Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Sở Xây dựng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực xây dựng của Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình
Số hiệu: | 36/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hòa Bình | Người ký: | Nguyễn Văn Quang |
Ngày ban hành: | 30/10/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2017/QĐ-UBND |
Hòa Bình, ngày 30 tháng 10 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 07/2015/TTLT-BXD-BNV ngày 16/11/2015 của Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1948/TTr-SXD ngày 28/9/2017; ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ tại Công văn số 2284/SNV-TCCB&TCPCP ngày 25/9/2017; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 2200/BC-STP ngày 28/9/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Sở Xây dựng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực xây dựng của Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hòa Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, CHỨC DANH ĐỐI VỚI TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ CÁC CHỨC DANH TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC SỞ XÂY DỰNG; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG PHỤ TRÁCH LĨNH VỰC XÂY DỰNG CỦA PHÒNG KINH TẾ VÀ HẠ TẦNG THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, PHÒNG QUẢN LÝ ĐÔ THỊ THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2007/QĐ-UBND ngày 30/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Văn bản này quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương trực thuộc Sở Xây dựng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực xây dựng của Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện và Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hòa Bình.
Điều 2. Đối tượng và nguyên tắc áp dụng
1. Đối tượng áp dụng
a) Chức danh Trưởng phòng và tương đương trực thuộc Sở, gồm: Trưởng các phòng chuyên môn thuộc Sở, Chánh Văn phòng Sở, Chánh Thanh tra Sở, Giám đốc đơn vị sự nghiệp thuộc Sở;
b) Chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, gồm: Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Sở, Phó Chánh Văn phòng Sở, Phó Chánh Thanh tra Sở; Phó Giám đốc đơn vị sự nghiệp thuộc Sở;
c) Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực xây dựng của Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện và Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hòa Bình.
2. Nguyên tắc áp dụng
a) Công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Sở Xây dựng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực xây dựng thuộc Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện và Phòng Quản lý đô thị thành phố Hòa Bình phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
b) Điều kiện, tiêu chuẩn nêu trong quy định này là căn cứ để Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xem xét quy hoạch, đánh giá, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, điều động công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý và xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhằm chuẩn hóa đội ngũ công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý theo từng chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực xây dựng thuộc Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện và Phòng Quản lý đô thị thành phố;
c) Đảm bảo nguyên tắc dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch và tuân thủ đúng thẩm quyền, quy trình, thủ tục quy định.
Điều 3. Vị trí, chức trách của Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và các chức danh tương đương
1. Vị trí, chức trách của Trưởng phòng và tương đương
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Trưởng phòng chuyên môn và Giám đốc đơn vị trực thuộc Sở; Trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện, Trưởng phòng Quản lý đô thị thành phố (gọi chung là người đứng đầu) là người chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ của phòng chuyên môn, đơn vị được giao phụ trách.
2. Vị trí, chức trách của Phó Trưởng phòng và tương đương
Phó Chánh Văn phòng, Phó Chánh Thanh tra, Phó Trưởng phòng chuyên môn và Phó Giám đốc đơn vị trực thuộc Sở; Phó Trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện, Phó Trưởng phòng Quản lý đô thị thành phố phụ trách lĩnh vực xây dựng (gọi chung là cấp phó của người đứng đầu) là người giúp người đứng đầu phụ trách, theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, trước người đứng đầu và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi người đứng đầu vắng mặt, người đứng đầu ủy quyền cho một cấp phó điều hành các hoạt động của phòng, đơn vị được giao phụ trách.
1. Về phẩm chất chính trị, đạo đức và lối sống
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành với lý tưởng cách mạng của Đảng, với chủ nghĩa Mác - Lê Nin, tư tưởng Hồ Chí Minh; có ý thức đấu tranh bảo vệ quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; lãnh đạo và tổ chức thực hiện tốt các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước;
b) Gương mẫu về đạo đức, lối sống; cần, kiệm liêm, chính, chí công, vô tư; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí và kiên quyết đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí; có tác phong dân chủ, thực hiện nghiêm túc quy chế dân chủ ở cơ quan và quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp của công chức, viên chức làm việc trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở, thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố;
c) Có tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật cao; có tinh thần học hỏi, nghiên cứu, sáng tạo, năng động, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
d) Bản thân và gia đình gương mẫu thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. Không lạm dụng chức vụ, quyền hạn và để người thân lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình mưu lợi riêng;
đ) Có năng lực thực tiễn, chủ động tham mưu, đề xuất, có khả năng tổ chức thực hiện nhiệm vụ.
