Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về đơn giản hóa thủ tục hành chính cơ quan chuyên môn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
Số hiệu: | 04/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Lâm Minh Chiếu |
Ngày ban hành: | 18/02/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2011/QĐ-UBND |
Long Xuyên, ngày 18 tháng 02 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Theo đề nghị của Tổ trưởng Tổ công tác Đề án 30 tỉnh An Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hủy bỏ các văn bản sau đây:
1. Công văn số 24/CV.CCHTX&PTNT ngày 19 tháng 11 năm 2004 của Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang về việc hướng dẫn tiêu chí xác định kinh tế trang trại.
2. Công văn số 839/SVHTTDL-GĐ ngày 28 ngày 9 tháng 2009 của Sở Văn hóa - Thể thao và Du Lịch tỉnh An Giang về việc hướng dẫn xây dựng khóm, ấp văn hóa trên địa bàn tỉnh An Giang.
3. Công văn số 842/STDTT ngày 17 tháng 12 năm 2007 của Sở Thể dục - Thể thao tỉnh An Giang về việc hướng dẫn tạm thời về cấp phép hoạt động thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh An Giang.
4. Công văn số 60/UBND-KT ngày 10 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Long Xuyên về việc hướng dẫn thi đua khen thưởng.
5. Công văn số 689/SYT-NVYD ngày 31 tháng 10 năm 2008 của Sở Y tế tỉnh An Giang về việc hướng dẫn về hành nghề y, y dược cổ truyền và trang thiết bị y tế tư nhân.
6. Hướng dẫn tạm thời số 02-HD/BCĐ ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Ban chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh An Giang quy định về thành phần hồ sơ, trình tự thực hiện xây dựng đời sống văn hóa trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Bãi bỏ các văn bản sau đây do ban hành không đúng thể thức:
1. Quyết định số 02/2009/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Long Xuyên về việc ban hành quy định cho phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè, lòng đường của một số đường phố thuộc địa bàn thành phố Long Xuyên.
2. Quyết định số 2657/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về hướng dẫn quảng cáo.
3. Quyết định số 1436/QĐ-CTUB ngày 19 tháng 5 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phân cấp cấp phép hoạt động Thể dục - Thể thao trên địa bàn tỉnh An Giang.
4. Công văn số 4210/UBND-TĐ ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc hướng dẫn thi đua khen thưởng.
5. Công văn số 4015/UBND-TĐ ngày 03 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc hướng dẫn thi đua khen thưởng.
Điều 3. Hủy bỏ thủ tục cấp giấy phép lưu hành xe quá khổ, quá tải do UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện. Chủ các phương tiện đã được UBND các huyện, thị xã, thành phố cấp giấy phép lưu hành xe quá khổ, quá tải có trách nhiệm thực hiện lại thủ tục này tại Sở Giao thông Vận tải.
Điều 4. Bổ sung vào Khoản 1 Điều 3 Chương II Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 39/2007/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành quy định tiếp công dân, giải quyết tranh chấp đất đai và giải quyết khiếu nại về đất đai, quy định: số lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
Điều 5. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thực hiện các thủ tục hành chính sau đây trong lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
1. Thủ tục thông báo thực hiện băng rôn quảng cáo nhất thời.
2. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh karaoke.
3. Thủ tục cấp phép hoạt động thể dục thể thao.
4. Thủ tục Công nhận danh hiệu “Khóm văn hóa”.
5. Thủ tục Công nhận danh hiệu “Ấp văn hóa”.
Điều 6. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thực hiện các thủ tục hành chính sau đây trong lĩnh vực Phương tiện thủy nội địa:
1. Đăng ký lần đầu phương tiện thuỷ nội địa chưa khai thác.
2. Đăng ký lần đầu phương tiện thủy nội địa đang khai thác.
3. Đăng ký lại phương tiện thuỷ nội địa trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc chuyển nơi đăng ký hộ khẩu (chuyển đến).
4. Đăng ký lại phương tiện thuỷ nội địa chuyển quyền sở hữu nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký.
5. Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa chuyển quyền sở hữu, thay đổi cơ quan đăng ký (chuyển đến).
6. Đăng ký lại phương tiện thuỷ nội địa thay đổi tính năng kỹ thuật.
7. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký bị mất do phương tiện thủy nội địa bị chìm đắm hoặc bị cháy.
8. Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa bị mất vì các lý do khác.
9. Đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa.
10. Xóa đăng ký để đăng ký lại phương tiện thủy nội địa (thay đổi cơ quan đăng ký, chuyển quyền sở hữu phương tiện).
11. Xóa đăng ký vĩnh viễn phương tiện thủy nội địa (các trường hợp) phương tiện bị mất tích, bị phá huỷ, không còn khả năng hồi phục, được chuyển nhượng ra nước ngoài).
Điều 7. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thực hiện một số thủ tục hành chính sau đây trong lĩnh vực môi trường:
1. Xác nhận cam kết bảo vệ môi trường.
2. Xác nhận cam kết bảo vệ môi trường bổ sung.
Điều 8. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thực hiện một số thủ tục hành chính sau đây trong lĩnh vực thi đua khen thưởng:
1. Thủ tục tặng cờ thi đua Ủy ban nhân dân tỉnh cho tổ chức xã hội, Hội nghề nghiệp.
2. Thủ tục tặng Bằng khen Ủy ban nhân dân tỉnh về thành tích công tác hàng năm của tập thể và cá nhân các Hội nghề nghiệp.
3. Thủ tục khen thưởng đột xuất, chuyên đề, phong trào của các tổ chức xã hội, Hội nghề nghiệp, nhân dân.
4. Thủ tục đề nghị công nhận danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”.
5. Thủ tục Công nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh” cho các cá nhân thuộc Hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội.
6. Đề nghị Thủ tướng Chính phủ công nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”, tặng Bằng khen.
7. Thủ tục đề nghị Chủ tịch nước phong tặng danh hiệu Anh hùng Lao động, tặng thưởng Huân chương các loại.
8. Thủ tục tặng cờ thi đua của Chính phủ cho tổ chức xã hội, Hội nghề nghiệp.
Điều 9. Quy định thủ tục Cấp giấy phép xây dựng; Điều chỉnh giấy phép xây dựng (thay đổi thiết kế); Cấp phép xây dựng tạm.
1. Nơi nhận hồ sơ:
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện (gọi tắt là Bộ phận một cửa của Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện) là nơi tiếp nhận hồ sơ nếu thủ tục này có trong danh mục công việc giải quyết theo cơ chế một một cửa, một cửa liên thông theo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh.
b) Phòng Quản lý đô thị thành phố Long Xuyên, thị xã Châu Đốc và thị xã Tân Châu hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng đối với các huyện (gọi tắt là Phòng Kinh tế - Hạ tầng cấp huyện) là nơi tiếp nhận hồ sơ nếu thủ tục này không có trong Quyết định danh mục công việc giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông ban hành kèm theo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Trường hợp cá nhân nộp hồ sơ theo quy định tại Bộ phận một cửa của Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện theo điểm a khoản 1 Điều này thì thực hiện như sau:
a) Bộ phận một cửa của Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện:
- Hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, ghi phiếu hẹn trả kết quả;
- Chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế - Hạ tầng cấp huyện.
b) Phòng Kinh tế - Hạ tầng cấp huyện:
- Thẩm định hồ sơ;
- Trong thời gian 3 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, kiểm tra thực địa khu đất; đối chiếu quy hoạch;
- Soạn thảo giấy phép xây dựng; điều chỉnh giấy phép xây dựng (thay đổi thiết kế); giấy phép xây dựng tạm.
- Trong thời gian 3 ngày làm việc trình UBND cấp huyện ký hoặc có văn bản từ chối cấp phép xây dựng (đối với trường hợp không đủ điều kiện…);
- Chuyển trả kết quả giải quyết về Bộ phận một cửa của Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
c) Bộ phận một cửa của Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện: trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức.
d) Cá nhân, tổ chức nhận giấy phép xây dựng; điều chỉnh giấy phép xây dựng (thay đổi thiết kế); hoặc giấy phép xây dựng tạm tại Bộ phận một cửa của Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
3. Trường hợp cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Phòng Kinh tế - Hạ tầng cấp huyện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này thì thực hiện như sau:
a) Phòng Kinh tế - Hạ tầng cấp huyện:
- Thẩm định hồ sơ;
- Trong thời gian 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ kiểm tra thực địa khu đất; đối chiếu quy hoạch;
- Soạn thảo giấy phép xây dựng; điều chỉnh giấy phép xây dựng (thay đổi thiết kế); hoặc giấy phép xây dựng tạm;
- Trong thời gian 3 ngày làm việc trình UBND cấp huyện ký hoặc có văn bản từ chối cấp phép xây dựng (đối với trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép…);
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức.
b) Cá nhân, tổ chức nhận giấy phép xây dựng; điều chỉnh giấy phép xây dựng (thay đổi thiết kế); hoặc giấy phép xây dựng tạm tại Bộ phận một cửa của Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
4. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thủ tục cấp giấy phép xây dựng.
