Quyết định 39/2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 phần còn lại khu đô thị mới Cầu Giấy, Hà Nội (phục vụ dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật chung khu vực) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 39/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Quốc Triệu |
Ngày ban hành: | 30/03/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2007/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2007 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 PHẦN CÒN LẠI KHU ĐÔ THỊ MỚI CẦU GIẤY, HÀ NỘI (PHỤC VỤ DỰ ÁN XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT CHUNG KHU VỰC)
Địa điểm: quận Cầu Giấy và huyện Từ Liêm, Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 về Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quy hoạch chi tiết quận Cầu Giấy, Hà Nội tỷ lệ 1/2000 được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 43/1999/QĐ-UB ngày 29 tháng 5 năm 1999 và Quyết định số 57/2003/QĐ-UB ngày 12/5/2003;
Căn cứ Quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm tỷ lệ 1/5000 đã được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 14/2000/QĐ-UB ngày 14/02/2000 và Quyết định số 61/2003/QĐ-UB ngày 13/5/2003;
Căn cứ Quy hoạch chi tiết Khu Đô thị mới Cầu Giấy, tỷ lệ 1/2000 (Địa điểm: Quận Cầu Giấy và huyện Từ Liêm, Hà Nội) được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 89/2003/QĐ-UB ngày 01/8/2003;
Căn cứ Nhiệm vụ thiết kế Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Phần còn lại của Khu đô thị mới Cầu Giấy, Hà Nội (phục vụ dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật chung khu vực) được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 3140/QĐ-UBND ngày 07/7/2006;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc Hà Nội tại Tờ trình số 24/TTr-QHKT ngày 08 tháng 01 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Vị trí, ranh giới và quy mô
1.1 Vị trí: Khu vực nghiên cứu nằm về phía Tây Thành phố Hà Nội, thuộc địa phận của các phường: Dịch Vọng, Dịch Vọng Hậu, Yên Hòa - quận Cầu Giấy và xã Mỹ Đình - huyện Từ Liêm, trong đó đa phần nằm trong địa phận quận Cầu Giấy.
1.2 Ranh giới:
- Phía Bắc giáp đường Xuân Thủy, đường Cầu Giấy.
- Phía Đông và Nam giáp đường quy hoạch dự kiến có mặt cắt ngang rộng 50m.
- Phía Tây giáp đường vành đai 3.
1.3 Quy mô đất đai: Khu vực nghiên cứu là một phần của Khu Đô thị mới Cầu Giấy, có diện tích khoảng 2501188m2, bao gồm:
- Khu các Dự án đã và đang xây dựng có diện tích khoảng 1031452m2 (là các dự án được thực hiện riêng, trong đồ án chủ yếu cập nhật để khớp nối với hạ tầng kỹ thuật chung khu vực).
- Phần còn lại Khu Đô thị mới Cầu Giấy phục vụ Dự án xây dựng HTKT chung khu vực, có diện tích 1469736m2, gồm thôn Hậu, thôn Trung, diện tích khoảng 462372m2 và Khu phát triển mới, diện tích khoảng 1007364m2.
- Cụ thể hóa điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội, quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm, quy hoạch chi tiết quận Cầu Giấy, Khu Đô thị mới Cầu Giấy đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Nghiên cứu quy hoạch đồng bộ giữa xây dựng mới và cải tạo khớp nối hạ tầng kỹ thuật với các dự án đã và đang triển khai nhằm tạo một khu đô thị hiện đại cả về kiến trúc hạ tầng kỹ thuật và cảnh quan môi trường. Đảm bảo cho sự phát triển lâu dài và phù hợp với quy hoạch chung của toàn bộ Khu Đô thị mới Cầu Giấy.
