Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu: | 03/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Huỳnh Thanh Nhân |
Ngày ban hành: | 12/05/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 15/06/2014 | Số công báo: | Từ số 36 đến số 37 |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2014/QĐ-UBND |
Thủ Đức, ngày 12 tháng 05 năm 2014 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG QUẢN LÝ ĐÔ THỊ QUẬN THỦ ĐỨC
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN THỦ ĐỨC
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 725/2009/UBNTVQH12 ngày 16 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về điều chỉnh, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và quy định nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường nơi không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường;
Căn cứ Nghị định số 14/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Thông tư liên tịch số 20/2008/TTLT-BXD-BNV ngày 16 tháng 12 năm 2008 do Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ ban hành hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành xây dựng;
Thông tư liên tịch số 12/2008/TTLT-BGTVT-BNV ngày 05 tháng 12 năm 2008 do Bộ Giao thông vận tải và Bộ Nội vụ ban hành hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Quyết định số 41/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện;
Căn cứ Quyết định số 79/2010/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của phòng Quản lý đô thị quận, huyện;
Căn cứ Quyết định số 1325/2008/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức về việc thành lập Phòng Quản lý đô thị trực thuộc Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức;
Xét ý kiến thẩm định của phòng Tư pháp tại Báo cáo số 206/BC-TP ngày 05 tháng 5 năm 2014;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Quản lý đô thị Quận tại Tờ trình số 54/TTr-QLĐT ngày 05 tháng 3 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị quận Thủ Đức.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 7 (bảy) ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 04/2011/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị quận Thủ Đức.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Quận, Trưởng phòng Nội vụ Quận, Trưởng phòng Quản lý đô thị Quận, Thủ trưởng các phòng, ban chuyên môn, đơn vị thuộc quận, Đội trưởng Đội Quản lý trật tự đô thị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân 12 phường và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG QUẢN LÝ ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 03/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2014 của UBND Quận Thủ Đức)
1. Vị trí:
Phòng Quản lý đô thị quận Thủ Đức là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Quận;
Phòng Quản lý đô thị quận có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp, toàn diện về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân Quận, đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra. Về chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Xây dựng, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Chức năng:
Phòng Quản lý đô thị quận có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân Quận thực hiện quản lý Nhà nước về: xây dựng; kiến trúc; quy hoạch xây dựng; phát triển đô thị; nhà ở và công sở; vật liệu xây dựng; giao thông; hạ tầng kỹ thuật đô thị theo phân cấp quản lý (gồm: thông tin liên lạc, cung cấp năng lượng, cấp, thoát nước; vệ sinh môi trường đô thị; công viên, cây xanh; chiếu sáng; rác thải; bến, bãi đỗ xe đô thị); phòng chống thiên tai (lũ, lụt, bão,...);
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân quận thực hiện công tác quản lý nhà nước về trật tự đô thị, tổ chức thi hành các quyết định hành chính và thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận giao.
Phòng Quản lý đô thị quận có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
1. Nhiệm vụ và quyền hạn chung thuộc các lĩnh vực quản lý Nhà nước được giao:
a) Trình Ủy ban nhân dân Quận dự thảo quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm; các chương trình, đề án, dự án đầu tư xây dựng về phát triển các ngành theo chức năng, nhiệm vụ của Phòng trên địa bàn; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước được giao;
b) Tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, nhiệm vụ cải cách hành chính về lĩnh vực được phân công sau khi ban hành, phê duyệt, thông tin, tuyên truyền, giáo dục, phổ biến, hướng dẫn văn bản pháp luật, cơ chế, chính sách, chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực được phân công;
c) Giúp Ủy ban nhân dân Quận thực hiện và chịu trách nhiệm về việc thẩm định, đăng ký, cấp và thu hồi các loại giấy phép, quyết định cấp đổi số nhà thuộc phạm vi trách nhiệm và thẩm quyền của Phòng theo quy định của pháp luật và theo phân công của Ủy ban nhân dân Quận;
d) Tổ chức triển khai, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý Nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ của Phòng;
đ) Được quyền yêu cầu các cơ quan, đơn vị thuộc Quận và Ủy ban nhân dân phường cung cấp số liệu có liên quan đến lĩnh vực quản lý thuộc chức năng, nhiệm vụ của Phòng; thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao của Phòng theo quy định của Ủy ban nhân dân Quận và các Sở liên quan;
e) Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan kiểm tra, thanh tra và đề xuất xử lý vi phạm đối với các tổ chức, cá nhân trong việc chấp hành pháp luật, thuộc các lĩnh vực được phân công trên địa bàn; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng chống tham nhũng, lãng phí trong hoạt động các lĩnh vực được phân công trên địa bàn theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân Quận;
f) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực được phân công cho cán bộ công chức phường trên địa bàn;
g) Quản lý tài chính, tài sản của Phòng theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân Quận;
h) Theo dõi, tổng hợp, báo cáo định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng, 1 năm và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Ủy ban nhân dân Quận, Sở Xây dựng, Sở Quy hoạch kiến trúc, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật;
i) Thực hiện nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân Thành phố quy định, trong đó có phòng, chống thiên tai (lũ, lụt, bão,...).
2. Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể về lĩnh vực xây dựng, quy hoạch, kiến trúc:
a) Giúp và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân Quận trong việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về quản lý đầu tư xây dựng, quản lý chất lượng công trình xây dựng, quản lý vật liệu xây dựng theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân Thành phố;
b) Giúp Ủy ban nhân dân Quận thực hiện việc cấp, gia hạn, điều chỉnh, thu hồi giấy phép xây dựng công trình, giấy phép đào đường, cấp phép sử dụng tạm thời vỉa hè, và kiểm tra việc xây dựng công trình, đào đường theo giấy phép được cấp trên địa bàn Quận theo sự phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân Thành phố;
c) Tổ chức thực hiện việc giao nộp và lưu trữ hồ sơ, tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, hồ sơ, tài liệu hoàn công công trình xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân Quận theo quy định của pháp luật;
d) Tổ chức lập, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân Quận phê duyệt, hoặc tổ chức lập để Ủy ban nhân dân Quận trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt các đồ án quy hoạch xây dựng trên địa bàn Quận theo quy định của pháp luật;
đ) Tổ chức lập, thẩm định Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị thuộc địa giới hành chính của Quận để Ủy ban nhân dân Quận trình Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt hoặc để Ủy ban nhân dân Quận phê duyệt theo phân cấp;
e) Hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng các công trình theo Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; tổ chức công bố, công khai các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị; cung cấp thông tin về quy hoạch, kiến trúc đô thị; quản lý các mốc giới, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng trên địa bàn quận theo phân cấp;
f) Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện việc xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa, duy tu, bảo trì, quản lý, khai thác, sử dụng các công trình hạ tầng kỹ thuật (gồm: cấp thoát nước; vệ sinh môi trường; công viên, cây xanh; chiếu sáng; bến, bãi đổ xe đô thị; thông tin liên lạc; cung cấp năng lượng và các công trình khác) trên địa bàn Quận theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân Thành phố, Quận;
g) Giúp Ủy ban nhân dân Quận trong việc tổ chức thực hiện các cơ chế, chính sách về nhà ở và công sở; quản lý quỹ nhà ở và quyền quản lý sử dụng công sở trên địa bàn Quận theo phân cấp của Ủy ban nhân dân Thành phố; tổ chức thực hiện công tác điều tra, thống kê, đánh giá định kỳ về nhà ở và công sở trên địa bàn Quận;
h) Thực hiện công tác thu thập, cập nhật số liệu hiện trạng liên quan đến việc xây dựng phát triển đô thị, về các công trình xây dựng, về cơ sở hạ tầng bao gồm mạng lưới hạ tầng kỹ thuật (giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy, cấp thoát nước, cấp điện, các công trình ngầm...) và hạ tầng xã hội (công trình giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, thương mại dịch vụ, công viên cây xanh...) trên địa bàn Quận và quản lý theo quy định;
i) Giúp Ủy ban nhân dân Quận quản lý nhà nước đối với tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân và hướng dẫn hoạt động đối với các hội; tổ chức phi chính phủ hoạt động trong các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành xây dựng trên địa bàn quận theo quy định của pháp luật.
3. Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể về lĩnh vực giao thông vận tải:
a) Trình Ủy ban nhân dân Quận dự thảo: chương trình, giải pháp huy động, phối hợp liên ngành trong thực hiện công tác đảm bảo trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn; các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn theo phân cấp của Ủy ban nhân dân Thành phố; về phân loại đường theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức quản lý, bảo trì, đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật mạng lưới công trình giao thông đường bộ, đường thủy nội địa địa phương đang khai thác do Quận chịu trách nhiệm quản lý;
c) Quản lý hoạt động vận tải trên địa bàn theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d) Tổ chức thực hiện các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý các hành vi xâm phạm công trình giao thông, lấn chiếm hành lang an toàn giao thông; phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc giải tỏa lấn chiếm hành lang an toàn giao thông trên địa bàn theo hướng dẫn của Sở Giao thông vận tải và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Quận;
đ) Tham gia Ban An toàn giao thông quận; phối hợp với các cơ quan có liên quan triển khai hoạt động tìm kiếm cứu nạn đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải và hàng không xảy ra trên địa bàn quận.
4. Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể về lĩnh vực trật tự đô thị:
a) Xây dựng chương trình, kế hoạch về tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trong lĩnh vực quản lý trật tự đô thị và kiểm tra việc chấp hành pháp luật trên các lĩnh vực quản lý trật tự đô thị, vệ sinh môi trường trên địa bàn quận;
b) Tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận kế hoạch tổ chức kiểm tra kịp thời phát hiện, lập biên bản vi phạm hành chính và yêu cầu tổ chức, cá nhân đình chỉ ngay các hành vi vi phạm trong các lĩnh vực: Vệ sinh môi trường, trật tự lòng lề đường, nơi công cộng trên địa bàn quận;
c) Tham mưu, đề xuất về các hình thức xử lý vi phạm hành chính trên các lĩnh vực phụ trách theo quy định của pháp luật trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận xem xét quyết định; theo dõi việc thực hiện các quyết định hành chính đã ban hành, đôn đốc thực hiện các quyết định đã có hiệu lực thi hành; đề xuất biện pháp cưỡng chế và tổ chức thực hiện quyết định cưỡng chế đối với tổ chức, cá nhân trên địa bàn quận không tự giác chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
d) Tuần tra, phát hiện và thông báo kịp thời đến Đội Thanh tra xây dựng địa bàn thuộc Sở Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường tình hình xây dựng trên địa bàn phường;
đ) Tham mưu, kiến nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận giải quyết khiếu nại, tố cáo trong các lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ;
e) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận phân công cụ thể bằng văn bản.
5. Thực hiện một số nhiệm vụ khác:
a) Xây dựng kế hoạch trình Ủy ban nhân dân Quận tổ chức thực hiện công tác phòng, chống lụt, bão, thiên tai và các công trình phòng chống lũ, lụt, bão trên địa bàn. Thực hiện nhiệm vụ thường trực của Ban Chỉ huy phòng, chống lụt, bão; tìm kiếm cứu nạn theo quy định; đề xuất phương án, biện pháp và tham gia chỉ đạo việc phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai về lũ, lụt, bão, sạt, lở, hạn hán... trên địa bàn;
b) Phối hợp với thanh tra và các cơ quan kiểm tra, xử lý đối với các lĩnh vực quản lý nhà nước được giao trên địa bàn Quận;
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác về các lĩnh vực quản lý nhà nước được giao theo sự phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân Quận và theo quy định của pháp luật.
1. Phòng Quản lý đô thị quận có Trưởng phòng phụ trách và 03 Phó Trưởng phòng giúp việc cho Trưởng phòng. Phòng Quản lý đô thị làm việc theo chế độ Thủ trưởng, một Phó Trưởng phòng trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo điều hành Đội Quản lý trật tự đô thị;
a) Trưởng phòng là người đứng đầu cơ quan, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân Quận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận, trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Phòng, đồng thời chịu trách nhiệm trước Giám đốc các Sở liên quan đến chức năng, nhiệm vụ về thực hiện các mặt công tác chuyên môn;
b) Các Phó Trưởng phòng là người giúp Trưởng phòng, chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật về nhiệm vụ được Trưởng phòng phân công; khi Trưởng phòng vắng mặt, một Phó Trưởng phòng được Trưởng phòng ủy quyền điều hành các hoạt động của Phòng. Các Phó Trưởng phòng thực hiện công việc do Trưởng phòng phân công theo lĩnh vực và liên đới chịu trách nhiệm trước cấp trên những phần việc được phân công phụ trách;
c) Phân công công việc của Trưởng phòng và các Phó Trưởng phòng:
- Trưởng phòng phụ trách chung;
- 01 Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực xây dựng;
- 01 Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực trật tự đô thị;
- 01 Phó Trưởng phòng phụ trách tổ kỹ thuật hạ tầng giao thông.