Khi thực hiện các thủ tục này, cá nhân, tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ gồm các loại giấy tờ sau đây:
- 01 Giấy đề nghị cấp phép xây dựng (theo Mẫu 1 Phụ lục IV và Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ);
- 01 bản sao có chứng thực giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất của cấp có thẩm quyền cấp (trong trường hợp bản sao các loại giấy tờ trên không có chứng thực thì khi nộp hồ sơ, cá nhân, tổ chức phải mang theo bảng chính để đối chiếu);
- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng (01 màu và 01 trắng đen).
Ngoài các giấy tờ trên nếu là chủ dự án xây dựng công trình phải nộp thêm các giấy tờ sau:
- Giấy chứng nhận đầu tư;
- Bản vẽ quy hoạch phân lô tỷ lệ 01/500;
- Các bản vẽ quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật tỷ lệ 01/500 (giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước mặt, thoát nước bẩn, san nền, thông tin liên lạc) có thể ghép 02 bộ môn thành một 1 bản vẽ; kèm theo bản vẽ chi tiết tỷ lệ 01/25 - 01/100; Đối với bản vẽ giao thông chủ đầu tư phải thể hiện mặt cắt ngang có bố trí hệ thống hạ tầng kỹ thuật và ghi chú đầy đủ các kích thước có liên quan.
b) Thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng (thay đổi thiết kế).
Khi thực hiện các thủ tục này, cá nhân, tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ gồm các loại giấy tờ sau đây:
- 01 Đơn xin điều chỉnh giấy phép xây dựng;
- 01 Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;
- 01 Bản vẽ thiết kế đã được duyệt;
- 01 bản sao có chứng thực giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất của cấp có thẩm quyền cấp (trong trường hợp bản sao các loại giấy tờ trên không có chứng thực thì khi nộp hồ sơ, cá nhân, tổ chức phải mang theo bảng chính để đối chiếu);
- 02 Bộ bản vẽ thiết kế điều chỉnh;
c) Thủ tục cấp phép xây dựng tạm.
Khi thực hiện các thủ tục này, cá nhân, tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ gồm các loại giấy tờ sau đây:
- 01 đơn xin cấp phép xây dựng tạm;
- 01 bản sao có chứng thực bản đồ trích đo hiện trạng khu đất (trường hợp không có chứng thực thì khi nộp hồ sơ, cá nhân, tổ chức phải mang theo bảng chính để đối chiếu);
- 01 bản sao có chứng thực giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất của cấp có thẩm quyền cấp (trong trường hợp bản sao các loại giấy tờ trên không có chứng thực thì khi nộp hồ sơ, cá nhân, tổ chức phải mang theo bảng chính để đối chiếu);
- 02 Bản vẽ vị trí và giới hạn khu đất dự kiến xây dựng tạm tỷ lệ 01/1000 - 01/5000;
5. Thời hạn và kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan thực hiện thủ tục hành chính phải trả kết quả cho cá nhân, tổ chức.
a) Khi thực hiện các thủ tục: Cấp giấy phép xây dựng; Điều chỉnh giấy phép xây dựng (thay đổi thiết kế), cá nhân, tổ chức phải đáp ứng yêu cầu kiều kiện sau:
- Đối với công trình, nhà ở nằm trong phạm vi quy hoạch lộ giới và chỉ giới xây dựng.
- Đối với các tuyến đường đã được cấp thẩm quyền phê duyệt và công bố nhưng chưa có kế hoạch thực hiện mở rộng đường theo lộ giới quy hoạch.
b) Khi thực hiện thủ tục hành chính Xây dựng tạm, cá nhân, tổ chức phải đáp ứng yêu cầu điều kiện sau:
- Được xây dựng tạm để xây dựng cải tạo công trình, nhà ở với quy mô bán kiên cố 01 tầng (trệt, tường gạch, mái tôn hoặc ngói).
- Nếu hiện trạng là đất trống, không cho phép xây dựng mới công trình, nhà ở; cho phép cải tạo lại hàng rào, nhưng phải phù hợp với quy định về kiến trúc.
Điều 10. Quy định thủ tục cấp giấy phép tạm thời sử dụng vỉa hè, lòng đường; gia hạn giấy phép tạm thời sử dụng vỉa hè, lòng đường và giấy phép tạm thời sử dụng một phần vỉa hè.
1. Nơi nhận hồ sơ:
a) Bộ phận một cửa của Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện là nơi tiếp nhận hồ sơ nếu thủ tục này có trong danh mục công việc giải quyết theo cơ chế một một cửa, một cửa liên thông theo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh.
b) Phòng Kinh tế - Hạ tầng cấp huyện là nơi tiếp nhận hồ sơ nếu thủ tục này không có trong danh mục công việc giải quyết theo cơ chế một một cửa, một cửa liên thông ban hành kèm theo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Trường hợp cá nhân nộp hồ sơ theo quy định tại Bộ phận một cửa của Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện theo điểm a khoản 1 Điều này thì thực hiện như sau:
a) Bộ phận một cửa của Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện:
- Tiếp nhận hồ sơ ghi phiếu hẹn và trả kết quả;
- Chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế - Hạ tầng cấp huyện.
b) Phòng Kinh tế - Hạ tầng cấp huyện:
- Thẩm định hồ sơ, trình UBND huyện cấp giấy chứng nhận cho phép tạm thời sử dụng vỉa hè, lòng đường;
- Chuyển trả kết quả giải quyết về Bộ phận một cửa của Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
c) Bộ phận một cửa của Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện: trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức.
d) Cá nhân, tổ chức nhận giấy chứng nhận cho phép tạm thời sử dụng vỉa hè, lòng đường tại Bộ phận một cửa của Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
3. Trường hợp cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Phòng Kinh tế - Hạ tầng cấp huyện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này thì thực hiện như sau:
a) Phòng Kinh tế - Hạ tầng cấp huyện:
- Hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, ghi phiếu hẹn trả kết quả;
- Thẩm định hồ sơ, trình UBND cấp huyện cấp giấy chứng nhận cho phép tạm thời sử dụng vỉa hè, lòng đường;
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức.
b) Cá nhân, tổ chức nhận giấy chứng nhận cho phép tạm thời sử dụng vỉa hè, lòng đường tại Phòng Kinh tế - Hạ tầng cấp huyện.
4. Hồ sơ:
a) Khi thực hiện thủ tục hành chính sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường, cá nhân, tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ gồm các loại giấy tờ sau đây:
- Đơn đề nghị sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường (mẫu số 1 ban hành kèm theo Quyết định số 04 /2011/QĐ-UBND, ngày 18 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang);
- Sơ đồ sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường (mẫu số 2 ban hành kèm theo Quyết định số 04 /2011/QĐ-UBND, ngày 18 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang);
- Giấy phép kinh doanh (nếu có).
b) Khi thực hiện thủ tục hành chính gia hạn sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường, cá nhân, tổ chức nộp 01 Đơn đề nghị gia hạn sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường (mẫu số 3 ban hành kèm theo Quyết định số 04 /2011/QĐ-UBND, ngày 18 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang);
c) Khi thực hiện thủ tục hành chính sử dụng một phần vỉa hè, cá nhân, tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ gồm các loại giấy tờ sau đây:
- Đơn đề nghị sử dụng một phần vỉa hè (mẫu số 4 ban hành kèm theo Quyết định số 04 /2011/QĐ-UBND, ngày 18 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang);
- Sơ đồ đề nghị sử dụng một phần vỉa hè (mẫu số 5 ban hành kèm theo Quyết định số 04 /2011/QĐ-UBND, ngày 18 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang);
- Giấy phép kinh doanh (nếu có).
