Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về quy định mức phụ cấp, khoán số lượng, định mức kinh phí chi phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, khu dân cư; khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã và thôn, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Số hiệu: | 36/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương | Người ký: | Nguyễn Dương Thái |
Ngày ban hành: | 23/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2017/QĐ-UBND |
Hải Dương, ngày 23 tháng 12 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 29/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 75 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước,
Căn cứ Thông tư 04/2012/TT-BNV ngày 3 tháng 5 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số 52/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVI, kỳ họp thứ 5 về việc quy định mức phụ cấp khoán số lượng, định mức kinh phí chi phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, khu dân cư; khoản kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã và thôn, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Hải Dương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Chức danh, số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
a) Chức danh:
- Đối với xã, thị trấn loại 1, loại 2 có 21 chức danh theo Phụ lục I kèm theo Quyết định này; xã, thị trấn loại 3 bố trí như xã, thị trấn loại 1, loại 2 nhưng không bố trí chức danh Phó Trưởng ban Thú y;
- Đối với phường, có 20 chức danh theo Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
b) Số lượng:
- Đối với xã, thị trấn, bố trí tối đa không quá 13 người đảm nhiệm 21 chức danh theo Phụ lục I kèm theo Quyết định này;
- Đối với phường, bố trí tối đa không quá 12 người đảm nhiệm 20 chức danh theo Phụ lục II kèm theo Quyết định này; phường loại 1 được bố trí thêm 01 chức danh Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự; phường có trên 10 tổ dân phố được bố trí thêm 01 chức danh Phó Trưởng ban Bảo vệ dân phố; phường không có tổ chức Hội Nông dân không bố trí chức danh Phó Chủ tịch Hội Nông dân.
c) Các chức danh kiêm nhiệm theo Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
2. Chức danh, số lượng người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu dân cư
a) Chức danh: theo Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.
b) Số lượng:
Mỗi thôn, khu dân cư bố trí tối đa không quá 04 người để đảm nhiệm 07 chức danh; thôn có trên 500 hộ gia đình và khu dân cư có trên 600 hộ gia đình bố trí thêm 01 Phó trưởng thôn, khu dân cư.
c) Các chức danh kiêm nhiệm theo Phụ lục V kèm theo Quyết định này.
3. Quy định về mức phụ cấp, mức khoán định mức kinh phí chi phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; thôn, khu dân cư
a) Mức phụ cấp tính theo hệ số của mức lương cơ sở; mức cụ thể theo Phụ lục VI kèm theo Quyết định này.
b) Khoán kinh phí đối với cấp xã theo mức lương cơ sở (bao gồm 3% bảo hiểm y tế): hệ số 15,05 đối với xã, thị trấn loại 1, loại 2; hệ số 14,60 đối với xã thị trấn loại 3; hệ số 13,30 đối với phường loại 1; hệ số 12,10 đối với phường loại 2, loại 3.
c) Khoán kinh phí đối với thôn, khu dân cư theo mức lương cơ sở (bao gồm 3% bảo hiểm y tế):
- Kinh phí khoán đối với thôn dưới 1.000 dân: thôn có 01 Phó Trưởng thôn, hệ số là 4,17; thôn có 02 Phó Trưởng thôn, hệ số là 4,80;
- Kinh phí khoán đối với thôn từ 1.000 đến dưới 2.500 dân: thôn có 01 Phó Trưởng thôn, hệ số là 4,37; thôn có 02 Phó Trưởng thôn, hệ số là 4,98;
- Kinh phí khoán đối với thôn từ 2.500 đến 4.000 dân và có 02 Phó Trưởng thôn, hệ số là 5,15;
- Kinh phí khoán đối với thôn có trên 4.000 dân và có 02 Phó Trưởng thôn, hệ số là 5,33;
- Kinh phí khoán đối với khu dân cư dưới 1.000 dân: khu dân cư có 01 Phó Trưởng khu dân cư, hệ số là 3,80; khu dân cư có 02 Phó Trưởng khu dân cư, hệ số là 4,53;
- Kinh phí khoán đối với khu dân cư từ 1.000 đến dưới 2.500 dân: khu dân cư có 01 Phó Trưởng khu dân cư, hệ số là 3,95; khu dân cư có 02 Phó Trưởng khu dân cư, hệ số là 4,68;
- Kinh phí khoán đối với khu dân cư từ 2.500 đến 4.000 dân và có 02 Phó Trưởng khu, hệ số là 4,83;
- Kinh phí khoán đối với khu dân cư có trên 4.000 dân và có 02 Phó Trưởng khu, hệ số là 4,98.