2. Về năng lực, uy tín
a) Có năng lực quản lý, điều hành, chỉ đạo, tổ chức thực hiện các hoạt động của đơn vị trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao;
b) Có khả năng nghiên cứu, đề xuất và tham mưu giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị xây dựng các văn bản hướng dẫn, các chương trình, dự án, kế hoạch hoạt động và đề ra các giải pháp thực hiện nhiệm vụ của đơn vị;
c) Có khả năng đánh giá tổng kết thực tiễn, dự báo tình hình, tham mưu giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ thuộc phạm vi được phân công; có khả năng phối hợp với các cơ quan chức năng nghiên cứu xây dựng hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực được phân công;
d) Có khả năng bao quát hoạt động của đơn vị, phân công, phân nhiệm công việc cho công chức, viên chức phù hợp với vị trí việc làm và yêu cầu nhiệm vụ; có khả năng đúc rút kinh nghiệm thực tiễn và đề xuất ý kiến về công tác quản lý nghiệp vụ;
đ) Có khả năng tập hợp đoàn kết, quy tụ công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị; biết phát huy sức mạnh tập thể để xây dựng cơ quan, đơn vị vững mạnh.
3. Về trình độ
a) Chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên, có chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm, lĩnh vực công tác được phân công;
b) Kiến thức quản lý Nhà nước: Đã được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước chương trình chuyên viên hoặc tương đương trở lên theo quy định của Bộ Nội vụ; chức danh nghề nghiệp theo quy định của ngành Xây dựng;
c) Trình độ lý luận chính trị
- Đối với chức danh Trưởng phòng và tương đương có trình độ lý luận chính trị Trung cấp hoặc tương đương trở lên khi bổ nhiệm lần đầu. Trước khi bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng và tương đương phải có bằng Cao cấp lý luận chính trị.
- Đối với chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương có trình độ lý luận chính trị sơ cấp hoặc tương đương trở lên khi bổ nhiệm lần đầu. Trước khi bổ nhiệm lại chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương phải có bằng Trung cấp lý luận chính trị trở lên.
d) Tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
đ) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ áp dụng theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
e) Về kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý cấp phòng: Đã qua khóa đào tạo, bồi dưỡng và có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng theo quy định của Bộ Nội vụ trước khi bổ nhiệm lại.
4. Các tiêu chuẩn khác
a) Tuổi đời bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam, không quá 50 tuổi đối với nữ ở phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở, không quá 45 tuổi đối với nam và nữ ở cấp huyện. Trường hợp công chức, viên chức hiện đang giữ chức vụ do yêu cầu công tác cán bộ được điều động, bổ nhiệm chức vụ mới tại các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở thì không áp dụng điều khoản này;
b) Trong danh sách quy hoạch của chức danh bổ nhiệm hoặc tương đương với chức danh bổ nhiệm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Có thời gian công tác trong ngành 05 năm trở lên, không kể thời gian tập sự. Đối với Trưởng phòng và tương đương có ít nhất 03 năm làm công tác quản lý về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao;
d) Có đầy đủ hồ sơ cá nhân, lý lịch được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác minh theo quy định;
đ) Không trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ khiển trách trở lên;
e) Được đánh giá hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ được giao;
g) Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao;
h) Trường hợp tiếp nhận công chức, viên chức từ các cơ quan, đơn vị khác đến công tác và bổ nhiệm chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương tại Sở Xây dựng; Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện và phòng Quản lý đô thị thành phố Hòa Bình phải đáp ứng được các tiêu chuẩn theo quy định này (trừ quy định tại điểm c, Khoản 4, Điều 4 nêu trên).
Đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện chung quy định tại Điều 4, Chương I của Quy định này và tiêu chuẩn do Bộ, ngành Trung ương quy định, đồng thời đảm bảo các tiêu chuẩn:
1. Về trình độ chuyên môn
Có trình độ đại học trở lên, có chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm và chức năng, nhiệm vụ của phòng, đơn vị, gồm:
a) Chánh, Phó Chánh Văn phòng: Có trình độ đại học trở lên, có một trong số các chuyên ngành: Quản trị nhân lực; Quản lý công; Hành chính; Tài chính; Kinh tế; Kinh tế xây dựng;
b) Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Quy hoạch - Kiến trúc: Có trình độ đại học trở lên, có một trong số các chuyên ngành: Kiến trúc; Quy hoạch;
c) Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Quản lý xây dựng: Có trình độ đại học trở lên, có một trong số các chuyên ngành: Xây dựng dân dụng - công nghiệp; Xây dựng công trình; Kinh tế xây dựng;
d) Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Quản lý nhà thị trường bất động sản: Có trình độ đại học trở lên, có một trong số các chuyên ngành: Quản lý đất đai; Xây dựng dân dụng - công nghiệp; Xây dựng công trình; Kinh tế xây dựng;
đ) Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phát triển đô thị và Hạ tầng kỹ thuật: Có trình độ đại học trở lên, có một trong số các chuyên ngành: Xây dựng dân dụng - công nghiệp; Xây dựng công trình; Giao thông đô thị; Hạ tầng đô thị; Cấp thoát nước; Trắc địa - địa chính;
e) Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Kinh tế và Vật liệu xây dựng: Có trình độ đại học trở lên, có một trong số các chuyên ngành: Xây dựng dân dụng - công nghiệp; Kinh tế xây dựng; Vật liệu xây dựng; Khai thác mỏ;
g) Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh Sở: Có trình độ Đại học trở lên, có một trong số các chuyên ngành: Xây dựng dân dụng - công nghiệp; Xây dựng công trình; Kinh tế xây dựng;
h) Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm Kiểm định chất lượng công trình xây dựng: Có trình độ Đại học trở lên, có một trong số các chuyên ngành: Xây dựng dân dụng - công nghiệp; Xây dựng công trình; Kinh tế xây dựng; Xây dựng cầu đường bộ;
i) Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm Quy hoạch xây dựng Hòa Bình: Có trình độ đại học trở lên, có một trong số các chuyên ngành: Xây dựng dân dụng - công nghiệp; Xây dựng công trình; Kinh tế xây dựng; Kiến trúc; Quy hoạch.
2. Về trình độ lý luận chính trị: Thực hiện theo Điểm c, Khoản 3, Điều 4 của Quy định này.
3. Về kiến thức quản lý Nhà nước: Có chứng chỉ bồi dưỡng chương trình chuyên viên hoặc tương đương. Trước khi bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng và tương đương phải có chứng chỉ bồi dưỡng chương trình chuyên viên chính hoặc tương đương.
4. Tiêu chuẩn về trình độ Tin học; Ngoại ngữ; Kiến thức, kỹ năng lãnh đạo cấp phòng: Thực hiện theo Điểm d, Điểm đ, Điểm e, Khoản 3, Điều 4 của Quy định này.
Đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện chung quy định tại Điều 4, Chương I của Quy định này, đồng thời đảm bảo các tiêu chuẩn:
1. Về trình độ chuyên môn:
Có trình độ đại học trở lên, có chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm và lĩnh vực công tác được phân công phụ trách, có một trong số các chuyên ngành thuộc lĩnh vực xây dựng.
a) Có khả năng đề xuất, xây dựng và cụ thể hóa việc tổ chức triển khai có hiệu quả các chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ quản lý nhà nước lĩnh vực xây dựng của phòng, Ủy ban nhân dân cấp huyện và ngành Xây dựng;
b) Có năng lực chủ trì nghiên cứu, sơ kết, tổng kết các hoạt động chuyên môn về xây dựng cơ bản của phòng, đề xuất triển khai các nhiệm vụ và hướng dẫn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố phân công;
c) Có năng lực tổ chức chỉ đạo, quản lý, phối hợp triển khai công việc;
d) Đối với Trưởng phòng có ít nhất 05 năm công tác trong lĩnh vực ngành hoặc có quá trình công tác về lĩnh vực chuyên môn gần với lĩnh vực chuyên môn được phân công phụ trách. Có kinh nghiệm trong quản lý, điều hành từ 03 năm trở lên. Đối với Phó Trưởng phòng có ít nhất 03 năm công tác trong ngành hoặc có quá trình công tác về lĩnh vực chuyên môn gần với lĩnh vực chuyên môn được phân công phụ trách.
2. Về trình độ lý luận chính trị: Thực hiện theo Điểm c, Khoản 3, Điều 4 của Quy định này.
3. Về kiến thức quản lý Nhà nước:
a) Đối với Trưởng phòng: Bổ nhiệm lần đầu có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý Nhà nước chương trình chuyên viên trở lên; Bổ nhiệm lại có chứng chỉ bồi dưỡng chương trình chuyên viên chính trở lên;
b) Đối với Phó Trưởng phòng: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước chương trình chuyên viên hoặc tương đương trở lên;
c) Tiêu chuẩn về trình độ Tin học; Ngoại ngữ; Kiến thức, kỹ năng lãnh đạo cấp phòng: Thực hiện theo Điểm d, Điểm đ, Điểm e, Khoản 3, Điều 4 của Quy định này.