5. Thời hạn, kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Trong thời gian 05 ngày làm việc, cơ quan thực hiện thủ tục hành chính phải trả kết quả cho cá nhân, tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục cấp giấy phép tạm thời sử dụng vỉa hè, lòng đường:
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thủ tục hành chính.
b) Phòng Quản lý Đô thị đối với thành phố Long Xuyên và thị xã Châu Đốc, thị xã Tân Châu hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng đối với các huyện trực tiếp thực hiện thủ tục này.
7. Yêu cầu, điều kiện:
Không gây ảnh hưởng đến trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
- Đối với thủ tục gia hạn sử dụng tạm vỉa hè, lòng đường: không thay đổi địa điểm, kích thước so với sơ đồ khi thực hiện thủ tục cấp giấy phép sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường.
Điều 11. Quy định thủ tục đăng ký kinh doanh để đầu tư trang trại.
1. Nơi nhận hồ sơ:
a) Bộ phận một cửa của Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện là nơi tiếp nhận hồ sơ nếu thủ tục này có trong danh mục công việc giải quyết theo cơ chế một một cửa, một cửa liên thông theo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh.
b) Phòng Kinh tế đối với thành phố Long Xuyên và thị xã Châu Đốc, thị xã Tân Châu hoặc Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với các huyện (gọi là Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp huyện) là nơi tiếp nhận hồ sơ nếu thủ tục này không có trong danh mục công việc giải quyết theo cơ chế một một cửa, một cửa liên thông ban hành kèm theo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Trường hợp cá nhân nộp hồ sơ theo quy định tại Bộ phận một cửa của Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện theo điểm a khoản 1 Điều này thì thực hiện như sau:
a) Bộ phận một cửa của Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện:
- Tiếp nhận hồ sơ ghi phiếu hẹn và trả kết quả;
- Chuyển hồ sơ đến Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp huyện.
b) Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp huyện:
- Thẩm định hồ sơ và kiểm tra cơ sở kinh tế trang trại;
- Lập tờ trình đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại;
- Chuyển trả kết quả giải quyết về Bộ phận một cửa của Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
c) Bộ phận một cửa của Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện: trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức.
d) Cá nhân, tổ chức nhận giấy chứng nhận kinh tế trang trại tại Bộ phận một cửa của Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
3. Trường hợp cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp huyện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này thì thực hiện như sau:
a) Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp huyện:
- Hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, ghi phiếu hẹn trả kết quả;
- Thẩm định hồ sơ và kiểm tra cơ sở kinh tế trang trại;
- Lập tờ trình đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại;
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức.
b) Cá nhân, tổ chức nhận giấy chứng nhận kinh tế trang trại tại Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp huyện.
4. Hồ sơ:
Khi thực hiện thủ tục này, cá nhân, tổ chức nộp 02 bồ hồ sơ gồm các loại giấy tờ sau:
a) Đơn xin cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại (mẫu số 6 ban hành kèm theo Quyết định số 04 /2011/QĐ-UBND, ngày 18 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang);
b) Đơn đăng ký chăn nuôi hàng hóa (mẫu số 7 ban hành kèm theo Quyết định số 04 /2011/QĐ-UBND, ngày 18 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang);
c) Báo cáo tóm tắt về kết quả đầu tư và tình hình sản xuất kinh doanh của trang trại (mẫu số 8 ban hành kèm theo Quyết định số 04 /2011/QĐ-UBND, ngày 18 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang).
d) Bản sao (có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã) giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất để sản xuất kinh doanh nông, lâm, thủy sản. Đối với hộ có đất nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
đ) Giấy xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường (đối với hộ chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản);
e) Bản sao giấy chứng minh nhân dân (người đứng tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).
5. Thời hạn, kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Trong thời gian 15 ngày làm việc, cơ quan thực hiện thủ tục hành chính phải trả kết quả cho cá nhân, tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền quyết định thủ tục hành chính.
b) Phòng Kinh tế đối với thành phố Long Xuyên và thị xã Châu Đốc, thị xã Tân Châu hoặc Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với các huyện là cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục này.
Điều 12. Quy định thủ tục Điều chỉnh thu ngân sách Nhà nước.
1. Trình tự thực hiện:
- Các đơn vị quản lý thu cấp huyện lập đề nghị điều chỉnh số lượng thu ngân sách kèm theo các chứng từ thu ngân sách có liên quan gởi cho Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện.
- Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện: tiếp nhận hồ sơ; lập phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách gởi Phòng giao dịch - Kho Bạc Nhà nước cấp tỉnh để thực hiện điều chỉnh.
- Phòng Giao dịch - Kho Bạc Nhà nước cấp tỉnh sau khi thực hiện điều chỉnh lại số liệu thu ngân sách gởi lại Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện.
2. Thành phần và số lượng hồ sơ:
Khi thực hiện thủ tục này, tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ gồm các loại giấy tờ sau:
a) Công văn đề nghị điều chỉnh số liệu thu ngân sách;
b) Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (Mẫu số: C1-02/NS ban hành kèm theo Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng);
c) Giấy đề nghị điều chỉnh thu ngân sách nhà nước (Mẫu số: C1-07/NS ban hành kèm theo Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL).
Điều 13. Quy định thủ tục cấp lại giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh.
1. Trình tự thực hiện:
a) Đối tượng nhận mẫu đơn tại Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội cấp huyện nơi cư trú, ghi đầy đủ nội dung theo yêu cầu trong đơn và nộp hồ sơ tại Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội nơi cư trú.
b) Trong thời gian 03 ngày làm việc, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội cấp huyện nhận hồ sơ, kiểm tra các giấy tờ, viết phiếu hẹn ngày trả kết quả.
- Xác nhận vào mẫu đơn đề nghị cấp lại;
- Lập danh sách, kèm toàn bộ hồ sơ gởi về Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.
c) Trong thời gian 05 ngày làm việc, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội:
- Tiếp nhận danh sách và hồ sơ;
- Kiểm tra và đối chiếu với hồ sơ đang lưu trữ;
- Cấp lại Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ, thương binh, Bệnh binh;
- Chuyển giấy chứng nhận về Phòng Lao động,Thương binh và Xã hội - nơi đề nghị cấp lại.
d) Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội nơi đối tượng cư trú:
- Thu hồi phiếu hẹn và trả kết quả;
- Trao Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh (được cấp lại) cho đối tượng.
đ) Đối tượng nhận giấy cấp lại chứng nhận gia đình liệt sĩ hoặc giấy cấp lại thương binh hoặc bệnh binh tại Phòng Lao động,Thương binh và Xã hội.
2. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Khi thực hiện thủ tục này, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ gồm các loại giấy tờ sau:
a) Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh (mẫu số 9 ban hành kèm theo Quyết định số 04 /2011/QĐ-UBND, ngày 18 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang);
b) Giấy chứng nhận cũ, hư hỏng, rách, nếu là thương binh hoặc bệnh binh thì nộp 2 ảnh 2 x 3 cm;
3. Thời hạn, kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan thực hiện thủ tục hành chính phải trả kết quả cấp lại chứng nhận gia đình liệt sĩ hoặc cấp lại chứng nhận thương binh hoặc bệnh binh cho đối tượng.
4. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Sở Lao động, Thương binh và Xã hội quyết định thủ tục hành chính.
b) Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội cấp huyện nơi đối tượng cư trú trực tiếp thực hiện thủ tục này.
5. Yêu cầu, điều kiện:
Khi thực hiện thủ tục này, đối tượng phải đáp ứng yêu cầu điều kiện sau:
Xuất trình phiếu hẹn hoặc giấy chứng minh nhân dân.
- Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh bị hư hỏng, rách.
Điều 14. Quy định thủ tục cấp lại bằng “Tổ quốc ghi công”.
1. Trình tự thực hiện:
a) Đối tượng nhận mẫu đơn tại Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội cấp huyện nơi cư trú, ghi đầy đủ nội dung theo yêu cầu trong đơn và nộp hồ sơ tại Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội.
b) Trong thời gian 03 ngày làm việc, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội cấp huyện nhận hồ sơ, kiểm tra các giấy tờ, xác nhận vào mẫu đơn đề nghị cấp lại.