d) Phụ cấp kiêm nhiệm
- Cán bộ công chức kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở cấp xã hoặc ở thôn, khu dân cư được hưởng 30% mức phụ cấp của các chức danh kiêm nhiệm nhưng không thấp hơn 0,2 mức lương cơ sở;
- Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, khu dân cư kiêm nhiệm các chức danh không chuyên trách được hưởng 50% mức phụ cấp của các chức danh kiêm nhiệm;
- Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh được hưởng kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định phê chuẩn, bổ nhiệm thêm chức danh khác hoặc quyết định việc kiểm nhiệm chức danh và không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế;
- Giao quyền chủ động sử dụng kinh phí khoán cho cấp xã đảm bảo chi phụ cấp cho người hoạt động không chuyên trách ở xã, dân cư. thôn, khu
4. Khoán kinh phí hoạt động cho các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; thôn, khu dân cư
a) Đối với cấp xã: cấp xã loại 1 là 10 triệu đồng/tổ chức/năm; cấp xã loại 2 là 9 triệu đồng/tổ chức/năm; cấp xã loại 3 là 8 triệu đồng/tổ chức/năm.
b) Đối với thôn, khu dân cư: Chi hội thuộc thôn, khu dân cư dưới 1.000 dân là 2,5 triệu đồng/tổ chức/năm; từ 1.000 đến dưới 2.500 dân là 3 triệu đồng/tổ chức/năm; từ 2.500 đến 4.000 dân là 3,5 triệu đồng/tổ chức/năm; trên 4.000 dân là 4 triệu đồng/tổ chức/năm;
(Trong đó: 60%phụ cấp của chi hội trưởng và 40% chi cho hoạt động).
5. Chế độ chính sách
a) Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã; thôn, khu dân cư nghỉ do sắp xếp, tinh giản theo Quyết định này được hưởng 03 tháng mức phụ cấp hiện hưởng và được hỗ trợ đóng tiền bảo hiểm y tế theo quy định cho đến ngày 31/12 của năm mà đối tượng thôi tham gia công tác. Trường hợp tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, được thực hiện chính sách theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội.
b) Những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu dân cư đang công tác nếu từ trần thì người lo mai táng được hưởng chế độ mai táng phí 3.000.000 đồng/người (trừ các đối tượng đã được hưởng mai táng phí theo quy định khác).
6. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và thôn, khu dân cư do ngân sách nhà nước bảo đảm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 2. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Bảo hiểm xã hội tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 và thay thế Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với nhũng người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; thôn, khu dân cư.
Đối với một số chức danh chưa giảm ngay theo lộ trình (số lượng công an viên Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc) trong tổng số mức khoán định mức kinh phí chi phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; thôn, khu dân cư, giao Sở Tài chính hướng dẫn việc chi trả cho các đối tượng này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Nội vụ; Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thanh phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHỨC DANH NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2017/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh hải Dương)
1- Trưởng ban Tuyên giáo;
2- Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra;
3- Trưởng khối Dân vận;
4- Trưởng ban Thanh tra nhân dân;
5- Phó Trưởng ban Tuyên giáo;
6- Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra;
7- Ủy viên Ủy ban Kiểm tra;
8- Phó trưởng Công an;
9- Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự;
10- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc (01 người);
11- Phó Bí thư Đoàn Thanh niên;
12- Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;
13- Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;
14- Phó Chủ tịch Hội Nông dân;
15- Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;
16- Chủ tịch Hội Người cao tuổi;
17- Trưởng Đài Truyền thanh;
18- Phó trưởng Đài Truyền thanh;
19- Trưởng ban Thú y;
20- Phó Trưởng ban Thú y;
21- Công an viên làm nhiệm vụ thường trực ở xã (02 người).