- Làm cơ sở pháp lý để triển khai giải phóng mặt bằng, lập dự án đầu tư xây dựng, cải tạo và xây dựng mới hệ thống hạ tầng kỹ thuật; là cơ sở cho các cấp chính quyền quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
3. Nội dung quy hoạch chi tiết:
3.1 Quy hoạch sử dụng đất:
Bao gồm 2 khu vực chính:
- Khu vực thôn Hậu và thôn Trung (bao gồm khu vực dân cư làng xóm và một số cơ quan đơn vị xen cài với khu dân cư).
- Khu vực xây dựng mới: Xen kẽ các dự án đã và đang triển khai xây dựng với các chức năng chính: Đất phát triển hỗn hợp, đất cơ quan, văn phòng, thương mại dịch vụ, trung tâm triển lãm, trường trung học phổ thông, trạm y tế, cây xanh, giao thông đô thị…
3.1.1 Khu thôn Hậu, thôn Trung:
Khu vực dân cư hiện có (làng xóm đô thị hóa), chủ yếu cải tạo chỉnh trang theo hướng nhà vườn với hệ thống hạ tầng xã hội và hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ.
Giải pháp quy hoạch sử dụng đất được đề xuất chủ yếu phục vụ cho Dự án xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật chính cho khu vực, bước đầu cải thiện điều kiện sống cho dân cư khu vực. Tại đây sẽ tiếp tục lập quy hoạch chi tiết kỹ hơn đến từng lô đất và đường làng ngõ xóm, lối vào nhà, xử lý các quỹ đất xen kẹt nhỏ lẻ theo phân cấp để phục vụ quản lý xây dựng theo quy hoạch. Một số đơn vị trên mặt đường Xuân Thủy, Cầu Giấy sẽ thực hiện theo dự án riêng phù hợp với quy hoạch và được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3.1.2 Khu phát triển mới:
Khu phát triển mới trên nguyên tắc tuân thủ quy hoạch chung và quy hoạch chi tiết được phê duyệt có liên quan. Cụ thể hóa chức năng sử dụng đất kèm theo các công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ lập dự án đầu tư xây dựng và khớp nối được với các dự án khác đã được phê duyệt và triển khai trong khu vực và tổ chức không gian, hạ tầng kỹ thuật thành một khu vực hiện đại, đồng bộ. Từng bước hoàn chỉnh quy hoạch tổng thể Thủ đô, sử dụng hiệu quả quỹ đất, thuận lợi cho kêu gọi đầu tư.
BẢNG THỐNG KÊ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
TT |
Tên ô đất |
Chức năng |
Diện tích (m2) khoảng |
Dân số (ng) |
Tầng cao TB (tầng) khoảng |
MĐXD (%) Khoảng |
H.số SDD (lần) Khoảng |
Ghi chú |
|
|
Khu vực thôn Hậu, thôn Trung |
462372 |
9962 |
|
|
|
|
I |
|
Khu vực thôn Hậu, gồm: |
235151 |
5566 |
3,1 |
30,3 |
0,95 |
|
1 |
A2.1 |
Đất ở hiện có chỉnh trang theo QH; Đất trường tiểu học và đất xí nghiệp hiện có |
24709 |
|
2,2 |
37,9 |
0,85 |
|
2 |
A2.2 |
TT thương mại dịch vụ, nhà ở và đất cơ quan hiện có |
12654 |
|