- Lập danh sách, kèm toàn bộ hồ sơ gởi về Sở Lao động, Thương binh và Xã hội .
c) Sở Lao động, Thương binh và Xã hội:
- Tiếp nhận danh sách và hồ sơ;
- Kiểm tra và đối chiếu với hồ sơ đang lưu trữ;
- Lập danh sách (kèm tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh);
- Gởi hồ sơ đề nghị cấp lại về Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
d) Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội:
- Tiếp nhận tờ trình, danh sách đề nghị cấp lại Bằng Tổ quốc ghi công;
- Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định việc cấp lại Bằng Tổ quốc ghi công;
- Chuyển Bằng Tổ quốc ghi công về Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.
đ) Sở Lao động, Thương binh và Xã hội:
- Tiếp nhận Bằng Tổ quốc ghi công;
- Chuyển Bằng Tổ quốc ghi công về Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội để cấp lại cho gia đình liệt sĩ.
e) Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội:
- Vào sổ lưu hồ sơ;
- Phát Bằng Tổ quốc ghi công cho các đối tượng.
2. Thành phần và số lượng hồ sơ:
Khi thực hiện thủ tục này, đối tượng phải nộp 01 bộ hồ sơ gồm các loại giấy tờ sau:
a) Đơn đề nghị cấp lại (mẫu số 10 ban hành kèm theo Quyết định số 04 /2011/QĐ-UBND, ngày 18 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang);
b) Bằng Tổ quốc ghi công cũ (bị hư hỏng, rách nát, mối mọt ăn).
3. Thời hạn trả kết quả: trong thời hạn 10 ngày làm việc khi Bằng “Tổ quốc ghi công” chuyển về đến đơn vị, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội phải trả Bằng “Tổ quốc ghi công” cấp lại cho đối tượng.
4. Các cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Thủ tướng Chính phủ quyết định thủ tục hành chính.
b) Sở Lao động, Thương binh và Xã hội trực tiếp thực hiện thủ tục này.
c) Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội: là cơ quan nhận hồ sơ và trả kết quả cho đối tượng.
5. Yêu cầu điều kiện:
Khi thực hiện thủ tục này, đối tượng phải đáp ứng yêu cầu điều kiện Bằng Tổ quốc ghi công bị hư hỏng, rách nát, mối mọt ăn hoặc bị thất lạc.
Điều 15. Bổ sung một số quy định đối với thủ tục điều chỉnh văn bằng tốt nghiệp trung học cơ sở.
1. Trình tự thực hiện:
a) Cá nhân nộp hồ sơ tại Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện.
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện:
- Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ.
- In bản sao, đóng dấu bằng, vào sổ cấp bằng, ghi số hiệu và ngày vào sổ.
c) Cá nhân nhận kết quả tại Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện.
2. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
Khi thực hiện thủ tục này, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ gồm các loại giấy tờ sau:
a) Đơn đề nghị điều chỉnh, bổ sung hộ tịch của Phụ huynh học sinh hoặc cơ sở Giáo dục quản lý học sinh;
b) Giấy cho phép bổ sung hộ tịch của nơi cấp khai sinh. Giấy này được thể hiện dưới một trong hai hình thức: Quyết định cho phép bổ sung hộ tịch. Nội dung bổ sung được ghi vào mặt sau của bản chính khai sinh kèm họ, tên, chữ kí của người ghi bổ sung hộ tịch, con dấu của cơ quan;
c) Bản sao khai sinh;
d) Bản sao hộ khẩu có chứng thực;
đ) Bản sao giấy chứng minh nhân dân có chứng thực;
e) Bản chính bằng tốt nghiệp Trung học cơ sở;
g) Ảnh 3 x 4 cm (tùy theo số lượng bản sao).
3. Thời gian, kết quả thực hiện thủ tục hành chính: trong thời gian 05 ngày làm việc, cơ quan thực hiện thủ tục hành chính phải trả kết quả cho cá nhân.
Điều 16. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 Chương V Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 32/2007/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành quy định dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh An Giang. Quy định trình tự đối với thủ tục cấp phép dạy thêm cấp trung học cơ sở như sau:
1. Giáo viên trường trung học cơ sở nộp hồ sơ tại Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện.
2. Phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét điều kiện cơ sở vật chất và chuyên môn của giáo viên dạy thêm.
3. Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp giấy phép dạy thêm cho Giáo viên dạy thêm.
Điều 17. Ban hành kèm theo Quyết định này các mẫu đơn, mẫu tờ khai để thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ:
1. Đơn xin phép sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường (mẫu số 1).
2. Sơ đồ sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường (mẫu số 2).
3. Đơn xin phép gia hạn sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường (mẫu số 3).
4. Đơn xin phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè (mẫu số 4).
5. Sơ đồ xin phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè (mẫu số 5).
Điều 18. Ban hành kèm theo Quyết định này các mẫu đơn, mẫu tờ khai để thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh để đầu tư trang trại:
1. Đơn đăng ký chăn nuôi hàng hóa (mẫu số 6).
2. Đơn đăng ký xin cấp giấy chứng nhận trang trại (mẫu số 7).
Biểu tóm tắt về kết quả đầu tư và tình hình sản xuất kinh doanh (mẫu số 8).
Điều 19. Ban hành kèm theo Quyết định này mẫu đơn, mẫu tờ khai để thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực người có công:
1. Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ, thương binh bệnh binh (mẫu số 9).
2. Đơn đề nghị cấp lại Bằng Tổ quốc ghi công (mẫu số 10).
Điều 20. Ban hành kèm theo Quyết định này các mẫu đơn, mẫu tờ khai để thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
1. Đơn đăng ký hoạt động thể dục thể thao (mẫu số 11).
2. Văn bản xác nhận hộ liền kề (mẫu số 12).
Điều 21. Ban hành kèm theo Quyết định này các phụ lục để thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực môi trường:
1. Danh mục các Dự án thuộc trách nhiệm thẩm định và xác nhận Bản cam kết bảo vệ môi trường và bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung của UBND cấp huyện (Phụ lục 1).
2. Mẫu bìa và trang phụ bìa của Bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung (Phụ lục 2).
Điều 22. Ban hành kèm theo Quyết định này các mẫu đơn, mẫu tờ khai trong lĩnh vực thi đua khen thưởng:
1. Phiếu đề nghị cấp đổi hiện vật khen thưởng (mẫu số 13).
2. Bản khai khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến chống pháp (mẫu số 14).
3. Bản khai khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến chống Mỹ (mẫu số 15).
4. Bản khai thành tích giúp đỡ cách mạng và tham gia kháng chiến (mẫu số 16).
5. Giấy xác nhận thành tích (mẫu số 17).
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện điền biểu mẫu thống kê thủ tục hành chính (biểu mẫu 1) đối với các thủ tục đã đơn giản hóa theo các điều khoản trên.
2. Tổ Công tác Đề án 30 tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố lại bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện.
Điều 24. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 25. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬ DỤNG TẠM THỜI VỈA HÈ, LÒNG ĐƯỜNG
Kính gửi: |
- UBND huyện (thị, thành phố…………………………… |
Tên đơn vị hoặc cá nhân xin phép:
Địa chỉ: …………………………………………………………………………..
Số điện thoại: ……………………………………………………………………..
Xin được sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường: ………………………………….
…………………………………………………………………………………….
Kích thước: dài ………..m; rộng ………m; tổng diện tích…………..m2.
Mục đích sử dụng: ………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………….
Thời hạn sử dụng: ………………………………………………………………...
Tôi xin hứa sẽ chấp hành đầy đủ các quy định của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về trật tự an toàn giao thông, mỹ quan và môi trường. Nếu vi phạm tôi xin chịu trách nhiệm theo pháp luật.
............., ngày tháng năm 20....
Đơn vị hoặc cá nhân
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04 /2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
SƠ ĐỒ SỬ DỤNG TẠM THỜI VỈA HÈ, LÒNG ĐƯỜNG
Kính gửi: |
- UBND huyện (thị, thành phố…………………………… |
Tên đơn vị hoặc cá nhân xin phép:
Địa chỉ: …………………………………………………………………………..
Số điện thoại: ……………………………………………………………………..
Địa điểm xin phép trước nhà số (khu vực): ………………………………………
…………………………………………………………………………………….
Kích thước: dài ………..m; rộng ………m; tổng diện tích…………..m2.
Sơ đồ:
............., ngày tháng năm 20...
Đơn vị hoặc cá nhân
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04 /2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN SỬ DỤNG TẠM THỜI VỈA HÈ, LÒNG ĐƯỜNG
Kính gửi: |
- UBND huyện (thị, thành phố…………………………… |
Tên đơn vị hoặc cá nhân xin phép: ………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………..
