Quyết định 1040/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 10/NQ-CP do tỉnh Hải Dương ban hành
Số hiệu: | 1040/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương | Người ký: | Nguyễn Dương Thái |
Ngày ban hành: | 03/04/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1040/QĐ-UBND |
Hải Dương, ngày 03 tháng 04 năm 2018 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 10/NQ-CP NGÀY 03 THÁNG 02 NĂM 2018 CỦA CHÍNH PHỦ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ sáu của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Kế hoạch số 07-KH/TW ngày 27 tháng 11 năm 2017 của Bộ Chính trị thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW; Nghị quyết số 56/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội vế tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
Căn cứ Kế hoạch số 77-KH/TU ngày 26 tháng 01 năm 2018 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 249/TTr-SNV ngày 29 tháng 3 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ (Có Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 10/NQ-CP NGÀY 03 THÁNG 02 NĂM 2018 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1040/QĐ-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
1. Tổ chức quán triệt sâu sắc và thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Nghị quyết số 18-NQ/TW, Kế hoạch số 07-KH/TW, Nghị quyết số 56/2017/QH14, Nghị quyết số 10-NQ/CP, Kế hoạch số 77-KH/TU, tạo chuyển biến rõ rệt về nhận thức, hành động của lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động các cấp, các ngành về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
2. Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý thống nhất của Nhà nước trong việc tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
3. Xác định các nội dung, nhiệm vụ chủ yếu để Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ban, ngành và các huyện, thành phố, thị xã tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện thắng lợi mục tiêu tổng quát và các mục tiêu cụ thể của Nghị quyết số 18-NQ/TW, những việc cần phải làm ngay theo Kế hoạch số 07-KH/TW và nhiệm vụ, giải pháp theo Nghị quyết số 56/2017/QH14, Nghị quyết số 10/NQ-CP , Kế hoạch số 77-KH/TU; xác định nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể đối với từng tổ chức, cơ quan, đơn vị đảm bảo rõ việc, rõ người thực hiện, rõ trách nhiệm, rõ lộ trình và cơ chế bảo đảm thực hiện; tạo chuyển biến tích cực, mạnh mẽ trong thực hiện đổi mới, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị của tỉnh tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra, thanh tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện.
1. Về tổ chức nghiên cứu, quán triệt, tạo chuyển biến rõ rệt về nhận thức, hành động trong việc tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả
- Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện phối hợp chặt chẽ với tổ chức đảng và cấp ủy cùng cấp tổ chức triển khai nghiên cứu, quán triệt các nội dung của Nghị quyết số 18-NQ/TW, Kế hoạch số 07-KH/TW, Nghị quyết số 56/2017/QH14, Nghị quyết số 10/NQ-CP , Kế hoạch số 77-KH/TU trong toàn thể đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý.
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các sở, ngành, địa phương làm tốt công tác tuyên truyền nhằm tạo đồng thuận xã hội, phát huy tinh thần trách nhiệm của người đứng đầu, nỗ lực của các ngành, các cấp và nhân dân để thực hiện thắng lợi mục tiêu tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
2. Về việc tiếp tục hoàn thiện chính sách, pháp luật về cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước, các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm:
- Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý cần sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới, bảo đảm thực hiện có hiệu quả nguyên tắc một cơ quan, tổ chức làm nhiều việc nhưng một việc chỉ giao cho một cơ quan, tổ chức chủ trì thực hiện và chịu trách nhiệm chính và thực hiện phân cấp ủy quyền mạnh mẽ, hợp lý giữa các cấp chính quyền địa phương, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp tổng hợp chung) trong tháng 4 năm 2018;
- Tổ chức triển khai có hiệu quả Kết luận số 86-KL/TW ngày 24/01/2014 của Bộ Chính trị về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ, Kết luận số 202-TB/TW ngày 26/5/2015 của Bộ Chính trị về Đề án "Thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo quản lý cấp vụ, cấp sở, cấp phòng" và Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ.