10,1 |
45,3 |
4,58 |
Thực hiện theo DA riêng, theo QHTMB đã được Sở QHKT chấp thuận và các cấp thẩm quyền phê duyệt |
3 |
A2.3 |
|
||||||
4 |
A5.1 |
Đất ở hiện có chỉnh trang theo quy hoạch |
21899 |
|
2,5 |
35,0 |
0,88 |
|
5 |
A5.2 |
Đất ở hiện có chỉnh trang theo QH; Công cộng dịch vụ (khách sạn) hiện có |
9650 |
|
3,7 |
37,2 |
1,37 |
|
6 |
A5.3 |
Đất ở hiện có chỉnh trang theo QH |
19213 |
|
2,5 |
35 |
0,88 |
|
7 |
A5.4 |
Đất ở hiện có chỉnh trang theo QH |
6502 |
|
2,5 |
35 |
0,88 |
|
8 |
A5.5 |
Đất ở hiện có chỉnh trang theo QH; Công cộng dịch vụ đơn vị ở (CLB, chợ) hiện có |
12955 |
|
2,5 |
35,3 |
0,87 |
|
9 |
A5.6 |
Đất ở hiện có chỉnh trang theo QH |
20796 |
|
2,5 |
35 |
0,88 |
|
10 |
A5.7 |
Đất ở hiện có chỉnh trang theo QH |
27595 |
|
2,5 |
35 |
0,88 |
|
11 |
A5.8 |
Đất ở hiện có chỉnh trang theo QH |
37203 |
|
2,5 |
35 |
0,88 |
|
12 |
A.GT |
GT. Ngoài ô đất |
39412 |
|
|
|
|
|
II |
|
Khu vực thôn Trung, gồm: |
227221 |
4396 |
3,26 |
29,7 |
0,97 |
|
1 |
B1.1 |
Đất ở hiện có chỉnh trang theo QH; Đất di tích (đình thôn Hậu) Đất công cộng đơn vị ở (nhà văn hóa) hiện có |
20228 |
|
2,4 |
33,7 |
0,82 |
|
2 |
B1.2 |
Đất ở hiện có chỉnh trang theo QH |
6909 |
|
2,5 |
35,0 |
0,88 |
|
3 |
B2.1 |
Đất ở hiện có chỉnh trang theo QH; Đất di tích (đình chùa thọ Cầu); TT Thương mại dịch vụ và đất cơ quan hiện có |
28053 |
|
4,6 |
31,9 |
1,47 |
|
4 |
B2.2 |
Đất ở hiện có chỉnh trang theo QH |
5305 |
|
2,5 |
35,0 |
0,88 |
|
5 |
B2.3 |
Đất ở hiện có chỉnh trang theo QH |
1215 |
|
2,5 |
35,0 |
0,88 |
|
6 |
B4.1 |
Đất ở hiện có chỉnh trang theo QH; Đất công cộng đơn vị ở (trạm y tế) và đất cơ quan hiện có và đất TT thương mại giao dịch kết hợp chung cư |
27709 |
|
3,6 |
36,1 |
1,30 |
|
7 |
B4.2 |
Đất ở hiện có chỉnh trang theo QH; Đất di tích (điểm xóm Hạ); Đất cơ quan hiện có |
33049 |
|
4,1 |
37,4 |
1,55 |
|
8 |
B4.3 |
Đất ở hiện có chỉnh trang theo QH; Đất công cộng đơn vị ở (chợ) |
6811 |
|
2,2 |
36,2 |
0,81 |
|
9 |
B4.4 |
Đất ở hiện có chỉnh trang theo QH; Đất di tích, văn hóa (Đình, chùa Tháp; nhà văn hóa); Đất cơ quan hiện có |
31690 |
|
2,6 |
30,8 |
0,79 |
|
10 |
B4.5 |
Đất ở hiện có chỉnh trang theo QH |
17735 |
|
2,5 |
35,0 |
0,88 |
|
12 |
B.GT |
GT. Ngoài ô đất |
31080 |
|
|
|
|
|
|
|
Khu vực phát triển mới, gồm: |
1007364 |
4696 |
|
|
|
|
1 |
A1 |
Đất phát triển hỗn hợp |
35944 |
|
10,6 |
32,2 |
3,42 |
(không kể diện tích khu đất HITC) |
|
A1.1 |
Đất ở hiện có chỉnh trang theo QH |
5814 |
|
|
|
|
|
|
A1.2 |
Đất phát triển hỗn hợp (cơ quan, TMDV, ở) |
25541 |
|
|
|
|