Số điện thoại: ……………………………………………………………………..
Xin được sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường: ………………………………….
…………………………………………………………………………………….
Kích thước: dài ………..m; rộng ………m; tổng diện tích…………..m2.
Mục đích sử dụng: ………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………….
Giấy phép tạm thời sử dụng vỉa hè, lòng đường số: /UBND ……………… ngày…….tháng ……năm …….của UBND huyện (thị, thành phố)………….......
Thời hạn sử dụng: ………………………………………………………………...
Tôi xin hứa sẽ chấp hành đầy đủ các quy định của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về trật tự an toàn giao thông, mỹ quan và môi trường. Nếu vi phạm tôi xin chịu trách nhiệm theo pháp luật
............., ngày tháng năm 20...
Đơn vị hoặc cá nhân
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04 /2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN VỈA HÈ
Kính gửi: |
- UBND huyện (thị, thành phố…………………………… |
Tên đơn vị hoặc cá nhân xin phép:
Địa chỉ: …………………………………………………………………………..
Số điện thoại: ……………………………………………………………………..
Xin được sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường: ………………………………….
…………………………………………………………………………………….
Kích thước: dài ………..m; rộng ………m; tổng diện tích…………..m2.
Mục đích sử dụng: ………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………….
Thời hạn sử dụng: ………………………………………………………………...
Tôi xin hứa sẽ chấp hành đầy đủ các quy định của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về trật tự an toàn giao thông, mỹ quan và môi trường. Nếu vi phạm tôi xin chịu trách nhiệm theo pháp luật.
.........., ngày tháng năm 20...
Đơn vị hoặc cá nhân
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04 /2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
SƠ ĐỒ SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN VỈA HÈ
Kính gửi: |
- UBND huyện (thị, thành phố…………………………… |
Tên đơn vị hoặc cá nhân xin phép:
Địa chỉ: …………………………………………………………………………..
Số điện thoại: ……………………………………………………………………..
Địa điểm xin phép trước nhà số (khu vực): ………………………………………
…………………………………………………………………………………….
Kích thước: dài ………..m; rộng ………m; tổng diện tích…………..m2.
Sơ đồ:
............., ngày tháng năm 20...
Đơn vị hoặc cá nhân
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04 /2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
NƠI ĐĂNG KÝ CHĂN NUÔI HÀNG HÓA
Kính gửi: UBND xã (phường, thị trấn)……………………………
Họ và tên:......................................... ngày/ tháng/ năm sinh:...........................
Số CMND: …………………… nơi cấp: ……………ngày cấp: ……………
Hộ khẩu thường trú:..........................................................................................
Điện thoại: ................................... Fax (nếu có): …………………………….
Địa điểm: ……………………………………………………………………..
Vị trí và quy mô sản xuất kinh doanh
- Địa điểm sản xuất kinh doanh: …………………………………………….
- Loại hình sản xuất kinh doanh: …………………………………………….
- Diện tích đất đai dùng để sản xuất, kinh doanh: …………….…… ha
+ Số lượng vật nuôi hiện nay: …………… con
- Tổng vốn đầu tư: ………………Trong đó vốn không kể giá trị quyền sử dụng đất.
- Tổng số lao động: ………………………… người.
Trong đó:
+ Số lao động thường xuyên: …………… người.
+ Số lao động không thường xuyên: …………… người.
- Sản lượng hàng hóa bán ra hàng năm (hoặc ước tính) (số lượng): ……
- Tổng giá trị hàng hóa (giá trị sản lượng cung cấp, bán ra thị trường):
……………………………………………………..………………………….
……… ngày ……tháng …..năm 20…
Xác nhận của UBND ………… |
CHỦ HỘ |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04 /2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ XIN GIẤY CHỨNG NHẬN TRANG TRẠI
Kính gửi: UBND xã (phường, thị trấn)......................................
Họ và tên tôi là:..................................... Ngày/tháng/năm sinh: ……...........
Số CMND: ...................... Nơi cấp: ...................... Ngày cấp: .....................
Hộ khẩu thường trú tại: ………...................................................................
Điện thoại: ............................... Fax (nếu có): ……….................................
Là Trang trại, Doanh nghiệp đạt chỉ tiêu kinh tế trang trại
Địa điểm: ………..........................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: ........................................................
Vị trí và qui mô sản xuất – kinh doanh của trang trại
- Địa điểm sản xuất kinh doanh: …………………………………………
- Loại hình sản xuất kinh doanh: …………………………………………
- Diện tích đất đai dùng để sản xuất kinh doanh:.................. ha
+ Diện tích cây trồng hiện nay: .................... ha
+ Số lượng vật nuôi hiện nay: .................... con
- Tổng vốn đầu tư: ….............. Trong đó vốn không kể giá trị quyền sử dụng đất.
- Tổng số lao động: ............. người.
Trong đó:
+ Số lao động thường xuyên: ................. người
+ Số lao động không thường xuyên: ................ người.
- Sản lượng hàng hóa bán ra hàng năm (hoặc ước tính)(số lượng): ……...................................................................................................................
- Tổng giá trị hàng hóa (giá trị sản lượng cung cấp, bán ra thị trường): ............................. triệu đồng.
Đề nghị UBND cấp xã (phường, thị trấn) xem xét cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chí kinh tế trang trại và tôi cam đoan thực hiện đúng, đầy đủ quyền và nghĩa vụ của chủ trang trại.
……… ngày ……tháng ……..năm 20…
Xác nhận của UBND.............. |
CHỦ HỘ |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04 /2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
BIỂU TÓM TẮT VỀ KẾT QUẢ ĐẦU TƯ VÀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH
NĂM: ………
Họ và tên chủ trang trại: .....................................................................................................................
Loại hình sản xuất: .............................................................................................................................
Địa điểm sản xuất: ..............................................................................................................................
STT |
Tên sản phẩm và dịch vụ |
Năm bắt đầu đầu tư |
Chu kỳ sản xuất |
Quy mô sản xuất |
Năng suất hiện nay (hoặc dự kiến) |
Sản lượng thu hoạch trong năm |
Giá bán sản phẩm |
Giá trị sản lượng thu được trong năm |
|||||
Đvt |
Số lượng |
Đvt |
Số lượng |
Đvt |
Số lượng |
Đvt |
Giá bán |
Đvt |
Giá trị |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……… ngày ……tháng ……..năm 20…
Chủ trang trang trại (doanh nghiệp, hộ gia đình)
(Ghi rõ họ tên, ký tên, đóng dấu)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04 /2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN GIA ĐÌNH LIỆT SĨ, THƯƠNG BINH, BỆNH BINH
(Sử dụng chung cho người hưởng chính sách như thương binh, quân nhân bị tai nạn lao động, quân nhân bị bệnh nghề nghiệp)
Kính gởi: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang.
Tôi tên là: ...........................................................................................................................................
Sinh năm: ………………………
Chứng minh nhân dân số......................................................................Cấp ngày: ............................
Nơi cư trú hiện nay: ...........................................................................................................................
khóm (ấp): ............................................................... xã (phường, thị trấn): .......................................
huyện (thị xã, thành phố): ......................................................................... tỉnh: ...............................
Là (gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh): .....................................................................................
Được Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang cấp giấy chứng nhận số: ........... ngày .................tháng .................năm ........................
Nay tôi làm đơn này gởi đến Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội huyện (thị xã, thành phố): ................................................................................ đề nghị xác nhận để trình lên Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang xem xét, cấp lại giấy chứng nhận: .........................................
......................................................................................................................................................................... Lần thứ: ................................
+ Lý do xin cấp lại (bị hư hỏng, rách, mất ...): .....................................................................................
Kính mong Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang sớm xem xét và chấp thuận./.
Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội xác nhận: Ông (bà): ................................................................................ Là: ............................................................................................ Hồ sơ (hoặc số sổ): ......................................................... Đề nghị Sở xem xét, cấp lại giấy chứng nhận ...................................................................... .......cho đối tượng. Ngày ............tháng..........năm .......... Trưởng phòng |
........,ngày..............tháng.............năm 20....... NGƯỜI LÀM ĐƠN |
* Ghi chú: Nếu là thương binh hoặc bệnh binh thì nộp 02 tấm ảnh 2x3cm (chụp không quá 06 tháng) và Giấy chứng nhận cũ (nếu bị hư hỏng).
