Quyết định 45/QĐ-UBND năm 2021 ban hành Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: | 45/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Nguyễn Văn Sơn |
Ngày ban hành: | 14/01/2021 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 14 tháng 01 năm 2021 |
BAN HÀNH ĐIỀU LỆ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 258/QĐ-UBND ngày 22/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang thành lập Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Tuyên Quang;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 169/TTr - SNN ngày 12/11/2020 và đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 11/TTr - SNV ngày 08/01/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Tuyên Quang.
(Có Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Tuyên Quang kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 345/QĐ-UBND ngày 23/10/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Tuyên Quang và các quyết định trước đây về sửa đổi Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Tuyên Quang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Giám đốc Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Tuyên Quang; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 45/QĐ-UBND ngày 14/01/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Điều lệ này quy định về nhiệm vụ, quyền hạn, nguyên tắc làm việc, mối quan hệ công tác của Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Tuyên Quang, Ban Kiểm soát Quỹ, Ban Điều hành Quỹ; Quản lý và sử dụng tài chính; quản lý các chương trình dự án; xử lý tranh chấp, tổ chức lại, giải thể Quỹ.
b) Những nội dung không quy định tại Điều lệ này thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành và quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng: Điều lệ này áp dụng đối với các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ, Ban kiểm soát, Ban điều hành Quỹ và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong quan hệ công tác với Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Tuyên Quang (sau đây gọi chung là Quỹ).
Điều 2. Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động
1. Mục tiêu:
a) Huy động các nguồn lực của xã hội để bảo vệ và phát triển rừng, góp phần thực hiện chủ trương xã hội hoá nghề rừng.
b) Nâng cao nhận thức và trách nhiệm đối với công tác bảo vệ và phát triển rừng của những người được hưởng lợi từ rừng hoặc có các hoạt động ảnh hưởng trực tiếp đến rừng.
c) Nâng cao năng lực và hiệu quả quản lý, sử dụng và bảo vệ rừng cho các chủ rừng, góp phần thực hiện chiến lược phát triển lâm nghiệp.
2. Nguyên tắc hoạt động
a) Hoạt động không vì mục đích lợi nhuận;
b) Chỉ hỗ trợ cho chương trình, dự án hoặc hoạt động phi dự án liên quan đến bảo vệ và phát triển rừng mà ngân sách Nhà nước chưa đầu tư hoặc chưa đáp ứng đủ yêu cầu đầu tư;
c) Bảo đảm công khai, minh bạch, hiệu quả; quản lý, sử dụng đúng mục đích và phù hợp với quy định của pháp luật.
BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ ĐIỀU HÀNH CỦA QUỸ
Điều 3. Bộ máy quản lý và điều hành của Quỹ
1. Bộ máy quản lý và điều hành của Quỹ gồm: Hội đồng quản lý Quỹ, Ban kiểm soát, Ban điều hành Quỹ.
2. Bộ máy quản lý và điều hành của Quỹ làm việc theo chế độ kiêm nhiệm và được hưởng các khoản phụ cấp về chế độ kiêm nhiệm và các chế độ khác theo quy định.
Điều 4. Tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ
1. Hội đồng quản lý Quỹ được tổ chức theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Quyết định số 538/QĐ-UBND ngày 12/5/2020.
2. Hội đồng quản lý Quỹ hoạt động theo quy định của pháp luật, Điều lệ này và chịu trách nhiệm về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ
1. Hội đồng quản lý Quỹ chỉ đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Quỹ theo quy định của pháp luật và quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
2. Chỉ đạo Ban điều hành Quỹ thực hiện việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn tài chính của Quỹ theo khoản 2 Điều 79 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP và quy định của pháp luật.
3. Trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để báo cáo, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy định về hoạt động nghiệp vụ của Quỹ theo quy định của pháp luật.
4. Trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để báo cáo, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kiện toàn thành viên Hội đồng; sửa đổi, bổ sung Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ.
5. Quyết định thành viên, bãi nhiễm, khen thưởng, kỷ luật các thành viên của Ban Kiểm soát theo đề nghị của Trưởng ban Kiểm soát Quỹ; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định Trưởng ban Kiểm soát Quỹ.