1. Giám đốc Sở Xây dựng căn cứ điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương trực thuộc Sở, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch cán bộ; thực hiện các thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương trực thuộc Sở theo phân cấp quản lý và Quy định này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố căn cứ điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch cán bộ; thực hiện các thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động Trưởng phòng, Phó trưởng phòng phụ trách lĩnh vực xây dựng cơ bản theo phân cấp quản lý và Quy định này.
3. Giám đốc Sở Nội vụ căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc những vấn đề chưa phù hợp thì Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương./.
Thông tư liên tịch 07/2015/TTLT-BXD-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành Xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ Ban hành: 16/11/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 13/03/2014
Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 07/02/2014
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND qui định quản lý thu thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 24/12/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND về chính sách đối với cán bộ luân chuyển Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 29/12/2007
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND chuyển đổi Phòng Công chứng số 1, Phòng Công chứng số 2 từ cơ quan quản lý nhà nước thành đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Tư pháp Ban hành: 14/11/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 02/11/2007 | Cập nhật: 01/04/2011
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 04/09/2007 | Cập nhật: 14/02/2011
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND sửa đổi quy chế về quản lý trong quan hệ vận động, tiếp nhận và sử dụng các nguồn viện trợ phi chính phủ nước ngoài kèm theo quyết định 33/2005/QĐ-UBND Ban hành: 05/10/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ 785 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 21/09/2007 | Cập nhật: 19/10/2007
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 111/2006/QĐ-UBND, 112/2006/QĐ-UBND và 46/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 29/10/2007 | Cập nhật: 06/10/2011
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND về Quy định cao độ chuẩn cho phép san lấp mặt bằng trong hành lang an toàn đường bộ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 30/08/2007 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND đình chỉ lưu hành xe công nông Ban hành: 22/08/2007 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND về Quy định đánh giá nghiệm thu đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 29/08/2007 | Cập nhật: 13/01/2011
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 25/09/2007 | Cập nhật: 10/07/2010
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND ban hành định mức tiêu hao nhiên liệu cho xe ôtô con có sử dụng ngân sách nhà nước phục vụ công tác do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 12/09/2007 | Cập nhật: 21/10/2011
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về thu phí dự thi, dự tuyển trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 03/07/2010
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND điều chỉnh Phương án thu và mức thu phí sử dụng đường bộ Dự án B.O.T nâng cấp, mở rộng đường ĐT 741, đoạn Đồng Xoài - Phước Long Ban hành: 02/08/2007 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trong tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 06/08/2007 | Cập nhật: 27/08/2009
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND Bản quy định về quy trình cấp mới, cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang do UBND tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 01/08/2007 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND quy định về tổ chức thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn giai đoạn 2006 – 2010 Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND quy định nơi đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu cho trẻ em dưới sáu tuổi và các Trạm Y tế xã được giới thiệu trẻ em dưới sáu tuổi lên thẳng các cơ sở khám chữa bệnh tuyến tỉnh do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 06/07/2007 | Cập nhật: 07/07/2015
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 29/06/2007 | Cập nhật: 16/04/2014
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định thủ tục và phân cấp, ủy quyền quản lý đối với các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 31/07/2007 | Cập nhật: 08/05/2010
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND về chấm dứt hiệu lực pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nghĩa vụ lao động công ích Ban hành: 03/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp tại tỉnh Đồng Nai Ban hành: 31/05/2007 | Cập nhật: 04/10/2012
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND sửa đổi kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2007 kèm theo Quyết định 03/2007QĐ-UBND Ban hành: 31/05/2007 | Cập nhật: 01/10/2013
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND thành lập Bệnh viện quận Bình Tân trực thuộc Ủy ban nhân dân quận Bình Tân do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 27/02/2007 | Cập nhật: 21/04/2007
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND quy định về tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 28/03/2007 | Cập nhật: 06/11/2007
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định 250/2003/QĐ-CT về quy định thành lập Ban Hội nhập kinh tế quốc tế do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 09/04/2007 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo Ban hành: 19/02/2003 | Cập nhật: 25/12/2009