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04 /2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI BẰNG “TỔ QUỐC GHI CÔNG”
Kính gởi: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang.
Tôi tên là: ........................................................................................................... Sinh năm: ................
Chứng minh nhân dân số: ......................................................................Cấp ngày: ............................
Nơi cư trú hiện nay: ..............................................................................................................................
khóm (ấp): ................................................................ xã (phường, thị trấn): .........................................
huyện (thị xã, thành phố): .......................................................................................tỉnh: .......................
Là: ....................................... của liệt sĩ: ................................................................................................
Đã được Nhà nước cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” số: .......................... theo Quyết định số:
............................ ngày .................tháng .................năm ........................
Nay tôi làm đơn này gởi đến Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang để xem xét đề nghị Thủ tướng Chính phủ cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công” đối với liệt sĩ:
..................................................................................................................................................................................................................................
+ Lý do đề nghị cấp lại (bị hư hỏng, rách, mất ...): ..............................................................................
Tôi cam kết nội dung trên đây là đúng sự thật, nếu sai sót tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Kính mong Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang sớm xem xét và trình Thủ tướng Chính phủ cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công”./.
Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội xác nhận: Ông (bà): ................................................................................ Là: ............................................................................................ Hồ sơ (hoặc số sổ): ......................................................... Đề nghị Sở xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công” theo nguyện vọng của gia đình liệt sĩ. Ngày ............tháng..........năm .......... Trưởng phòng
|
……, Ngày..........tháng............năm 20....... NGƯỜI LÀM ĐƠN |
* Ghi chú: Kèm theo Bằng “Tổ quốc ghi công” cũ (nếu bị hư hỏng, rách, mối mọt ăn... ).
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04 /2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG THỂ DỤC THỂ THAO
Kính gởi: Ủy ban nhân dân huyện ……………………………..
- Tôi tên: ………………….....…… Sinh ngày …. tháng …. năm …..
- Nơi sinh: ………………………………………….…………………
- Giấy CMND số:………….........….Cấp ngày:..........………………..
Nơi cấp: ……………………............
- Thường trú tại số nhà:…………....………….Đường: ………………
Tổ:……………………..Khóm: ……………………………………..
Xã (phường):…………………………..Huyện (thị xã): ……………
Tỉnh (thành phố): ……………………………………………………
Đề nghị quý cơ quan chấp thuận cho tôi được phép mở cơ sở hoạt động: ………………………………………………………………………………........
- Thời gian hoạt động………tháng. Kể từ ngày…….tháng.…..năm ………
Tôi cam kết trong quá trình hoạt động sẽ chấp hành nghiêm chỉnh quy chế hoạt động và pháp luật hiện hành.
……..., ngày……tháng ….. năm……
NGƯỜI ĐĂNG KÝ
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
Đính kèm:
- Tờ khai đăng ký hoạt động;
- Giấy chứng nhận trình độ chuyên môn;
của người hướng dẫn;.
- Giấy CMND;
- 02 ảnh màu (3 x 4).
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04 /2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
VĂN BẢN XÁC NHẬN CÁC HỘ LIỀN KỀ
Kính gởi: UBND……………………………..
Tôi tên:…………………………………; sinh năm………; tại………..…..
Giấy CMND số:………………………………….., cấp ngày………………………….nơi cấp…………….
Thường trú tại: ….
Xin được hoạt động karaoke; với số lượng………………..phòng…………
Tại địa điểm:….
Tiếp giáp các hộ liền kề gồm:
Ông (bà): ……….; sinh…… năm……; giấy CMND số ………..cấp ngày ……….. là chủ hộ địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………..
Ông (bà): ……….; sinh…… năm……; giấy CMND số ………..cấp ngày ……….. là chủ hộ địa chỉ: ………………………………………………………..
Hôm nay, lúc………….. giờ…………. , ngày………………tháng…………….năm………
Chúng tôi là các hộ liền kề đồng ý ký tên cho Ông (bà)…………………… được hoạt động karaoke tại địa điểm nêu trên, cơ sở hoạt động phải đảm bảo trật tự an toàn, đúng thời gian được phép, chấp hành các quy định tại Nghị định 103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động kinh doanh.
HỘ LIỀN KỀ 1 |
HỘ LIỀN KỀ 2 |
CHỦ CƠ SỞ |
XÁC NHẬN UBND PHƯỜNG, XÃ, THỊ TRẤN
Ban hành kèm theo Quyết định số 04 /2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang
TÊN ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG
Kính gửi: UBND tỉnh An Giang
Họ và tên (hoặc tên đơn vị): ……………………………………………………….
Năm sinh (nếu là cá nhân): ………………………………………………………..
Quê quán: ………………………………………………………………………….
Đã được tặng thưởng: ……………………………………………………………..
Theo Quyết định số: ……………………… ngày …… tháng ….. năm ………...
Của: …………………………………………… Số sổ vàng: ………………….....
Lý do xin cấp đổi: …………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………...
Hiện vật (ghi rõ xin cấp hay đổi bằng, giấy chứng nhận, dải cuống huy hiệu):
……………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………...
Tôi xin cam đoan những điều khai trên là đúng, nếu khai sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
……,ngày … tháng …… năm 20…
Xác nhận của chính quyền địa phương hoặc cơ quan quản lý |
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ |
Ban hành kèm theo Quyết định số 04 /2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến chống pháp
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH BẢN THÂN
1. Họ và tên: ………………………Bí danh …………………………..
2. Năm sinh:……………………………………………………………….
3. Sinh quán……………………………………………………………….
4. Trú quán………………………………………………………………...
5. Thành phần gia đình……….. ……… Bản thân ………………………
6. Dân tộc ………………… - Tôn giáo ………………………………….
7. Chức vụ hiện nay……………………………………………………….
8. Ngày tham gia cách mạng……………………………………………...
9. Sơ lược quá trình tham gia công tác cách mạng trước kháng chiến chống Pháp. …………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
10. Tham gia kháng chiến từ ngày …………….đến ngày ……………...
II. QUÁ TRÌNH THAM GIA KHÁNG CHIẾN ĐẾN NAY
1. Thời giam tham gia công tác ở các đơn vị trong kháng chiến
Từ ngày |
Đến ngày |
Các chức vụ được tính |
Năm |
Tháng |
Ngày |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: từ năm 1961 đến nay , nếu thuyên chuyển công tác thì ghi rõ tên tất cả các cơ quan cũ. Nêu rõ đã làm tờ khai để xin khen thưởng ở cơ quan nào chưa ?
2. Thời gian giữ chức vụ được tính khen thưởng:
Các chức vụ được tính |
Năm |
Tháng |
Ngày |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thời gian gián đoạc công tác(ghi rõ lý do gián đoạn,mnếu có kèm theo giấy chứng nhận của những nguời có trách nhiệm)
…………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………
4. Quá trình công tác từ sau ngày 20/7/1954 đến nay:
Từ ngày |
Đến ngày |
Làm việc gì |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. KHEN THƯỞNG ( Ghi rõ hình thức, thời gian, cấp nào, khen thành tích gì? (tóm tắt)do Sắc lệnh, Nghị Định số, ngày(nếu có)
…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….
IV. KỶ LUẬT ( Ghi rõ hình thức, thời gian, lý do bị kỷ luật - nếu có)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
V. TỰ NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ
Tôi tự nhận xét có thể được tặng thưởng ( Huân chương, huy chương) …………………………………………….. hạng ..…..….………………..
(ghi rõ thêm cách vận dụng tiêu chuẩn để HĐTĐKT biết)…………………..………………………………
Tôi xin cam đoan khai đúng sự thật , nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Dưới đây xin ghi rõ những đồng chí biết rõ quá trình hoạt động của tôi:
Thời kỳ tôi làm…………………………………………………………...
1. Có đồng chí…………………………………………… lúc bấy giờ làm …………………………………….............................................................
……………………………………………………………………… biết
2. Có đồng chí……………………………………………lúc bấy giờ làm
…………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… biết
…….., ngày…. tháng .. năm
NGƯỜI KHAI
Xét duyệt của HĐTĐKT xã -Phường
………………………………
………………………………
………………………………
Ý kiến xét duyệt HĐTĐKT
…. ……. …………………………………………..
……. ………………………………………………
………….. ………………………………………...