6. Thông qua kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng và các nguồn tài chính khác; dự toán chi hoạt động hằng năm của Quỹ; thông qua các kế hoạch kiểm tra, giám sát của Ban kiểm soát Quỹ.
7. Giám sát, kiểm tra Ban điều hành Quỹ trong việc thực hiện các quy định của pháp luật, Điều lệ tổ chức và hoạt động Quỹ, các nghị quyết, quyết định của Hội đồng.
8. Sử dụng bộ máy của Ban điều hành Quỹ và con dấu của Quỹ trong việc thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng theo Điều lệ này.
9. Chịu trách nhiệm về hoạt động của Hội đồng trước pháp luật, Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
10. Thực hiện một số nhiệm vụ và quyền hạn khác theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 6. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng và thành viên Hội đồng quản lý Quỹ
1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ
a) Chỉ đạo tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng theo quy định và chịu trách nhiệm về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn.
b) Ký, ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền của Hội Đồng, Chủ tịch Hội đồng, các Nghị quyết, Quyết định và các văn bản liên quan của Hội đồng.
c) Chỉ đạo giám sát việc thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng và hoạt động của Quỹ; hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ các quyết định của Giám đốc Quỹ trái với Nghị quyết, quyết định của Hội đồng.
d) Chỉ đạo chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng, chương trình, nội dung và tài liệu họp Hội đồng; việc lấy ý kiến thành viên về các nội dung liên quan đến hoạt động của Quỹ.
đ) Triệu tập và chủ trì các cuộc họp Hội đồng.
e) Được ủy quyền cho thành viên Hội đồng thực hiện nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng khi cần thiết. Người được ủy quyền chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng, trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về nhiệm vụ được ủy quyền.
g) Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên Hội đồng; phê duyệt quy chế hoạt động của Ban kiểm soát Quỹ.
h) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ
a) Giúp Chủ tịch Hội đồng quản lý, điều hành hoạt động của Hội đồng theo phân công và ủy quyền của Chủ tịch Hội đồng.
b) Chịu trách nhiệm về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân công hoặc ủy quyền.
3. Thành viên Hội đồng quản lý Quỹ thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ và chịu trách nhiệm cá nhân về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân công theo quy định.
Điều 7. Nguyên tắc làm việc và chế độ làm việc của Hội đồng quản lý Quỹ
1. Nguyên tắc làm việc
a) Hội đồng quản lý Quỹ thực hiện theo nguyên tắc thảo luận tập thể, dân chủ, tôn trọng ý kiến các thành viên, công khai, biểu quyết và quyết định theo đa số.
b) Hội đồng quản lý Quỹ làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, đề cao trách nhiệm cá nhân Chủ tịch Hội đồng và các thành viên Hội đồng.
c) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn được giao theo đúng thẩm quyền.
d) Văn bản do Chủ tịch Hội đồng ký, ban hành sử dụng con dấu của Quỹ và được lưu trữ theo quy định của pháp luật.
2. Chế độ làm việc
a) Hội đồng quản lý Quỹ họp định kỳ mỗi năm 01 lần và họp đột xuất khi cần thiết theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ, hoặc kiến nghị của trên 30% thành viên Hội đồng, hoặc đề nghị của Giám đốc Quỹ, Trưởng ban Kiểm soát Quỹ. Hội đồng quản lý Quỹ hoạt động theo cơ chế tập thể và quyết định theo đa số trên cơ sở biểu quyết (hoặc bỏ phiếu kín) của các thành viên.
b) Các cuộc họp của Hội đồng quản lý Quỹ được coi là hợp lệ khi có ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng tham dự. Nghị quyết của Hội đồng chỉ có giá trị, hiệu lực khi có trên 50% tổng số thành viên Hội đồng quản lý Quỹ nhất trí thông qua. Hội đồng quyết định bằng hình thức biểu quyết hoặc bỏ phiếu kín, trường hợp có ý kiến trái ngược nhau mà tỷ lệ phiếu ngang nhau thì Hội đồng quyết nghị theo ý kiến của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ. Nội dung và kết luận của các cuộc họp Hội đồng quản lý Quỹ phải được ghi rõ trong biên bản cuộc họp được Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ ký, trong một số trường hợp đặc biệt có thể được tất cả các ủy viên tham dự cuộc họp ký. Kết luận của cuộc họp được thể hiện bằng Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ và phải được gửi tới các thành viên của Hội đồng quản lý Quỹ.