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan nghiên cứu, tham mưu xây dựng dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh thay thế Quyết định số 743/2005/QĐ-UBND ngày 03/3/2005 về việc ban hành quy định chế độ thu hút, ưu đãi và sử dụng nhân tài, Quyết định số 1466/2007/QĐ-UBND ngày 13/4/2007 về việc sửa đổi một số điều thuộc Quy định về chế độ thu hút, ưu đãi và sử dụng nhân tài; thời gian hoàn thành: trong Quý II năm 2018.
- Bám sát các nhiệm vụ, giải pháp theo tinh thần Nghị quyết số 18-NQ/TW, Kế hoạch số 07-KH/TW, Nghị quyết số 56/2017/QH14 và Nghị quyết số 19-NQ/TW, Nghị quyết số 08/NQ-CP , tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ đã được cấp trên giao liên quan đến lĩnh vực cải cách hành chính, Chính phủ điện tử, tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
Đối với các nội dung liên quan đến Nghị quyết số 19-NQ/TW, Nghị quyết số 08-NQ/CP, thực hiện thống nhất theo Kế hoạch số 74-KH/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định số 1038/QĐ-UBND ngày 03/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Về tổ chức, sắp xếp các cơ quan trong bộ máy hành chính nhà nước
3.1. Rà soát, sắp xếp lại tổ chức bên trong của các sở, ban, ngành và chi cục
a) Các sở, ban, ngành, chi cục
Tiến hành rà soát, sắp xếp lại các tổ chức bên trong theo hướng tinh gọn đầu mối, cắt giảm số lượng, sắp xếp lại phòng, ban, chi cục, trung tâm, ban quản lý dự án và đơn vị sự nghiệp trực thuộc; đảm bảo mỗi sở, ngành giảm ít nhất 01 phòng, ban chuyên môn và tương đương theo quy định. Rà soát, sáp nhập chi cục, trung tâm thuộc sở, ngành có chức năng, nhiệm vụ tương đồng; giải thể phòng thanh tra - pháp chế thuộc các chi cục và chuyển chức năng, nhiệm vụ về thanh tra sở chuyên ngành đảm nhiệm; rà soát, giảm số lượng phòng của Ban Thi đua - Khen thưởng và Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ.
b) Cơ quan chủ trì, phối hợp thực hiện
- Các sở, ban, ngành chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, các sở, ngành có liên quan xây dựng Đề án sắp xếp các tổ chức bên trong của các sở, ban, ngành, chi cục và tổ chức tương đương; việc thực hiện căn cứ vào Hướng dẫn của Ban Tổ chức Tỉnh ủy về sắp xếp tổ chức bộ máy, giảm số lượng phòng thuộc sở, ban, ngành, cơ quan MTTQ và đoàn thể chính trị - xã hội cấp tỉnh và sau khi có Nghị định mới thay thế Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; thời gian hoàn thành: trong năm 2018.
3.2. Về rà soát, sắp xếp giảm các tổ chức phối hợp liên ngành, các ban chỉ đạo, ban quản lý dự án ở cấp tỉnh, cấp huyện; tiến hành chuyển đổi một số đơn vị sự nghiệp kinh tế sang mô hình doanh nghiệp
a) Các sở, ban, ngành
Rà soát, sắp xếp giảm các tổ chức phối hợp liên ngành, các ban chỉ đạo, ban quản lý dự án ở cấp tỉnh, cấp huyện; tiến hành chuyển đổi một số đơn vị sự nghiệp kinh tế sang mô hình doanh nghiệp.
b) Cơ quan chủ trì, phối hợp thực hiện
- Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan tiến hành rà soát, sắp xếp lại các tổ chức phối hợp liên ngành, các ban chỉ đạo, ban quản lý dự án ở cấp tỉnh, đề xuất phương án sắp xếp lại các tổ chức phối hợp liên ngành, các ban chỉ đạo, ban quản lý dự án ở cấp tỉnh theo hướng giảm đầu mối, gọn nhẹ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, thời gian thực hiện xong trong tháng 9 năm 2018.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện tiến hành rà soát, sắp xếp lại các tổ chức phối hợp liên ngành, các ban chỉ đạo, ban quản lý dự án ở cấp huyện, đề xuất phương án sắp xếp lại các tổ chức phối hợp liên ngành, các ban chỉ đạo, ban quản lý dự án ở cấp huyện theo hướng giảm đầu mối, gọn nhẹ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, thời gian thực hiện xong trong tháng 9 năm 2018.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan tham mưu UBND tỉnh chuyển đổi một số đơn vị sự nghiệp kinh tế sang mô hình doanh nghiệp, thời gian thực hiện xong trong tháng 9 năm 2018.