Thực hiện theo DA riêng |
|
A1.3 |
Trung tâm dạy nghề Từ Liêm |
4589 |
|
|
|
|
|
2 |
A3 |
Đất phát triển hỗn hợp (cơ quan, văn phòng, TMDV…) |
27251 |
|
15 |
20,0 |
3,00 |
TH theo DA riêng |
3 |
A4 |
Đất phát triển hỗn hợp |
14382 |
|
4,0 |
33 |
1,43 |
|
|
A4.1 |
Trường THCS |
6147 |
|
|
|
|
TH theo DA riêng |
|
A4.2 |
Nhà ở có vườn (DA CT SXKD người t.tật) |
8235 |
|
|
|
|
|
4 |
D14 |
Cơ quan, văn phòng |
22690 |
|
7,2 |
35,8 |
2,56 |
(một phần diện tích ô D14) |
|
|
TT Dạy nghề Mỹ nghệ Kim Hoàn |
3167 |
|
|
|
|
Thực hiện theo DA riêng, theo QHTMB đã được Sở QHKT chấp thuận và các cấp thẩm quyền phê duyệt. |
|
|
Công ty Đo đạc Khảo sát Hà Nội |
1200 |
|
|
|
|
|
|
|
Đất cơ quan văn phòng khác |
18323 |
|
|
|
|
|
5 |
D20 |
Cơ quan, văn phòng |
31128 |
|
7,2 |
34,2 |
2,46 |
|
|
|
Ban QLDA5 Bộ GTVT (PMU5) |
2821 |
|
|
|
|
Thực hiện theo DA riêng, theo QHTMB đã được Sở QHKT chấp thuận và các cấp thẩm quyền phê duyệt. (diện tích ô đất bao gồm diện tích đất đường nội bộ) |
|
|
Hội Nông dân Việt Nam |
5520 |
|
|
|
|
|
|
|
Đất cơ quan văn phòng khác |
22787 |
|
|
|
|
|
6 |
D24 |
Cơ quan, văn phòng |
49736 |
|
8,9 |
16,5 |
1,47 |
(một phần diện tích ô D24) |
|
|
Trụ sở Bộ Nội vụ |
16222 |
|
|
|
|
Thực hiện theo DA riêng, theo QHTMB đã được Sở QHKT chấp thuận và các cấp thẩm quyền phê duyệt. |
|
|
Trụ sở Bộ Tài nguyên Môi trường |
14408 |
|
|
|
|
|
|
|
Bãi đổ xe tập trung |
13287 |
|
|
|
|
|
|
|
Hành lang bảo vệ mương |
5819 |
|
|
|
|
|
7 |
D26 |
Đất công cộng (TT triển lãm và Xúc tiến thương mại BQP) |
18133 |
|
2,9 |
20,0 |
0,57 |
|
8 |
D27 |
Phát triển hỗn hợp (cơ quan, văn phòng, TMDV…) |
22256 |
|
10 |
30,0 |
3,0 |
Thực hiện theo DA riêng. (Diện tích ô đất bao gồm diện tích đất đường nội bộ) |
9 |
D28 |
Thương mại dịch vụ |
15819 |
|
5 |
30,0 |
1,5 |
Thực hiện theo DA riêng. (Diện tích ô đất bao gồm diện tích đất đường nội bộ) |
10 |
D29 |
Cơ quan, văn phòng |
40995 |
|
7,4 |
36,0 |
2,67 |
|
|
|
Trung tâm huyết học truyền máu |
9500 |
|
|
|
|
Thực hiện theo DA riêng, theo QHTMB đã được Sở QHKT chấp thuận và các cấp thẩm quyền phê duyệt |
|
|
Đất cơ quan văn phòng khác |
31495 |
|
|
|
|
|
11 |
D30 |
Công cộng, văn phòng |
32422 |
|
4,1 |
30,9 |
1,27 |
|
|
D30.1 |
Cơ quan văn phòng - TMDV |
11657 |
|
|
|
|
Thực hiện theo DA riêng, theo QHTMB đã được Sở QHKT chấp thuận và các cấp thẩm quyền phê duyệt |
|
D30.2 |
Nhà văn hóa quận Cầu Giấy |
20765 |
|
|
|
|
|
12 |
D31 |
Đất phát triển hỗn hợp |
50233 |
|
6,2 |
34,7 |
2,14 |
|
|
|
Trường Bồi dưỡng QL doanh nghiệp ngoài QD |
9708 |
|
|
|
|
