban hành: 10/01/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 45/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế bảo đảm an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 11/01/2016 | Cập nhật: 15/01/2016
Quyết định 45/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/01/2016 | Cập nhật: 24/02/2016
Quyết định 45/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bị hủy bỏ lĩnh vực hóa chất thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/01/2016 | Cập nhật: 14/09/2017
Quyết định 45/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu Quốc gia Xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016–2020 Ban hành: 07/01/2016 | Cập nhật: 20/05/2017
Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2014 phê duyệt Hiệp định về tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với các loại thuế đánh vào thu nhập và tài sản giữa Việt Nam và A-déc-bai-gian Ban hành: 06/11/2014 | Cập nhật: 10/11/2014
Quyết định 45/QĐ-UBND năm 2014 về Quy định tổ chức quản lý và bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 17/02/2014 | Cập nhật: 13/03/2014
Quyết định 45/QĐ-UBND năm 2014 xét duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của thị trấn Lạc Tánh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 07/01/2014 | Cập nhật: 21/03/2014
Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2013 phê duyệt Nghị định thư sửa đổi Hiệp định giữa Việt Nam - Lào về khuyến khích và bảo hộ đầu tư Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 45/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Chương trình hành động cải thiện Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 27/02/2013 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 45/QĐ-UBND năm 2013 về Dự án "Mô hình chợ thí điểm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm" trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 08/01/2013 | Cập nhật: 24/01/2013
Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2012 điều chỉnh mở rộng địa giới hành chính thị trấn Yên Thịnh thuộc huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/11/2012 | Cập nhật: 30/11/2012
Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2011 về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020 Ban hành: 19/05/2011 | Cập nhật: 20/05/2011
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2011 về xuất thuốc sát trùng dự trữ quốc gia hỗ trợ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/05/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 45/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh cơ cấu, tổ chức Ban Quản lý khu công nghiệp tỉnh Yên Bái Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 30/06/2012
Kế hoạch 435/KH-BCĐXDNTM triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới ban hành Ban hành: 20/09/2010 | Cập nhật: 24/09/2010
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2008 về việc phong tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 27/06/2008
Quyết định 45/QĐ-UBND năm 2007 về kiện toàn Ban Tổ chức Hội thi Sáng tạo kỹ thuật hằng năm tỉnh Đồng Nai do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 04/01/2007 | Cập nhật: 13/04/2011