3.3. Đẩy mạnh cải cách hành chính
- Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện tập trung đẩy mạnh cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính theo hướng dân chủ, công khai, minh bạch, chuyên nghiệp, xây dựng chính quyền điện tử, đô thị thông minh; mở rộng và tổ chức thực hiện có hiệu quả mô hình cơ chế một cửa, một cửa liên thông ở các cấp, bảo đảm tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả.
- Văn phòng UBND tỉnh, UBND thành phố Hải Dương, thị xã Chí Linh chủ trì, phối hợp sở, ngành liên quan triển khai xây dựng Đề án thành lập Trung tâm hành chính công cấp tỉnh và ở thành phố Hải Dương, thị xã Chí Linh (thời gian triển khai thực hiện: sau khi có Nghị định của Chính phủ).
3.4. Quy định rõ nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của chính quyền các cấp và cơ chế phân cấp, ủy quyền
- Cụ thể hóa, quy định rõ nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã; cơ chế phân cấp, ủy quyền và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khi được phân cấp, ủy quyền giữa các cấp chính quyền địa phương theo quy định của Luật tổ chức chính quyền địa phương và quy định của Chính phủ.
- Các sở, ban, ngành căn cứ vào các quy định, hướng dẫn của Trung ương và tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị tiến hành rà soát chủ động, tham mưu đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung các quy định về phân cấp thuộc ngành, lĩnh vực mà cơ quan, đơn vị mình quản lý, thời gian thực hiện xong trong tháng 9 năm 2018.
- Sở Nội vụ tham mưu xây dựng Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về phân cấp quản lý công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh, thay thế Quyết định số 2115/2006/QĐ-UBND , thời gian thực hiện xong trong tháng 9 năm 2018.
3.5. Sắp xếp lại các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện
- Căn cứ vào quy định khung của Trung ương quy định về: số lượng các sở, số lượng Phó Giám đốc sở, tiêu chí thành lập phòng thuộc sở; số lượng phó phòng thuộc sở; tiêu chí thành lập chi cục, số lượng phó chi cục, tiêu chí thành lập phòng thuộc chi cục, số lượng phó phòng thuộc chi cục; quy định về số lượng các cơ quan chuyên môn cấp huyện, tiêu chí thành lập các cơ quan chuyên môn cấp huyện, số lượng phó phòng các cơ quan chuyên môn cấp huyện và căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương; Sở Nội vụ chủ động tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Thường vụ Tỉnh ủy chỉ đạo sắp xếp các cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và UBND cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Ngay sau khi có Nghị định mới của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thay thế Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014.
3.6. Xây dựng đề án và triển khai thực hiện việc sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính cấp xã, sáp nhập các thôn, khu dân cư chưa đủ tiêu chuẩn theo quy định
- Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ vào tiêu chuẩn quy định về dân số và diện tích tự nhiên cấp xã và tiêu chuẩn dân số các thôn, khu dân cư tiến hành rà soát xây dựng Đề án sáp nhập các xã chưa đạt 50% tiêu chuẩn dân số và diện tích tự nhiên để sáp nhập theo đúng quy định, thời gian thực hiện trong quý II năm 2020 và xây dựng Đề án sắp xếp lại các thôn, khu dân cư xong trong quý IV năm 2019. Việc sáp nhập các xã và thôn, khu dân cư là vấn đề quan trọng, nhạy cảm nên khi thực hiện phải thận trọng có lộ trình, làm thí điểm rút kinh nghiệm và đúng các bước theo quy định.
- Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và UBND cấp huyện tham mưu, thẩm định và UBND tỉnh phê duyệt Đề án và triển khai thực hiện việc sắp xếp các thôn, khu dân cư chưa đủ tiêu chuẩn theo quy định, thời gian thực hiện xong chậm nhất tháng 12 năm 2019 và Đề án sáp nhập cấp xã hoàn thành chậm nhất Quý III năm 2020.