Thực hiện theo DA riêng, theo QHTMB đã được Sở QHKT chấp thuận và các cấp thẩm quyền phê duyệt |
|
|
Khu đô thị mới - C.ty đầu tư xây dựng XNK |
40525 |
|
|
|
|
|
13 |
D32 |
Cơ quan, văn phòng |
31806 |
|
9 |
32,4 |
2,70 |
|
|
|
Nhà XB Y học - Bộ Y tế |
1800 |
|
|
|
|
Thực hiện theo DA riêng, theo QHTMB đã được Sở QHKT chấp thuận và các cấp thẩm quyền phê duyệt. (diện tích ô đất bao gồm diện tích đất đường nội bộ) |
|
|
Trụ sở Báo Lao động |
7254 |
|
|
|
|
|
|
|
Cơ quan văn phòng khác |
22752 |
|
|
|
|
|
14 |
D33 |
Công cộng |
6197 |
|
2 |
33 |
0,67 |
|
|
D33.1 |
Công cộng đơn vị ở - UBND phường |
1725 |
|
|
|
|
Thực hiện theo DA riêng |
|
D33.2 |
Trạm xăng - trạm cứu hỏa |
4472 |
|
|
|
|
|
15 |
D34 |
Trường trung học phổ thông |
29015 |
|
3 |
25,0 |
0,75 |
Thực hiện theo DA riêng |
16 |
E1 |
Đất phát triển hỗn hợp |
53433 |
|
5 |
34,5 |
1,72 |
|
|
|
Đất công cộng |
9580 |
|
|
|
|
Thực hiện theo DA riêng, theo QHTMB đã được Sở QHKT chấp thuận và các cấp thẩm quyền phê duyệt |
|
|
Liên minh hợp tác xã |
13383 |
|
|
|
|
|
|
|
Cây xanh |
6825 |
|
|
|
|
|
|
|
Depo |
23645 |
|
|
|
|
|
17 |
E2 |
Đất phát triển hỗn hợp |
55384 |
|
5,9 |
31 |
1,82 |
|
|
|
Phòng khám đa khoa |
4828 |
|
|
|
|
Thực hiện theo DA riêng, theo QHTMB đã được Sở QHKT chấp thuận và các cấp thẩm quyền phê duyệt. (diện tích ô đất bao gồm diện tích đất đường nội bộ) |
|
|
Ban Tôn giáo chính phủ |
4115 |
|
|
|
|
|
|
|
Tổ hợp K. doanh Phát triển công nghệ MITEC |
6710 |
|
|
|
|
|
|
|
TT Quản lý chất lượng bưu điện - TC Bưu điện |
4998 |
|
|
|
|
|
|
|
Đất phát triển hỗn hợp (Cơ quan, TMDV) |
23016 |
|
|
|
|
|
|
|
Không gian mở - cây xanh |
11717 |
|
|
|
|
|
18 |
CV |
Công viên, hồ điều hòa (TT hội chợ triển lãm) |
371892 |
|
|
|
|
|
|
CV1 |
Công viên Trung tâm hội chợ triển lãm |
328832 |
|
1,5 |
6,0 |
0,09 |
Thực hiện theo DA riêng |
|
|
Khu vực tập trung công trình |
15700 |
|
3 |
30 |
0,9 |
|
|
|
Khu vực cây xanh, hồ điều hòa (19ha) |
313132 |
|
1 |
5 |
0,05 |
|
|
CV2 |
Nút giao thông đô thị |
43060 |
|
|
|
|
|
19 |
GT |
Giao thông ngoài ô đất |
98648 |
|
|
|
|
Không bao gồm diện tích đất đường giao thông nội bộ trong các ô đất, sẽ được xác định cụ thể trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng |
|
|
Giao thông ngoài ô đất |
90277 |
|
|
|
|
|
|
|
Mương và hành lang bảo vệ mương Dịch Vọng - Phú Đô |
8371 |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
1469736 |
14658 |
|
|
|
|
* Chấp nhận các điều chỉnh cục bộ theo đề nghị của Sở Quy hoạch Kiến trúc tại Tờ trình số 24/TTr-QHKT ngày 08/01/2007.