CHỨC DANH NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở PHƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2017/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
1- Trưởng ban Tuyên giáo;
2- Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra;
3- Trưởng khối Dân vận;
4- Trưởng ban Thanh tra nhân dân;
5- Phó Trưởng ban Tuyên giáo;
6- Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra;
7- Ủy viên Ủy ban Kiểm tra;
8- Chỉ huy phó Ban chỉ huy Quân sự;
9- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc (01 người);
10- Phó Bí thư Đoàn Thanh niên;
11- Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;
12- Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;
13- Phó Chủ tịch Hội Nông dân;
14- Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;
15- Chủ tịch Hội Người cao tuổi;
16- Trưởng Đài Truyền thanh;
17- Phó trưởng Đài Truyền thanh;
18- Trưởng ban Thú y;
19- Trưởng ban Bảo vệ dân phố;
20- Phó Trưởng ban Bảo vệ dân phố.
CÁC CHỨC DANH KIÊM NHIỆM Ở CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2017/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
1- Bí thư Đảng ủy kiêm Trưởng ban Tuyên giáo;
2- Phó Bí thư thường trực Đảng ủy phụ trách công tác tổ chức kiêm Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra và Trưởng khối Dân vận;
3- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc kiêm Trưởng ban Thanh tra nhân dân;
4- Ủy viên Ủy ban Kiểm tra do những người hoạt động không chuyên trách kiêm;
5- Đối với cấp phó của MTTQ, các đoàn thể chính trị - xã hội, mỗi chức danh chỉ bố trí 01 người; định hướng bố trí kiêm nhiệm các chức danh:
Phó trưởng đoàn thể chính trị - xã hội này có thể kiêm Phó trưởng đoàn thể chính trị - xã hội khác hoặc kiêm Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Chủ tịch Hội người cao tuổi, Phó ban Tuyên giáo; Phó trưởng Đài Truyền thanh xã (nếu có chuyên môn phù hợp); có thể kiêm Bí thư chi bộ hoặc Trưởng, Phó thôn, khu dân cư;
6- Cán bộ, công chức cấp xã định hướng bố trí kiêm nhiệm các chức danh không chuyên trách cấp xã và thôn, khu dân cư.
CHỨC DANH NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở THÔN, KHU DÂN CƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2017/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
1- Bí thư chi bộ;
2- Trưởng thôn, Trưởng khu dân cư;
3- Phó trưởng thôn, khu dân cư;
4- Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, khu dân cư;
5- Công an viên, Tổ trưởng tổ bảo vệ dân phố (đối với khu dân cư thuộc phường);
6- Thôn, khu đội trưởng;
7- Nhân viên Y tế thôn, khu dân cư.
CÁC CHỨC DANH KIÊM NHIỆM Ở THÔN, KHU DÂN CƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2017/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
1- Bí thư chi bộ kiêm trưởng thôn, khu dân cư hoặc Trưởng Ban công tác Mặt trận;
2- Trưởng thôn, khu dân cư hoặc phó thôn, khu dân cư kiêm thôn đội trưởng...
3- Phó thôn, khu dân cư kiêm Công an viên hoặc Trưởng Ban công tác Mặt trận (trong trường hợp bí thư chi bộ kiêm trưởng thôn, khu dân cư);
4- Phó thôn, khu dân cư kiêm công an viên hoặc Tổ trưởng bảo vệ dân phố...