3.7. Quy định số lượng chức danh cán bộ, công chức cấp xã và khoán kinh phí hoạt động
- Trên cơ sở quy định khung của Trung ương, quy định cụ thể về số lượng chức danh, xác định rõ vị trí việc làm, tiêu chuẩn của từng chức danh cán bộ, công chức cấp xã; thực hiện khoán kinh phí hoạt động, các chức danh, số lượng và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, khu dân cư.
- Sở Nội vụ, Sở Tài chính tiếp tục hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định số 36/2017/QĐ-UBND ngày 23/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức phụ cấp, khoán số lượng, định mức kinh phí chi phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, khu dân cư; khoán kinh phí hoạt động đối với tổ chức chính trị - xã hội cấp xã và thôn, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
- Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành; UBND cấp huyện tham mưu cho UBND tỉnh quy định cụ thể về số lượng chức danh cán bộ, công chức cấp xã theo phân loại xã, xác định rõ vị trí việc làm, tiêu chuẩn của từng chức danh cán bộ, công chức cấp xã, thời gian thực hiện xong chậm nhất tháng 9 năm 2018.
3.8. Thực hiện việc hợp nhất Văn phòng Hội đồng nhân dân, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thành một văn phòng tham mưu giúp việc chung theo hướng dẫn của Trung ương (chỉ phải thực hiện sau khi có văn bản hướng dẫn của Trung ương).
3.9. Thực hiện khoán kinh phí đối với một số hoạt động của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của các tổ chức Mặt trận Tổ quốc và các Đoàn thể chính trị - xã hội cấp tỉnh và cấp huyện, giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan và Mặt trận Tổ quốc và các Đoàn thể chính trị - xã hội xây dựng phương án khoán kinh phí hoạt động trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; Thời gian thực hiện xong chậm nhất tháng 10 năm 2018.
3.10. Đổi mới phân bổ ngân sách, thực hiện tự chủ các đơn vị sự nghiệp công lập
- Thực hiện đổi mới việc phân bổ ngân sách chi thường xuyên đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa phương theo hướng gắn với nhiệm vụ được giao và sản phẩm đầu ra.
- Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện đổi mới việc phân bổ ngân sách chi thường xuyên đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa phương theo hướng gắn với nhiệm vụ được giao và sản phẩm đầu ra, thời gian thực hiện xong trong tháng 9 năm 2018.
- Các sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện phối hợp với Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện đổi mới việc phân bố ngân sách chi thường xuyên đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa phương theo hướng gắn với nhiệm vụ được giao và sản phẩm đầu ra; thời gian thực hiện xong tháng 10 năm 2018.
- Thực hiện nghiêm lộ trình tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
3.11. Khoán kinh phí đối với các hội được giao biên chế
Thực hiện khoán kinh phí hoạt động đối với các hội được giao biên chế và kinh phí theo Kết luận số 102-KL/TW ngày 22/9/2014 của Ban Chấp hành Trung ương về hội quần chúng; các hội còn lại hoạt động theo nguyên tắc tự nguyện, tự quản, tự trang trải kinh phí hoạt động, tự chịu trách nhiệm trước pháp luật; chỉ cấp kinh phí để thực hiện những nhiệm vụ do cấp ủy và chính quyền giao.
a) Cơ quan chủ trì, phối hợp thực hiện:
- Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, các sở, ngành có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện khoán kinh phí hoạt động đối với các hội được giao biên chế và kinh phí theo Kết luận số 102-KL/TW, thời gian thực hiện xong trong tháng 8 năm 2018.
- Sở Nội vụ phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh quy định khoán kinh phí hoạt động đối với các hội được giao biên chế và kinh phí theo Kết luận số 102-KL/TW.
b) Thời gian thực hiện xong trong tháng 9 năm 2018.
3.12. Thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô tô công
a) Cơ quan chủ trì, phối hợp thực hiện:
- Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, các sở, ngành có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng Phương án từng bước thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô tô đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý được sử dụng xe công, thời gian thực hiện xong chậm nhất tháng 8 năm 2018.