* Đối với khu vực làng xóm việc cụ thể hóa chi tiết hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội trên và phần đất xen kẹt trong làng xóm sẽ được lập quy hoạch chi tiết ở giai đoạn sau và giao cho UBND quận Cầu Giấy lập kế hoạch triển khai thực hiện theo phân cấp.
* Các ô đất thuộc khu vực phát triển mới trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng các chỉ tiêu có thể xem xét điều chỉnh cục bộ nhưng không vượt quá quy chuẩn và phải được các cấp có thẩm quyền chấp thuận.
* Diện tích các ô đất sử dụng để tính toán quy hoạch, tên các đơn vị được cập nhật tại thời điểm nghiên cứu quy hoạch, các chỉ tiêu quy hoạch và diện tích đất cấp chính thức cho các đơn vị sẽ được chính xác hóa ở bước lập dự án và được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3.2 Tổ chức không gian quy hoạch, kiến trúc, cảnh quan:
- Khu thôn Hậu, thôn Trung: Khu vực dân cư làng xóm cải tạo chỉnh trang với nhà biệt thự, nhà ở có vườn. Mật độ xây dựng chung trong ô đất khoảng 35% chiều cao tầng trung bình 2,5 tầng. Các lô đất có vị trí cạnh tuyến đường Xuân Thủy, đường Cầu Giấy và đường liên khu vực rộng 50m được bố trí các công trình cao tầng. Tùy theo từng vị trí để tạo các điểm nhấn kiến trúc. Các công trình có vị trí cạnh các công trình di tích lịch sử tuân theo các quy định về bảo vệ di tích, chủ yếu xây dựng thấp tầng.
- Khu phát triển mới: Khu vực quy hoạch là nơi tập trung các công trình cao tầng hiện đại. Hình thái không gian cao ở phía đường vành đai 3 và các trục đường chính có không gian và tầm nhìn lớp thấp dần vào phía trong các khu đất; Đảm bảo trục không gian chính nối công viên Yên Hòa, với công viên hồ điều hòa, hội chợ triển lãm, gắn với các dự án khác đã xây dựng tạo thành một quần thể công trình kiến trúc đa dạng, đóng góp vào bộ mặt kiến trúc đô thị.
3.3 Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
3.3.1 Quy hoạch hệ thống giao thông:
Hệ thống giao thông trong Khu vực nghiên cứu là một bộ phận của hệ thống giao thông trong Khu Đô thị mới Cầu Giấy, trong đó: giao thông tại các Dự án chính đã và đang triển khai xây dựng (được thực hiện theo dự án riêng) và giao thông tại Phần còn lại Khu Đô thị mới Cầu Giấy được khớp nối thống nhất.
- Tại Khu thôn Trung, thôn Hậu: Xây dựng một số tuyến đường chính có mặt cắt rộng 10,5m; 11,5m; 13,5m; 17,5m và 30m. Các tuyến đường ngõ xóm sẽ tiếp tục quy hoạch chi tiết hơn theo phân cấp để phục vụ quản lý xây dựng và đáp ứng nhu cầu sử dụng.
- Tại Khu phát triển mới: Gồm các tuyến đường với mặt cắt ngang rộng: 30m; 25m; 17,5m và 13,5m là các tuyến đường từ cấp phân khu vực tới đường nhánh. Trong khu vực có một phần của nút giao thông đô thị của đường vành đai 3 với diện tích khoảng 43060 m2, được thực hiện theo dự án riêng. Riêng đường vào nhà, đường nội bộ trong các ô đất sẽ được xác định cụ thể trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng.