MỨC PHỤ CẤP TÍNH THEO HỆ SỐ CỦA MỨC LƯƠNG CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2017/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
1- Mức phụ cấp 1,3 gồm: Phó Trưởng công an; Bí thư Chi bộ, Trưởng thôn, khu dân cư có trên 4.000 dân;
2- Mức phụ cấp 1,2 gồm: Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự; Trưởng ban Thú y; Bí thư chi bộ,Trưởng thôn, khu dân cư có từ 2.500 đến 4.000 dân;
3- Mức phụ cấp 1,1 gồm: Trưởng Đài Truyền thanh; Bí thư chi bộ, Trưởng thôn, khu dân cư có từ 1.000 đến dưới 2.500 dân;
4- Mức phụ cấp 1,05 gồm: Công an viên ở thôn có trên 4.000 dân;
5- Mức phụ cấp 1,0 gồm: Công an viên làm nhiệm vụ thường trực ở xã, thị trấn; Bí thư chi bộ, Trưởng thôn, khu dân cư có dưới 1.000 dân; Công an viên ở thôn có từ 2.500 đến 4.000 dân;
6- Mức phụ cấp 0,95 gồm: Công an viên ở thôn có từ 1.000 đến dưới 2.500 dân;
7- Mức phụ cấp 0,9 gồm: Phó trưởng Ban Thú y; Phó trưởng Đài Truyền thanh; Công an viên ở thôn có dưới 1.000 dân;
8- Mức phụ cấp 0,75 gồm: Trưởng ban Tuyên giáo; Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra, Trưởng khối Dân vận;
9- Mức phụ cấp 0,7 gồm: Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy; Phó Trưởng ban Tuyên giáo; Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc; Phó Bí thư Đoàn Thanh niên; Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Phó Chủ tịch Hội Nông dân; Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ; Chủ tịch Hội Người cao tuổi; Phó trưởng thôn, khu dân cư; thôn, khu đội trưởng;
10- Mức phụ cấp 0,5 gồm: Trưởng ban Thanh tra nhân dân; ủy viên Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy; Trưởng ban Bảo vệ dân phố; Trưởng Ban công tác mặt trận thôn, khu dân cư;
11- Mức phụ cấp 0,35 gồm: Phó Trưởng ban Bảo vệ dân phố; Tổ trưởng Tổ bảo vệ dân phố; Nhân viên y tế thôn, khu dân cư;
Riêng Nhân viên y tế thôn đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ mức phụ cấp là 0,55./.
Nghị quyết 52/2017/NQ-HĐND về quy định mức phụ cấp, khoán số lượng, định mức kinh phí chi phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, khu dân cư; khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã và thôn, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 19/03/2018
Nghị quyết 52/2017/NQ-HĐND về quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 06/03/2018
Nghị quyết 52/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Điểm a Khoản 2 Điều 14 Quy định chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh kèm theo Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Nghị quyết 52/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/12/2017 | Cập nhật: 26/12/2017
Nghị quyết 52/2017/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/12/2017 | Cập nhật: 08/10/2018
Nghị quyết 52/2017/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Nghị quyết 52/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh trường Trung học phổ thông Chuyên và các trường Phổ thông dân tộc Nội trú trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 52/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 10/07/2017 | Cập nhật: 19/07/2017
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 05/05/2017
Nghị định 03/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 08/01/2016
Nghị định 105/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế Ban hành: 15/11/2014 | Cập nhật: 25/11/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Bệnh viện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 04/11/2014 | Cập nhật: 18/12/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện Nghị định 56/2012/NĐ-CP giữa Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè với Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 28/08/2014 | Cập nhật: 07/10/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Đội Quản lý trật tự đô thị quận 7, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận 6, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/07/2014 | Cập nhật: 12/07/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy chế Văn hóa công sở tại Ủy ban nhân dân huyện, các phòng ban chuyên môn và Ủy ban nhân dân 21 xã, thị trấn thuộc huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 06/10/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy trình tổ chức thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật Ban hành: 19/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với công, viên chức làm việc trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp do Ủy ban nhân dân Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh quản lý Ban hành: 22/05/2014 | Cập nhật: 22/07/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định cho hội viên nông dân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang vay vốn được hỗ trợ kinh phí và lãi suất tiền vay để phát triển chăn nuôi (trâu, bò, lợn) có kết hợp xây dựng hầm bể Biogas bằng vật liệu nhựa Composite kèm theo Quyết định 30/2012/QĐ-UBND Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 28/05/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan trong việc cung cấp thông tin về doanh nghiệp Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe hai, ba bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/03/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về phân cấp quản lý cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khu vực Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế công tác thi đua, khen thưởng kèm theo Quyết định 31/2013/QĐ-UBND Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm của các ngành, các cấp, các tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 25/02/2014 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành trong cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 02/04/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 09/06/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về mức thưởng vật chất đối với huấn luyện viên, vận động viên đạt thành tích tại giải thi đấu thể thao quốc gia và giải thi đấu thể thao trong tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 27/06/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND năm 2013 quy định tiêu chí xác định số lượng và hướng dẫn việc kiêm nhiệm, bố trí chức danh cán bộ, công chức cấp xã thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 21/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công tác giữa Cục Thống kê tỉnh với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Bảng giá cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 07/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khu vực trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 