c) Trường hợp có công việc cần giải quyết nhưng không thể triệu tập họp Hội đồng ngay, Chủ tịch Hội đồng xin ý kiến thành viên Hội đồng bằng văn bản và quyết định thực hiện công việc khi có trên 50% tổng số thành viên Hội đồng nhất trí bằng văn bản. Trường hợp có ý kiến trái ngược nhau mà tỷ lệ ngang nhau thì Hội đồng quyết nghị theo bên có ý kiến của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ.
d) Ban Kiểm soát Quỹ, Ban Điều hành Quỹ có trách nhiệm tổ chức thực hiện các Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ.
đ) Hội đồng được sử dụng bộ máy điều hành, bộ phận giúp việc của Quỹ để thực hiện các nhiệm vụ của mình.
Điều 8. Tổ chức và hoạt động của Ban kiểm soát Quỹ
1. Ban kiểm soát Quỹ được tổ chức theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Quyết định số 538/QĐ-UBND ngày12/5/2020.
2. Ban kiểm soát hoạt động theo Quy chế do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt; chịu trách nhiệm về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
Điều 9. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban kiểm soát Quỹ
1. Ban kiểm soát Quỹ giúp Hội đồng quản lý Quỹ kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ; việc quản lý, sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Kiểm soát Quỹ
a) Kiểm tra, giám sát Ban điều hành Quỹ trong việc thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng.
b) Xây dựng chương trình, kế hoạch kiểm tra, giám sát việc thanh toán, quyết toán, quản lý, sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng của chủ rừng là tổ chức, Uỷ ban nhân dân cấp xã có diện tích rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh, trình Hội đồng quản lý Quỹ thông qua và tổ chức thực hiện.
c) Báo cáo Hội đồng Quản lý Quỹ kết quả kiểm tra, giám sát hoạt động theo từng vụ việc cụ thể.
d) Kịp thời phát hiện và báo cáo với Hội đồng quản lý Quỹ những hoạt động có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc các vi phạm trong việc quản lý sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng.
đ) Bảo mật kết quả kiểm tra, giám sát theo quy định trước khi được công khai.
e) Trưởng ban kiểm soát phải chịu trách nhiệm trước Hội đồng và pháp luật nếu có hành vi bao che, không kiến nghị xử lý hành vi vi phạm đã phát hiện hoặc tiết lộ kết quả kiểm tra, giám sát khi chưa có sự chấp thuận của Hội đồng quản lý Quỹ.
g) Trưởng ban kiểm soát được tham dự và tham gia ý kiến tại các cuộc họp của Hội đồng mở rộng, nhưng không có quyền biểu quyết.
h) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo chỉ đạo của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ.
Điều 10. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng ban và thành viên Ban kiểm soát Quỹ
1. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng ban kiểm soát Quỹ
a) Trực tiếp chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Ban kiểm soát Quỹ và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản lý Quỹ, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ và pháp luật về các quyết định, hoạt động cá nhân và của Ban kiểm soát.
b) Xây dựng chương trình, kế hoạch kiểm tra, giám sát của Ban kiểm soát trình Hội đồng thông qua và tổ chức thực hiện.
c) Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên; giám sát, chỉ đạo các thành viên Ban kiểm soát trong thực hiện các công việc được phân công và nhiệm vụ, quyền hạn của Ban kiểm soát.
d) Triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban kiểm soát.