- Sở Nội vụ phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành có liên quan; tham mưu cho UBND tỉnh từng bước thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô tô đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý được sử dụng xe công.
b) Thời gian thực hiện xong trong tháng 9 năm 2018.
3.13. Về tinh giản biên chế
- Thực hiện nghiêm việc tinh giản biên chế theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015, Kết luận số 17-KL/TW ngày 11/9/2017 của Trung ương và Chỉ thị số 17/CT-UBND ngày 22/12/2017, Công văn số 508/UBND-VP ngày 28/02/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn 178/VPCP-TCCV ngày 16/01/2018; kiên quyết cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; giảm số người phục vụ trong từng cơ quan, đơn vị, tổ chức, nhất là khối văn phòng.
- Các sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện phối hợp Sở Nội vụ triển khai thực hiện, đúng theo lộ trình trong Đề án tinh giản biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
1. Trong tháng 4 năm 2018, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng nhiệm vụ được giao xây dựng và ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW, Kế hoạch số 07-KH/TW, Nghị quyết số 56/2017/QH14, Nghị quyết số 10/NQ-CP , Kế hoạch số 77-KH/TU và Kế hoạch này.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này và Kế hoạch thực hiện của các sở, ban, ngành, địa phương mình; định kỳ trước ngày 20 tháng 11 hàng năm báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này gửi Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, định kỳ trước ngày 25 tháng 11 hàng năm tổng hợp báo cáo và kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp cần thiết để bảo đảm thực hiện đồng bộ và có hiệu quả Kế hoạch; bám sát các nội dung liên quan trong Chương trình làm việc của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh để thực hiện việc báo cáo theo quy định.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị có liên quan triển khai, tổ chức thực hiện bảo đảm đúng quy định và thời gian. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung hoặc có khó khăn vướng mắc các cơ quan, đơn vị, địa phương đề xuất, phản ánh về Sở Nội vụ, Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2021 về gia nhập Hiệp ước Budapest về sự công nhận quốc tế đối với việc nộp lưu chủng vi sinh nhằm tiến hành các thủ tục về sáng chế Ban hành: 29/01/2021 | Cập nhật: 01/02/2021
Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2021 về thông qua đề nghị xây dựng Nghị định quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về quản lý, sử dụng kinh phí quản lý hành chính Ban hành: 28/01/2021 | Cập nhật: 30/01/2021
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Kế hoạch 07-KH/TW thực hiện Nghị quyết 18-NQTW; 56/2017/QH14 Ban hành: 03/02/2018 | Cập nhật: 07/02/2018
Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 24/01/2018 | Cập nhật: 30/01/2018
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Điều 1 bản Quy định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan, đơn vị Nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ kèm theo Quyết định 68/2014/QĐ-UBND Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về quy định mức phụ cấp, khoán số lượng, định mức kinh phí chi phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, khu dân cư; khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã và thôn, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 23/12/2017 | Cập nhật: 19/03/2018
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 22/12/2017 | Cập nhật: 09/02/2018
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ quyết định quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh Ban hành: 24/11/2017 | Cập nhật: 12/12/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về quy chế phối hợp lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 27/12/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 995/2013/QĐ-UBND quy định quản lý, xét duyệt cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài và quản lý hộ chiếu sau khi đi nước ngoài về Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 13/12/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về sửa đổi nội dung về chức năng, nhiệm vụ liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ và Sở Tư pháp tỉnh Bình Thuận Ban hành: 15/11/2017 | Cập nhật: 08/12/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về quy trình công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 28/11/2017 | Cập nhật: 07/12/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí liên quan đến lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 03/11/2017 | Cập nhật: 17/11/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về Chương trình việc làm tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 03/11/2017 | Cập nhật: 16/11/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Sở Xây dựng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực xây dựng của Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình Ban hành: 30/10/2017 | Cập nhật: 08/01/2018
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 14/11/2017 | Cập nhật: 21/11/2017
Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 11/12/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/11/2017 | Cập nhật: 18/12/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về quy chế quản lý và điều hành ngân sách địa phương tỉnh Bắc Giang Ban hành: 13/11/2017 | Cập nhật: 22/11/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về quy định mức trích kinh phí, mức chi tổ chức thực hiện bồi thường hỗ trợ, tái định cư; cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 21/11/2017 | Cập nhật: 04/12/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 16/11/2017 | Cập nhật: 05/12/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Ninh Bình Ban hành: 10/11/2017 | Cập nhật: 14/05/2018