2. Cán bộ, công chức chuyên môn nghiệp vụ làm công tác quản lý đô thị trên địa bàn quận được bố trí tương xứng với nhiệm vụ được giao.
3. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ nêu trên, tình hình cụ thể đơn vị, trình độ, năng lực cán bộ, Phòng Quản lý đô thị Quận tổ chức thành 05 Tổ và 01 Đội gồm những công chức được phân công đảm nhận các chức danh công việc trên các mặt công tác:
- Tổ Cấp giấy phép xây dựng;
- Tổ Quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, quản lý nhà ở và công sở;
- Tổ Quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- Tổ Thẩm định và quản lý chất lượng công trình;
- Tổ Hành chính, quản trị;
- Đội Quản lý trật tự đô thị.
Căn cứ vào tình hình thực tế và số lượng biên chế cụ thể của Phòng Quản lý đô thị do Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố giao cho Quận hàng năm.
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ QUAN HỆ CÔNG TÁC
1. Trưởng phòng phụ trách, điều hành tất cả các hoạt động của Phòng và phụ trách những công tác trọng tâm. Các Phó trưởng phòng phụ trách những lĩnh vực công tác được Trưởng phòng phân công, trực tiếp giải quyết những công việc phát sinh.
2. Khi giải quyết công việc thuộc lĩnh vực mình phụ trách có liên quan đến nội dung chuyên môn của Phó trưởng phòng khác, Phó trưởng phòng chủ động bàn bạc thống nhất hướng giải quyết, chỉ trình Trưởng phòng quyết định các vấn đề chưa nhất trí với các Phó trưởng phòng khác hoặc những vấn đề mới phát sinh mà chưa có chủ trương, kế hoạch và biện pháp giải quyết.
3. Trong trường hợp Trưởng phòng trực tiếp yêu cầu các cán bộ, chuyên viên giải quyết công việc thuộc phạm vi thẩm quyền của Phó trưởng phòng, yêu cầu đó được thực hiện nhưng cán bộ phải báo cáo cho Phó trưởng phòng trực tiếp phụ trách biết.
Điều 6. Chế độ sinh hoạt hội họp
1. Hàng tuần, lãnh đạo Phòng họp giao ban một lần để đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ và phổ biến công tác cho tuần sau.
2. Sau khi giao ban lãnh đạo Phòng, các bộ phận họp với Phó trưởng phòng trực tiếp phụ trách để đánh giá công việc, bàn phương hướng triển khai công tác và thống nhất lịch công tác. Mỗi thành viên trong từng bộ phận có nhiệm vụ báo cáo kết quả công tác cho lãnh đạo Phòng trực tiếp phụ trách.
3. Mỗi tháng họp toàn thể cơ quan một lần.
Mỗi thành viên trong từng bộ phận có lịch công tác do lãnh đạo Phòng trực tiếp phê duyệt.
4. Lịch làm việc với các tổ chức và cá nhân có liên quan phải thể hiện trong lịch công tác hàng tuần, tháng của đơn vị; nội dung làm việc được Phòng chuẩn bị chu đáo để kịp thời giải quyết có hiệu quả các yêu cầu phát sinh liên quan đến hoạt động chuyên môn của Phòng.
1. Đối với Ủy ban nhân dân Quận:
Phòng Quản lý đô thị chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp và toàn diện của Ủy ban nhân dân Quận về toàn bộ công tác của Phòng. Trưởng phòng trực tiếp nhận chỉ đạo và nội dung công tác từ Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch phụ trách khối và phải thường xuyên báo cáo với Ủy ban nhân dân Quận về những mặt công tác đã được phân công;
Theo định kỳ phải báo cáo với Ủy ban nhân dân Quận về nội dung công tác của Phòng và đề xuất các biện pháp giải quyết công tác chuyên môn trong quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực liên quan.
2. Đối với Sở, ngành thành phố:
Phòng Quản lý đô thị chịu sự hướng dẫn và kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của các Sở liên quan; báo cáo kết quả hoạt động công tác chuyên môn định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của Giám đốc các Sở liên quan.