đ) Xây dựng quy chế hoạt động của Ban kiểm soát trình Chủ tịch Hội đồng phê duyệt để tổ chức thực hiện; trình Chủ tịch Hội đồng quyết định thay đổi thành viên tham gia Ban kiểm soát và đề xuất khen thưởng, kỷ luật đối với các thành viên của Ban kiểm soát theo quy định của pháp luật.
e) Phát hiện và báo cáo Hội đồng hoặc Chủ tịch Hội đồng về những vấn đề phát sinh trong kiểm soát nội bộ. Đề nghị Chủ tịch Hội đồng triệu tập Hội đồng họp phiên bất thường trong trường hợp cần thiết.
g) Ký các văn bản liên quan đến hoạt động của Ban Kiểm soát Quỹ.
h) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông nghiệp giao.
2. Nhiệm vụ của thành viên Ban kiểm soát Quỹ
a) Thực hiện nhiệm vụ cụ thể theo sự chỉ đạo, phân công trực tiếp của Trưởng ban kiểm soát thuộc nhiệm vụ quyền hạn của Ban kiểm soát quy định tại Điều lệ và quy định của pháp luật.
b) Chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra, kiểm soát đối với những công việc hoặc hoạt động do mình thực hiện.
c) Nếu phát hiện thấy vụ việc vi phạm có dấu hiệu vi phạm pháp luật và Điều lệ tổ chức và hoạt động Quỹ, phải kiến nghị biện pháp giải quyết và báo cáo xin ý kiến chỉ đạo kịp thời của Trưởng ban.
d) Không được tiết lộ các thông tin và kết quả kiểm tra, giám sát khi chưa được Trưởng ban và Hội đồng cho phép.
đ) Tham gia và chịu trách nhiệm về những ý kiến tham gia trong trường hợp Ban kiểm soát họp thảo luận để thống nhất những nội dung liên quan đến công tác kiểm tra, giám sát cần có quyết định tập thể.
Điều 11. Chế độ làm việc của Ban kiểm soát Quỹ
1. Ban kiểm soát làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, chịu trách nhiệm cá nhân của các thành viên kết hợp với chế độ làm việc tập thể.
2. Ban kiểm soát làm việc độc lập, theo chương trình, kế hoạch đã được Hội đồng thông qua.
3. Đối với những việc cần kiểm tra, giám sát đột xuất, Trưởng ban kiểm soát báo cáo Chủ tịch Hội đồng phê duyệt kế hoạch kiểm tra trước khi tiến hành kiểm tra.
Điều 12. Tổ chức và hoạt động của Ban điều hành Quỹ
1. Ban điều hành Quỹ được tổ chức theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Quyết định số 538/QĐ-UBND ngày 12/5/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Ban Điều hành Quỹ hoạt động theo Quy chế do Giám đốc Quỹ ban hành; chịu trách nhiệm về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
Điều 13. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Điều hành Quỹ
1. Trực tiếp giúp Hội đồng quản lý Quỹ điều hành hoạt động của Quỹ theo quy định của pháp luật và của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Tổ chức thực hiện các nghị quyết, quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Hội đồng và Nghị quyết của Hội đồng.
3. Là đại diện pháp nhân của Quỹ trong việc thực hiện giao dịch đối với các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước; các hoạt động tố tụng, tranh chấp và những vấn đề khác thuộc phạm vi hoạt động của Quỹ theo quy định của pháp luật.
4. Trình Hội đồng quản lý Quỹ thông qua và cấp có thẩm quyền phê duyệt về kế hoạch hoạt động dài hạn, trung hạn và hằng năm; kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng và các nguồn tài chính khác; dự toán chi hoạt động của Quỹ và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
5. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất về các hoạt động của Quỹ với Hội đồng quản lý Quỹ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam.
6. Thực hiện một số nhiệm vụ và quyền hạn khác theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 14. Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Quỹ, Phó Giám đốc Quỹ và Kế toán Quỹ
1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Quỹ
a) Trực tiếp chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Ban Điều hành Quỹ và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng quản lý Quỹ, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn.
b) Đề nghị Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định giao kiêm nhiệm, thôi kiêm nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Phó Giám đốc Quỹ theo quy định của pháp luật.
c) Trình Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, quyết định việc bố trí phòng chuyên môn của Chi cục Kiểm lâm kiêm nhiệm bộ phận giúp việc của Quỹ phù hợp với hoạt động và tình hình thực tiễn.
d) Quản lý, điều hành tổ chức bộ máy Ban điều hành Quỹ; chỉ đạo chuẩn bị các nội dung, tài liệu, điều kiện cơ sở vật chất phục vụ cho các phiên họp Hội đồng quản lý Quỹ; quyết định giao kiêm nhiêm, thôi kiêm nhiệm đối với công chức bộ phận giúp việc Quỹ theo quy định.
e) Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn khác do Hội đồng quản lý Quỹ giao.