Ý kiến đề nghị khen thưởng của HĐTĐKT tỉnh An Giang
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04 /2011/QĐ-UBND Ngày 18 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Thành tích tham gia kháng chiến chống Mỹ của cán bộ, nhân viên chiến sĩ
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH BẢN THÂN
1. Họ và tên: ……………………………………………………………
2. Năm sinh:………………………………………………………………
3. Chính quán……………………………………………………………..
4. Trú quán………………………………………………………………..
5. Thành phần bản thân sau 20/7/1954 và hiện nay………………………
6. Dân tộc …………………………………………………………………
7. Tôn giáo………………………………………………………………..
8. Văn hoá…………………………………………………………………
9. Ngày tham gia kháng chiến…………………………………………….
10. Ngày vào đảng CSVN………………………………………………...
Ngày vào Đoàn TNCSHCM………………………………………….
11. Chức vụ (đảng ,chính quyền , đoàn thể hiện nay):……………………
12. Thương tật xếp hạng mấy: ……………………………………………
Từ ngày tháng, đến ngày tháng năm |
Chức vụ và đơn vị công tác |
Địa bàn hoạt động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. KHEN THƯỞNG ( Ghi rõ hình thức, thời gian từ BK trở lên)
…………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………....
…………………………………………………………………………….
IV. KỶ LUẬT (Ghi rõ hình thức, thời gian, nội dung sai phạm, lý do không còn Đảng viên)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
V. THỜI GIAN GIÁN ĐOẠN CÔNG TÁC (ghi rõ lý do)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan khai đúng sự thật, nếu khai sai tôi xin chịu trách nhiệm.
Tôi xin đề nghị tặng thưởng …………………………………………………..
……,ngày…. tháng .. năm....
NGƯỜI KHAI
Xác nhận thành tích và ý kiến đề nghị khen thưởng của Phường -xã
………………………………
………………………………
……………………………….
Ý kiến xét duyệt của HĐTĐKTTỉnh An Giang
…. ……. …………………………………………
.. ………………………………………………….
……………………………………………………
Ý kiến đề nghị khen thưởng của
HĐTĐKT ……………………
………………………………..
……………………………….
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04 /2011/QĐ-UBND Ngày 18 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Số TT…….. Theo TT số…….. Đề nghị tặng……………. Chương KC hạng……….. của tỉnh An Giang |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Khen thưởng nhân về thành tích giúp đỡ cách mạng
và tham gia kháng chiến chống:…………………..
- Họ và tên (ông): ………………………- Năm sinh:……………………....
- Họ và tên (Bà) ……………………….. - Năm sinh:……………………....
- Nơi sinh ……………………………………………………………………..
- Trú quán……………………………………………………………….……..
- Thành phần bản thân sau 20/7/1954 ………………………………………...
- Dân tộc …………….. Quốc tịch………. -..Tôn giáo……………….…...
- Chức vụ hiện nay (nếu có)…………………………………….……………..
Từ năm 1954 đến nay gia đình sinh sống ở những nơi nào ………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………….
Trước tháng 8/1945 và trong kháng chiến gia đình có ai tham gia kháng chiến ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Trước tháng 8/1945 và trong kháng chiến, gia đình có ai làm việc cho địch ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Thành tích giúp đỡ cách mạng và kháng chiến: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Gia đình và bản thân đã được khen thưởng:… ……………………………
……………….......................………………………………………………………………………..………..…………………………………………………………………………..…………..……………………………………………
Sai phạm kỷ luật:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan khai đúng sự thật, nếu khai sai tôi xin chịu trách nhiệm.
Tôi xin đề nghị tặng thưởng ………………………………………………
………,ngày…… tháng ….. năm
NGƯỜI KHAI
Xác nhận thành tích và ý kiến đề nghị khen thưởng của Phường -xã
………………………………
………………………………
……………………………….
Ý kiến xét duyệt của HĐTĐKTTỉnh An Giang
…. ……. ……………………………………….
………………………………………………….
………….. ……………………………………..
Ý kiến đề nghị khen thưởng của
HĐTĐKT huyện….
………………………………..
……………………………….
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04 /2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
- Tôi tên là …………………………. Năm sinh:………………………..
- Nay giữ chức vụ ……………………………………………………………
- Trước ngày tổng khởi nghĩa tháng 8 năm 1945 và trong kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, tôi giữ các chức vụ và ở đơn vị, địa phuơng sau đây: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….................... ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..……………………..………………………………………………………..…………………………..
Xin xác nhận thành tích của ……………….…………………………………… ……………………………………………………………………………………
Như sau:
………………………………………………………………………………………………………………………..……………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………..…………………….……………………………………………………………...…………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………..……………….…………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan lời xác nhận trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
…….,ngày…. tháng .. năm
NGƯỜI XÁC NHẬN
Xác nhận đúng chức vụ và chữ ký là của ông, bà ………………………………..
…………………………………………
…………………………………………
TM .UBND Xã, phường ……………
HĐTĐKT chấp thuận bản xác nhận này là hợp lệ
Ngày ………tháng ………năm …..
TM .Hội đồng thi đua khen thưởng …….
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Quyết định 2657/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 29/10/2020 | Cập nhật: 26/12/2020
Quyết định 2657/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 28/07/2020 | Cập nhật: 07/09/2020
Quyết định 2657/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai Chiến lược quốc gia phòng, chống lao năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 của tỉnh Bình Định Ban hành: 02/07/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập Quy hoạch hệ thống cảng cá, khu neo đậu cho tàu cá thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 07/01/2020 | Cập nhật: 16/01/2020
Quyết định 2657/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Danh mục khu vực Thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/12/2019 | Cập nhật: 24/03/2020
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2018 về xuất cấp giống cây trồng từ nguồn dự trữ quốc gia hỗ trợ địa phương bị thiệt hại Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 11/01/2018
Quyết định 2657/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 11/10/2017 | Cập nhật: 28/10/2017
Quyết định 2657/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang Ban hành: 02/11/2016 | Cập nhật: 02/12/2016
Quyết định 2657/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Quy chế thi, tuyển sinh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa đã được chuẩn hóa nội dung Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 31/08/2016
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2016 về tổ chức và hoạt động của Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 2657/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bình Dương Ban hành: 15/10/2015 | Cập nhật: 24/10/2015
Quyết định 2657/QĐ-UBND phân bổ kinh phí mua thẻ Bảo hiểm y tế cho người nghèo (đợt 3), người cận nghèo và học sinh, sinh viên năm 2013 Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 05/05/2014
Quyết định 2657/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề án triển khai thực hiện mô hình một cửa liên thông theo hướng hiện đại tại Sở Tài nguyên và Môi trường Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 2657/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới bán buôn, mạng lưới bán lẻ đến năm 2020 trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 27/09/2010 | Cập nhật: 29/05/2013
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2010 về tặng thưởng Cờ Thi đua của Chính phủ Ban hành: 09/01/2010 | Cập nhật: 25/01/2010
Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL hướng dẫn quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng kèm theo Nghị định 103/2009/NĐ-CP do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 16/12/2009 | Cập nhật: 09/01/2010
Nghị định 103/2009/NĐ-CP ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng Ban hành: 06/11/2009 | Cập nhật: 11/11/2009
Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 17/02/2009
Quy trình 689/SYT-NVYD về tiếp nhận hồ sơ đăng ký hành nghề dược, y và y học cổ truyền tư nhân Ban hành: 31/10/2008 | Cập nhật: 18/01/2011
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 60 cá nhân thuộc tỉnh Bình Định Ban hành: 08/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Quyết định 32/2007/QĐ-UBND về Đề án quy hoạch phát triển ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2007 - 2010, tầm nhìn đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 29/09/2009
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 17/07/2009
Quyết định 32/2007/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 15/02/2011
Quyết định 32/2007/QĐ-UBND sửa đổi chế độ công tác phí, chế độ chi tiêu hội nghị quy định tại Quyết định 14/2007/QĐ-UBND Ban hành: 24/12/2007 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ lãi suất vốn vay trồng cây lâm nghiệp và cây ăn quả giai đoạn 2008 - 2015 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 27/12/2007 | Cập nhật: 15/12/2012
Quyết định 32/2007/QĐ-UBND sửa đổi chính sách hỗ trợ thu tiền sử dụng đất ở đối với cán bộ công, viên chức, lực lượng vũ trang được điều động, tuyển dụng đến nhận công tác tại thị xã Lai Châu, huyện Phong Thổ, huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu được quy định tại Quyết định 78/2005/QĐ-UBND Ban hành: 24/12/2007 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 32/2007/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với các phương tiện vận tải trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 26/12/2007 | Cập nhật: 07/01/2010
Quyết định 32/2007/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu thu, chi ngân sách nhà nước và vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước năm 2008, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/12/2007 | Cập nhật: 15/09/2017
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 10/12/2007 | Cập nhật: 14/01/2008
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND Quy định đấu nối nước thải vào hệ thống thoát nước trên địa bàn thành phố Quy Nhơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 26/11/2007 | Cập nhật: 11/12/2007