3. Đối với các cơ quan chuyên môn khác thuộc Ủy ban nhân dân Quận:
Thực hiện mối quan hệ hợp tác và phối hợp trên cơ sở bình đẳng, theo chức năng nhiệm vụ, dưới sự điều hành chung của Ủy ban nhân dân Quận nhằm đảm bảo hoàn thành kế hoạch, nhiệm vụ chính trị của Quận. Trường hợp chủ trì phối hợp công việc, nếu chưa nhất trí với ý kiến của Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn khác, Trưởng phòng Quản lý đô thị chủ động tập hợp các ý kiến và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận xem xét, quyết định.
4. Đối với Ủy ban nhân dân Phường:
a) Phối hợp hỗ trợ và tạo điều kiện để Ủy ban nhân dân Phường thực hiện các nội dung quản lý nhà nước liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Phòng;
b) Hướng dẫn cán bộ Phường về chuyên môn, nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực công tác do Phòng quản lý.
5. Đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đơn vị sự nghiệp, các ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức xã hội của Quận:
a) Phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Quận hướng dẫn Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phường thực hiện công tác giám sát đầu tư của cộng đồng theo Quyết định số 80/2005/QĐ-TTg ngày 18 tháng 4 năm 2005 về việc ban hành quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng cho phù hợp với Điểm a, Khoản 6, Mục II Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ;
b) Khi Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Quận, Phường, các đơn vị sự nghiệp, các ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức xã hội của Quận có yêu cầu, kiến nghị các vấn đề thuộc chức năng của Phòng, Trưởng phòng có trách nhiệm trình bày, giải quyết hoặc trình Ủy ban nhân dân Quận giải quyết các yêu cầu đó theo thẩm quyền.
Điều 8. Căn cứ quy chế này, Trưởng phòng Quản lý đô thị có trách nhiệm phân công nhiệm vụ cho từng lãnh đạo, mỗi tổ công tác và từng công chức theo đúng chức danh; chi tiết hóa quy trình tiến hành, thời gian thực thi, chế độ báo cáo công vụ cho mỗi loại công việc để báo cáo cho Chủ tịch, Phó Chủ tịch phụ trách khối và triển khai việc chấp hành.
Điều 9. Trưởng Phòng Quản lý đô thị có trách nhiệm thực hiện Quy chế tổ chức và hoạt động của phòng Quản lý đô thị sau khi được Ủy ban nhân dân Quận quyết định. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vấn đề vượt quá thẩm quyền thì nghiên cứu đề xuất, kiến nghị với Ủy ban nhân dân Quận xem xét, giải quyết hoặc bổ sung và sửa đổi Quy chế cho phù hợp sau khi có sự thỏa thuận của Trưởng phòng Nội vụ./.
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế Quận 3 do Ủy ban nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 30/09/2011 | Cập nhật: 19/10/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 18/10/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Quy trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 13/09/2011 | Cập nhật: 08/09/2012
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 23/09/2011 | Cập nhật: 18/10/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 21/10/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 11/08/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng quận 4 do Ủy ban nhân dân quận 4 ban hành Ban hành: 15/06/2011 | Cập nhật: 09/07/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về công bố danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 12/05/2011 | Cập nhật: 06/06/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về quy chế quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia Ban hành: 31/05/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 20/05/2011 | Cập nhật: 09/06/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND Quy định nội dung về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 09/05/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/05/2011 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND đính chính văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè ban hành Ban hành: 26/04/2011 | Cập nhật: 02/07/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND quy định về quản lý và khuyến khích đầu tư Ban hành: 21/04/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 15/06/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ kinh phí từ Ngân sách nhà nước để đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ cận nghèo và học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 10/10/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh trưởng, phó các đơn vị thuộc Sở Ngoại vụ Ban hành: 04/04/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về quản lý thu thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác và thu mua tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 29/03/2011 | Cập nhật: 20/04/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện: bình ổn giá, đăng ký giá, kê khai giá và điều kiện áp dụng các biện pháp bình ổn giá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 01/04/2011 | Cập nhật: 08/04/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Lâm nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm dạy nghề quận 6 do Ủy ban nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 22/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về ủy quyền, phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 22/03/2011 | Cập nhật: 28/03/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và truyền hình Ban hành: 22/03/2011 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, giai đoạn 2011-2015 của tỉnh Gia Lai Ban hành: 17/03/2011 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 21/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản Ban hành: 20/03/2011 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp, cung cấp thông tin trong việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 14/03/2011 | Cập nhật: 23/03/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Quy định mức phụ cấp hàng tháng cho cán bộ chăn nuôi thú y xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 09/03/2011 | Cập nhật: 19/04/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tiếp công dân do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 08/03/2011 | Cập nhật: 18/05/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết bước đầu các vụ đình công không đúng quy định pháp luật lao động trên địa bàn quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa công an và quân sự tỉnh, thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội trong tình hình mới do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 25/02/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND phê duyệt kết quả phân loại nhóm xã, khu vực các xã, thị trấn; đường tỉnh lộ và ranh giới khu vực đường Quốc lộ đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Duy Tiên năm 2011 Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 49/2010/QĐ-UBND về mức thu học phí trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 23/02/2011 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Đài Phát thanh - Truyền hình Ban hành: 09/02/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động thoát nước đô thị và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 22/02/2011 | Cập nhật: 09/03/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp và quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 16/02/2011 | Cập nhật: 21/02/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 21/02/2013