2. Phó Giám đốc Quỹ giúp Giám đốc Quỹ quản lý, điều hành hoạt động của Quỹ theo phân công và ủy quyền của Giám đốc Quỹ. Chịu trách nhiệm về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được Giám đốc Quỹ phân công hoặc ủy quyền.
3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kế toán Quỹ
a) Kế toán giúp việc cho Giám đốc Quỹ, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật Kế toán và các văn bản quy định có liên quan.
b) Chịu trách nhiệm trước Giám đốc, Chủ tịch Hội đồng và trước pháp luật về phần việc được Giám đốc Quỹ phân công phụ trách.
c) Việc giao kiêm nhiệm vụ Kế toán Quỹ do Giám đốc Quỹ quyết định và thực hiện theo quy định tại của pháp luật hiện hành.
4. Bộ phận giúp việc của Ban điều hành Quỹ: Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quyết định, phân công của Giám đốc Quỹ và chịu trách nhiệm về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được Giám đốc Quỹ phân công.
Điều 15. Quan hệ giữa Hội đồng và Giám đốc Quỹ trong quản lý điều hành
1. Giám đốc Quỹ kịp thời báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, điều chỉnh những vấn đề không phù hợp theo Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ.
2. Giám đốc Quỹ chỉ đạo việc lập, báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ bằng văn bản về tình hình hoạt động năm của Quỹ và phương hướng thực hiện trong năm tiếp theo; có trách nhiệm báo cáo định kỳ, đột xuất về các vấn đề quản trị, tổ chức quản lý và điều hành của Quỹ theo yêu cầu của Hội đồng quản lý Quỹ.
NGUỒN TÀI CHÍNH VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG TÀI CHÍNH
Điều 16. Nguồn tài chính và nội dung chi của Quỹ
1. Nguồn tài chính hình thành Quỹ
Thực hiện theo quy định khoản 4 Điều 95 Luật Lâm nghiệp; khoản 2 Điều 79 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP và các quy định hiện hành.
2. Nội dung chi của Quỹ
a) Chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng; chi thực hiện các nhiệm vụ ủy thác theo hợp đồng ủy thác khác từ nguồn kinh phí được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 79 của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ;
b) Chi tiền trồng rừng thay thế do chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo quy định từ nguồn kinh phí được quy định tại điểm b khoản 2 Điều 79 của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ;
c) Chi hỗ trợ cho các chương trình, dự án và các hoạt động phi dự án từ nguồn kinh phí được quy định tại các điểm c, d và e khoản 2 Điều 79 của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP , bao gồm: hỗ trợ kinh phí để chống chặt phá rừng, kinh doanh, vận chuyển lâm sản trái phép; tuyên truyền, phổ biến và triển khai thực hiện chính sách pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; thử nghiệm và phổ biến nhân rộng mô hình bảo vệ và phát triển rừng, quản lý rừng bền vững; thử nghiệm, ứng dụng giống cây lâm nghiệp mới; hỗ trợ trồng cây phân tán; phát triển lâm sản ngoài gỗ trên đất lâm nghiệp; đào tạo nguồn nhân lực cho việc bảo vệ và phát triển rừng ở cơ sở và hỗ trợ các hoạt động khác liên quan đến bảo vệ và phát triển rừng;
d) Chi hoạt động của bộ máy Quỹ từ nguồn kinh phí quản lý dịch vụ môi trường rừng theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 70 của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ; từ nguồn kinh phí quản lý theo hợp đồng ủy thác; lãi tiền gửi; nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. Nội dung chi, mức chi hoạt động bộ máy Quỹ thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 17. Lập kế hoạch tài chính, báo cáo tài chính, quyết toán Quỹ
1. Hằng năm, Quỹ lập kế hoạch tài chính gồm: kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng và các nguồn tài chính khác; dự toán chi hoạt động của Quỹ thông qua Hội đồng, trình Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Hằng năm, Quỹ lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán theo quy định của Pháp luật về tài chính kế toán hiện hành; trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xét duyệt báo cáo quyết toán.