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND về lệ phí cấp biển số nhà Ban hành: 10/12/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh do UBND tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 13/11/2007 | Cập nhật: 04/12/2007
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản do Uỷ ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành đến nay đã hết hiệu lực pháp luật Ban hành: 12/12/2007 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 32/2007/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển toàn diện ngành Thủy sản giai đoạn 2006-2010, định hướng đến năm 2015 Ban hành: 22/10/2007 | Cập nhật: 09/07/2015
Công văn 4210/UBND-TĐ hướng dẫn xét khen thưởng tổng kết năm 2007 do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 15/10/2011
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND về cho vay vốn từ nguồn vốn hỗ trợ phát triển hợp tác xã Ban hành: 22/10/2007 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND về Quy định phân cấp thẩm quyền và trách nhiệm quản lý nhà nước đối với tài sản Nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 01/10/2007 | Cập nhật: 21/06/2012
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất tại khu vực xây dựng Chợ Buôn Ma Thuột và Cụm công nghiệp Ea Đa, huyện Ea Kar của tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 19/10/2007 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 32/2007/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 01/10/2007 | Cập nhật: 06/10/2007
Quyết định 32/2007/QĐ-UBND về mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 15/11/2007 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 32/2007/QĐ-UBND bổ sung quy định một số biện pháp cấp bách nhằm kiềm chế tai nạn giao thông và giảm thiệt hại do tai nạn giao thông kèm theo quyết định 29/2007/QĐ-UBND Ban hành: 08/10/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND quy định mức phí qua phà Cổ Chiên do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 01/10/2007 | Cập nhật: 08/11/2007
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND về Quy định lập, sử dụng và quản lý Quỹ việc làm dành cho người tàn tật trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 04/10/2007 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 32/2007/QĐ-UBND hủy bỏ quyết định 13/2005/QĐ-UBND về phân loại đường phố và vị trí các hẻm trong đô thị để tính thuế nhà, đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 17/09/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 32/2007/QĐ-UBND ban hành Đề án thành lập Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2006 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 10/09/2007 | Cập nhật: 30/10/2007
Quyết định 32/2007/QĐ-UBND Quy định hạn mức giao đất ở; đất trống, đồi núi trọc, đất mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk do Ủy ban nhân dân tỉnh ĐắkLắk ban hành Ban hành: 24/08/2007 | Cập nhật: 17/06/2011
Quyết định 32/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển sự nghiệp văn hoá thông tin tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010, định hướng phát triển đến năm 2020 Ban hành: 10/09/2007 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 32/2007/QĐ-UBND về sửa đổi và bãi bỏ của quy chế đấu giá kèm theo quyết định 17/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 23/08/2007 | Cập nhật: 25/04/2011
Quyết định 32/2007/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 13/09/2007 | Cập nhật: 18/06/2012
Quyết định 32/2007/QĐ-UBND quy định đối tượng từ trần được an táng tại Nghĩa trang liệt sỹ tỉnh và chế độ mai táng, hỗ trợ mai táng phí Ban hành: 03/08/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND Quy định lập dự toán kiên cố hóa kênh mương loại III trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 13/09/2007 | Cập nhật: 19/10/2007
Quyết định 32/2007/QĐ-UBND về Quy định xác định đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 29/08/2007 | Cập nhật: 13/01/2011
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND quy định tiếp công dân, giải quyết tranh chấp đất đai và giải quyết khiếu nại về đất đai do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 14/08/2007 | Cập nhật: 22/10/2009
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND hủy bỏ các quyết định về ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Chi cục kiểm lâm Ban hành: 21/08/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 32/2007/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình hành động 08-CTr/TU và Nghị quyết 27/2007/NQ-CP về Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020 tỉnh Tiền Giang Ban hành: 08/08/2007 | Cập nhật: 23/06/2015
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong tổ chức việc cưới, việc tang, lễ hội, mừng thọ, kỷ niệm ngày truyền thống trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 09/07/2007 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy định mức thu, quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, ban hành kèm theo Quyết định 62/2006/QĐ-UBND Ban hành: 24/07/2007 | Cập nhật: 28/06/2014
Quyết định 32/2007/QĐ-UBND bổ sung Quy định về thời hạn giải quyết thủ tục hành chính việc thực hiện quyền của người sử dụng đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 22/06/2007 | Cập nhật: 30/11/2010
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND Quy định giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ, truy thu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động kinh doanh các loại xe hai bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 20/08/2007 | Cập nhật: 22/07/2008
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND về quy định trình tự, thủ tục, thời hạn kiểm tra và xử lý văn bản Quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An Ban hành: 07/08/2007 | Cập nhật: 06/03/2013
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND ban hành phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 01/08/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 32/2007/QĐ-UBND về Đơn giá Khảo sát Xây dựng khu vực tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 23/07/2007 | Cập nhật: 23/06/2011
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND quy định về thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 32/2007/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng, thanh và quyết toán mức thu phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, đầu dòng, vườn giống, cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/06/2007 | Cập nhật: 15/06/2012
Quyết định 32/2007/QĐ-UBND quy định giá thu viện phí ở cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 05/07/2007 | Cập nhật: 16/02/2011
Quyết định 32/2007/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 4318/QĐ-UB về mức thu học phí đào tạo lái xe cơ giới đường bộ do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 32/2007/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 05/07/2007 | Cập nhật: 13/10/2011
Quyết định 32/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về điều kiện chăn nuôi, ấp trứng, vận chuyển, giết mổ, buôn bán gia cầm và sản phẩm gia cầm trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 20/06/2007 | Cập nhật: 20/08/2010
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 172/2005/QĐ-UBND về thẩm quyền địa hạt công chứng, chứng thực hợp đồng giao dịch liên quan đến bất động sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 11/07/2007 | Cập nhật: 17/11/2010
Quyết định 32/2007/QĐ-UBND quy định về chế độ họp trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước các cấp tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 25/06/2007 | Cập nhật: 14/01/2020
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung Quyết định 267/2006/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/04/2007 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 32/2007/QĐ-UBND về quy chế tuyển dụng và chế độ tập sự công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 09/05/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 32/2007/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 10/07/2007 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND về bổ sung kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2007 các công trình khắc phục hậu quả bão số 9 Ban hành: 11/06/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 32/2007/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Khoa học Xã hội và Nhân văn Nghệ An Ban hành: 11/04/2007 | Cập nhật: 03/09/2015
Quyết định 32/2007/QĐ-UBND quy định tổ chức, quản lý và vận hành mạng tin học diện rộng của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang Ban hành: 03/04/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND về Quy định tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 09/04/2007 | Cập nhật: 03/07/2012
Quyết định 32/2007/QĐ-UBND quy định một số tuyến đường giao thông bắt buộc đội mũ bảo hiểm khi đi môtô, xe máy Ban hành: 07/05/2007 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 phần còn lại khu đô thị mới Cầu Giấy, Hà Nội (phục vụ dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật chung khu vực) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 30/03/2007 | Cập nhật: 01/12/2007
Quyết định 32/2007/QĐ-UBND thành lập Bệnh viện quận Thủ Đức trực thuộc Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/02/2007 | Cập nhật: 05/05/2007
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch Hệ thống cửa hàng xăng dầu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2007 - 2010 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/03/2007 | Cập nhật: 17/04/2007
Quyết định 32/2007/QĐ-UBND thay đổi khoản 3, Điều 36 Quy chế làm việc quy định tại Quyết định 126/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 25/06/2012
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 19/01/2007
Quyết định 2657/QĐ-UBND năm 2005 về ủy quyền cấp phép thực hiện băng rol quảng cáo nhất thời do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 21/09/2005 | Cập nhật: 14/10/2011