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND quy định xử lý tài sản nhà nước để bán đấu giá đối với tài sản tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 22/03/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về bổ sung quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 18/02/2011 | Cập nhật: 20/04/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 18/02/2011 | Cập nhật: 17/03/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/02/2011 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Văn thư - Lưu trữ trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Long An Ban hành: 14/02/2011 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về đơn giản hóa thủ tục hành chính cơ quan chuyên môn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 18/02/2011 | Cập nhật: 26/04/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về miễn phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 22/03/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về phê duyệt kết quả tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Thái Nguyên theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 – 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 07/05/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ huy Phòng, chống lụt, bão và Tìm kiếm cứu nạn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 21/01/2011 | Cập nhật: 09/02/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 02/03/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 08/02/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 09/02/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND Quy định về hoạt động chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 26/03/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật và sửa đổi Quyết định 15/2003/QĐ-UBND về việc đổi tên các trường phổ thông trung học và các trung tâm giáo dục thường xuyên thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về quản lý hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 20/01/2011 | Cập nhật: 22/11/2014
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về miễn phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 20/01/2011 | Cập nhật: 22/03/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 298/2004/QĐ-UB thành lập Ban Quản lý Khu đô thị Nam Cần Thơ Ban hành: 12/01/2011 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 20/01/2011 | Cập nhật: 08/02/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 21/04/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Quy định sản xuất rau, quả an toàn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 18/01/2011 | Cập nhật: 25/04/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Đắk Nông đến năm 2020” do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 25/02/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách, trình tự, thủ tục thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng và phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 02/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 08/03/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tài nguyên để tính thuế trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 02/03/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 10/03/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về thành lập Phòng Kinh tế huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 21/01/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2011 cho các huyện, thành phố, thị xã Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Bảng giá chuẩn tính lệ phí trước bạ xe hai bánh gắn máy áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục theo cơ chế “một cửa liên thông” và trách nhiệm trong việc giải quyết hồ sơ hành chính lĩnh vực nhà đất trên địa bàn quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 18/02/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND bãi bỏ khoản thu tiền xây dựng cơ sở vật chất trường học từ năm học 2010-2011 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 79/2010/QĐ-UBND Quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 22/02/2011
Quyết định 79/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị quận - huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 15/11/2010 | Cập nhật: 17/11/2010
Quyết định 79/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quy trình và trách nhiệm xử lý tình huống tụ tập đông người để khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh gây phức tạp về an ninh, trật tự tại trụ sở cơ quan Đảng, Chính quyền, nhà riêng các đồng chí lãnh đạo các cấp do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 09/11/2010
Thông tư liên tịch 20/2008/TTLT-BXD-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ, quyền hạn của Uỷ ban nhân dân cấp xã về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành xây dựng do Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ ban hành Ban hành: 16/12/2008 | Cập nhật: 17/12/2008
Thông tư liên tịch 12/2008/TTLT-BGTVT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ Giao thông vận tải và Bộ Nội vụ ban hành Ban hành: 05/12/2008 | Cập nhật: 26/12/2008
Nghị định 14/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 13/02/2008
Thông tư liên tịch 55/2005/TTLT-BNV-VPCP hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản Ban hành: 06/05/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 80/2005/QĐ-TTg về Quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng Ban hành: 18/04/2005 | Cập nhật: 29/09/2012