Điều 18. Chế độ kế toán, kiểm toán, quản lý tài sản và công khai tài chính
1. Thực hiện công tác kế toán theo chế độ kế toán hành chính sự nghiệp.
2. Thực hiện quản lý, sử dụng tài sản theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản hướng dẫn.
3. Khuyến khích thực hiện kiểm toán độc lập báo cáo tài chính.
4. Thực hiện công khai tài chính theo quy định pháp luật về tài chính hiện hành; khuyến khích thực hiện đánh giá độc lập kết quả thực hiện chính sách dịch vụ môi trường rừng.
QUẢN LÝ CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG PHI DỰ ÁN ĐƯỢC QUỸ HỖ TRỢ
Điều 19. Phương thức và nội dung hỗ trợ tài chính
1. Phương thức hỗ trợ tài chính: Hỗ trợ không hoàn lại toàn phần hoặc một phần vốn cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thực hiện các chương trình, dự án và các hoạt động phi dự án theo các nội dung tại khoản 2 Điều này.
2. Các nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ kinh phí để chống chặt phá rừng, kinh doanh, vận chuyển lâm sản trái phép; tuyên truyền, phổ biến và triển khai thực hiện chính sách pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; thử nghiệm và phổ biến nhân rộng mô hình bảo vệ và phát triển rừng, quản lý rừng bền vững; thử nghiệm, ứng dụng giống cây lâm nghiệp mới; hỗ trợ trồng cây phân tán; phát triển lâm sản ngoài gỗ trên đất lâm nghiệp; đào tạo nguồn nhân lực cho việc bảo vệ và phát triển rừng ở cơ sở và hỗ trợ các hoạt động khác liên quan đến bảo vệ và phát triển rừng.
Điều 20. Quản lý và tổ chức thực hiện
1. Phê duyệt chương trình, dự án và hoạt động phi dự án: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 84 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP .
2. Triển khai thực hiện các chương trình, dự án hoặc các hoạt động phi dự án: Thực hiện theo quy định tại Điều 85 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP .
3. Kiểm tra, đánh giá các chương trình, dự án hoặc các hoạt động phi dự án: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 86 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP .
XỬ LÝ TRANH CHẤP, TỔ CHỨC LẠI, GIẢI THỂ; VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Mọi tranh chấp giữa Quỹ với pháp nhân và thể nhân có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động của Quỹ được xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 22. Tổ chức lại, giải thể Quỹ
Việc tổ chức lại, hoặc giải thể Quỹ thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của tỉnh.
1. Hội đồng quản lý Quỹ, Ban kiểm soát Quỹ, Ban Điều hành Quỹ và các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm tổ chức thi hành Điều lệ này.