06/02/2014 | Cập nhật: 18/04/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND bổ sung tiết m vào khoản 3, Điều 5, quy định về bồi thường hỗ trợ và tái định cư Dự án thủy điện Sơn La theo Quyết định 02/2007/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Điện Biên kèm theo Quyết định 06/2007/QĐ-UBND Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe mô tô, phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND sửa đổi Điểm c Khoản 1 Điều 7 của Quy định về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 32/2013/QĐ-UBND Ban hành: 17/02/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý phát triển điện lực trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 06/02/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý công trình giao thông, chiếu sáng, thoát nước, cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND sửa đổi Danh mục ngành công nghiệp ưu tiên, mũi nhọn của tỉnh Phú Yên đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 kèm theo Quyết định 1787/2009/QĐ-UBND Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 21/02/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 16/01/2014 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Trung tâm Phát triển Quỹ nhà và đất tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 17/02/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí vệ sinh (rác thải) trên địa bàn thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 24/02/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Bộ Đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả; tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ; cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh năm 2014 Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp, nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể của các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã trong việc cung cấp số liệu cho Sở Xây dựng về tình hình triển khai đầu tư xây dựng và kinh doanh các dự án bất động sản trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND quy định mức thu và lộ trình thu phí thoát nước thải trên địa bàn thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 11/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và thôn, khu dân cư do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 15/01/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Mục III Đề án bố trí, chức danh, số lượng và chế độ chính sách đối với Công an xã kèm theo Quyết định 01/2011/QĐ-UBND Ban hành: 21/01/2014 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 15/02/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về chính sách thu hút nguồn nhân lực và luân chuyển cán bộ, công chức của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về mức hỗ trợ cho người bị thương, chết, bị thiệt hại tài sản khi tham gia phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 03/01/2014 | Cập nhật: 06/02/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thẩm quyền quản lý cán bộ công chức trong cơ quan hành chính thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Quyết định 33/2012/QĐ-UBND Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước và mức trần phí dịch vụ lấy nước của tổ chức hợp tác dùng nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/01/2014 | Cập nhật: 15/02/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về thi hành quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật đối với trường hợp không chấp hành Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 15/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND Quy chế xét công nhận làng nghề tỉnh Hà Nam Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 14/02/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đoàn đi nước ngoài, đoàn nước ngoài đến làm việc trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 12/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về chuẩn hộ nghèo và hộ cận nghèo thành phố Hồ Chí Minh áp dụng cho giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Bình Phước Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động và mối quan hệ công tác giữa Ủy ban nhân dân với Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Lào Cai Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng và đảm bảo an toàn an ninh trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng và Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND Quy định quản lý và phân công, phân cấp quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 14/02/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về bảng giá dịch vụ kỹ thuật khám, chữa bệnh tuyến Trung ương thực hiện tại Bệnh viện đa khoa tỉnh, bệnh viện hạng II và tuyến xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 09/01/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về Bảng giá thu một phần viện phí tại Trạm Y tế xã do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 30/10/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND Quy định chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội có tính chất đặc thù tỉnh Nghệ An Ban hành: 09/01/2014 | Cập nhật: 18/03/2015
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí tham quan công trình văn hóa Bảo tàng Điêu khắc Chăm Đà Nẵng Ban hành: 17/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định nội dung tiêu chuẩn thi đua khen thưởng việc tổ chức thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 07/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/01/2014 | Cập nhật: 06/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND công bố tên đường tại Trung tâm thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 21/02/2014
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường do sử dụng túi ni lông khó phân hủy trong sinh hoạt đến năm 2020 Ban hành: 11/04/2013 | Cập nhật: 15/04/2013
Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý và bảo vệ động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 20/2010/QĐ-UBND Ban hành: 08/02/2014 | Cập nhật: 21/03/2014
Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Ban Tổ chức Đại hội Thi đua yêu nước toàn quốc lần thứ VIII Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 10/05/2010
Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 27/05/2010 | Cập nhật: 09/06/2010
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2009 về việc phân bổ vốn thực hiện đề án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp bệnh viện đa khoa huyện và bệnh viện đa khoa khu vực liên huyện sử dụng vốn trái phiếu chính phủ và các nguồn vốn hợp pháp khác giai đoạn 2008-2010 Ban hành: 07/05/2009 | Cập nhật: 24/11/2009