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về quy chế Thi đua, khen thưởng tỉnh Sơn La Ban hành: 04/11/2017 | Cập nhật: 22/11/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 57/2010/QĐ-UBND về hỗ trợ chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 04/10/2017 | Cập nhật: 24/10/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về Quy chế Phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 18/09/2017 | Cập nhật: 05/10/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về bổ sung Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh 5 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Ban hành: 13/09/2017 | Cập nhật: 28/09/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về thực hiện hỗ trợ giá thuê hạ tầng đối với nhà đầu tư thứ cấp thuê lại đất trong khu công nghiệp được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách theo Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND về biện pháp đặc thù thu hút đầu tư và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 03/10/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND Quy định về hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất; chia tách, hợp thửa đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 31/08/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 04/2012/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ, khuyến khích hợp tác xã và tổ hợp tác trong việc xúc tiến thương mại; tiêu thụ nông sản và tìm kiếm thị trường Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 30/09/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND Quy định phối hợp giải quyết thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; đăng ký đất đai, tài sản khác gắn liền với đất; cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 17/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức, viên chức giữ chức vụ từ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trở xuống thuộc, trực thuộc cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 28/08/2017 | Cập nhật: 30/08/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 35/2007/QĐ-UBND Qui định về cơ chế hoạt động của Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Long An Ban hành: 04/08/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/08/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước do địa phương quản lý do Uỷ ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 27/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND quy định mức trích, việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 14/09/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND Quy định về quy trình khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 24/07/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về việc ban hành Quy định quản lý Nhà nước về hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 04/07/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/05/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND quy định mức thu tiền sử dụng khu vực biển năm 2017 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 05/05/2017 | Cập nhật: 27/05/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/05/2017 | Cập nhật: 01/06/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 17/05/2017 | Cập nhật: 22/05/2017
Quyết định 36/2017/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Nghị quyết 10/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 năm 2016 Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 07/02/2016
Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2016 về chấm dứt hiệu lực của “Thỏa thuận hợp tác về nuôi con nuôi quốc tế giữa Việt Nam - Québec" Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 04/02/2016
Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2014 về việc gia nhập Nghị định thư bổ sung Nagoya-Kuala Lumpur về nghĩa vụ pháp lý và bồi thường trong khuôn khổ Nghị định thư Cartagena về an toàn sinh học Ban hành: 12/02/2014 | Cập nhật: 18/02/2014
Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 24-NQ/TW chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 08/02/2014
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/01/2013 | Cập nhật: 15/01/2013
Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 09/01/2013 | Cập nhật: 15/01/2013
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2012 Chương trình hành động triển khai Chiến lược phát triển kinh tế-xã hội 2011-2020 và Phương hướng, nhiệm vụ phát triển đất nước 5 năm 2011-2015 Ban hành: 24/04/2012 | Cập nhật: 27/04/2012
Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2012 Phiên họp chuyên đề về công tác xây dựng pháp luật Ban hành: 26/03/2012 | Cập nhật: 27/03/2012
Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2011 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 03/03/2011
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2011 về giải thể xã, điều chỉnh địa giới hành chính xã và thành lập xã mới thuộc huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 22/02/2011
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2010 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 42/2009/QH12 về nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước tại tập đoàn, tổng công ty nhà nước Ban hành: 23/02/2010 | Cập nhật: 26/02/2010
Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2010 thành lập thị xã Hương Thủy và thành lập các phường thuộc thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/02/2010 | Cập nhật: 25/02/2010
Quyết định 2115/2006/QĐ-UBND về quy định quản lý công tác tổ chức và cán bộ, công chức, viên chức do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 13/06/2006 | Cập nhật: 05/08/2013