2. Trường hợp quy định của pháp luật có thay đổi mà quy định tại Điều lệ này chưa được sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề cần kiến nghị sửa đổi, bổ sung Điều lệ này, Hội đồng quản lý Quỹ có trách nhiệm báo cáo Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2020 quy định về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 12/05/2020 | Cập nhật: 15/05/2020
Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính ngành Giao thông vận tải thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/05/2020 | Cập nhật: 12/06/2020
Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (Lĩnh vực Công nghiệp địa phương; Lưu thông hàng hóa trong nước và kinh doanh khí) Ban hành: 24/03/2020 | Cập nhật: 02/07/2020
Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đấu thầu thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 23/03/2020 | Cập nhật: 28/03/2020
Quyết định 538/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 16/03/2020 | Cập nhật: 22/06/2020
Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ Ban hành: 19/02/2020 | Cập nhật: 23/03/2020
Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt điều chỉnh Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định 22/2013/QĐ-TTg Ban hành: 25/02/2020 | Cập nhật: 12/03/2020
Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Kon Tum Ban hành: 17/07/2019 | Cập nhật: 19/10/2019
Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên Ban hành: 11/06/2019 | Cập nhật: 20/09/2019
Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình Ban hành: 03/05/2019 | Cập nhật: 09/05/2019
Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành/sửa đổi, bổ sung/thay thế/bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/04/2019 | Cập nhật: 27/05/2019
Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2019 Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 33/CT-TTg về tăng cường biện pháp bảo đảm tái hòa nhập cộng đồng đối với người chấp hành xong án phạt tù trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/03/2019 | Cập nhật: 08/08/2019
Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, thay thế trong lĩnh vực Thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Yên Bái Ban hành: 21/02/2019 | Cập nhật: 29/04/2019
Quyết định 538/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 01/02/2019 | Cập nhật: 13/05/2019
Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp Ban hành: 16/11/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 258/QĐ-UBND về phê duyệt đơn giá thực hiện các sản phẩm dịch vụ công ích, công cộng năm 2018 trên địa bàn huyện Lâm Bình và thành phố Tuyên Quang Ban hành: 22/09/2018 | Cập nhật: 03/10/2018
Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài chính tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 12/04/2018
Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2018 về Chương trình phát triển đô thị mới Ba Vì, huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 21/03/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch quảng bá, xúc tiến sản phẩm nông - lâm nghiệp, thủ công nghiệp đặc trưng bản địa, sản phẩm đặc sắc của Khu dự trữ sinh quyển miền Tây Nghệ An gắn với phát triển kinh tế du lịch, giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 06/02/2018 | Cập nhật: 02/04/2018
Quyết định 538/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch tài chính năm 2017 của Quỹ Đầu tư phát triển Ban hành: 13/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2016 Ban hành: 21/02/2017 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ năm 2016 do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 20/02/2017 | Cập nhật: 16/05/2017
Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2017 về bảng giá đất điều chỉnh và sửa đổi, bổ sung quy định về bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 02/06/2016 | Cập nhật: 21/06/2016
Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển kinh tế thủy sản thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016 - 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 538/QĐ-UBND Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức năm 2016 của tỉnh Quảng Trị Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 05/04/2016
Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Quỹ hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS tỉnh Hà Nam Ban hành: 06/03/2016 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2016 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang Ban hành: 22/02/2016 | Cập nhật: 07/03/2016
Quyết định 538/QĐ-UBND phê duyệt tạm cấp kinh phí hỗ trợ khắc phục thiệt hại do rét đậm, rét hại gây ra đối với sản xuất lúa vụ Xuân năm 2016 Ban hành: 14/02/2016 | Cập nhật: 20/02/2016
Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2015 về điều chỉnh phân loại đơn vị hành chính cấp phường Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 04/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 30/05/2014
Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2013 Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 538/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh lớp 10 Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, năm học 2014 - 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề án thực hiện lộ trình tiến tới bảo hiểm y tế toàn dân giai đoạn 2012-2015 và 2020 tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 09/06/2014
Quyết đinh 258/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đến hết ngày 31/12/2012 hết hiệu lực một phần Ban hành: 08/02/2013 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2012 về thành lập Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 18/08/2018
Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Yên Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 14/05/2012
Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch năm 2012 thực hiện Chương trình Bảo vệ tài nguyên và môi trường tỉnh An Giang giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 09/04/2012 | Cập nhật: 26/06/2012
Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2011 về Chương trình hỗ trợ nghiên cứu ứng dụng, đổi mới công nghệ và chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 10/12/2012
Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2009 quy định giá cước vận chuyển hàng hoá bằng phương tiện vận tải ô tô để tính trợ cước vận chuyển hàng hóa, mặt hàng chính sách phục vụ đồng bào miền núi do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 21/01/2009 | Cập nhật: 08/02/2011
Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2006 ban hành Kế hoạch Chăm sóc trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em tàn tật nặng, trẻ em là nạn nhân của chất độc hóa học và trẻ em nhiễm HIV/AIDS dựa vào cộng đồng đến năm 2010 Ban hành: 06/07/2006 | Cập nhật: 03/04/2015
Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực báo chí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Giang Ban hành: 04/02/2021 | Cập nhật: 27/02/2021