Hệ thống giao thông tĩnh: Depo có diện tích 23645 m2; bãi đỗ xe tập trung có diện tích 13287 m2, tại đây có thể xây dựng công trình gara ngầm. Trạm xăng - trạm cứu hoả sẽ được thực hiện theo dự án riêng. Từng công trình đều có chỗ đỗ xe riêng đảm bảo yêu cầu sử dụng.
3.3.2 Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa và san nền:
Khu vực nghiên cứu thuộc lưu vực thoát nước mương Dịch Vọng - Phú Đô. Nước mưa được thu gom đổ vào các cống thoát nước xây dựng trong khu vực, sau đó đổ vào mương tiêu nước Dịch Vọng - Phú Đô ra trạm bơm Phú Đô.
Hệ thống thoát nước mưa tại Phần còn lại Khu Đô thị mới Cầu Giấy được khớp nối với các tuyến mương, cống thoát nước mưa của các dự án khác trong khu vực nghiên cứu và khu vực lân cận.
- Khu thôn Trung, thôn Hậu: Xây dựng và cải tạo các tuyến cống chạy dọc theo các tuyến đường rộng từ 10,5m và 11,5m trở lên. Các tuyến cống, rãnh tại các ngõ xóm được cải tạo chỉnh trang theo dự án riêng. Mương Dịch Vọng đoạn giáp phía Tây Bắc thôn Hậu sẽ được cống hóa để đảm bảo vệ sinh môi trường và cải thiện điều kiện đi lại.
- Khu phát triển mới: Xây dựng các tuyến cống D600 - 2500 chạy dọc theo các tuyến đường quy hoạch thu gom nước của các ô đất đổ vào các tuyến cống và mương của khu vực. Mương Dịch Vọng - Phú Đô kích thước Bmặt 20m; Bđáy 11m; Htb3,5m về lâu dài sẽ được cống hóa. Hồ điều hòa có diện tích 190000m2, chiều cao mực nước điều hòa tối thiểu 1m. Trong quá trình lập dự án cần khảo sát hệ thống hiện có và phối hợp với các dự án đang triển khai để thống nhất về cao độ, tiết diện nhằm xây dựng hệ thống hoàn chỉnh đáp ứng yêu cầu thoát nước.
San đắp nền:
- Tại khu vực làng xóm hiện có về cơ bản nền được giữ nguyên theo cao độ hiện có. Chỉ san gạt cục bộ tại những khu vực đất thấp trũng để đáp ứng yêu cầu và phù hợp giữa nền khu vực làng xóm với khu vực phát triển mới.
- Tại các khu vực đang được thực hiện bằng các dự án theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 sẽ thực hiện tiếp theo dự án được duyệt.
- Tại khu vực phát triển mới nền được san tạo mái dốc i ≥ 0,004 ra các đường bao quanh có cao độ phù hợp với cao độ đường và phù hợp với nền của các ô đất đã và đang thực hiện theo dự án riêng. Tại khu vực tiếp giáp với khu dân cư hiện có cần hạn chế chênh cao độ và có giải pháp thoát nước hợp lý để tránh gây úng ngập.
Thiết kế san nền sơ bộ tạo mặt bằng, sau này cần san nền hoàn thiện để phù hợp với cao độ đường và hệ thống thoát nước của khu vực.
3.3.3 Quy hoạch hệ thống cấp nước:
Nguồn cấp cho Khu vực nghiên cứu là nhà máy nước Mai Dịch. Cụ thể sẽ do cơ quan quản lý hệ thống cấp nước giải quyết.
Hệ thống cấp nước tại Phần còn lại Khu Đô thị mới Cầu Giấy được khớp nối với các hệ thống cấp nước trong các dự án đã và đang triển khai xây dựng tạo thành hệ thống mạch vòng cấp nước thống nhất trong toàn Khu đô thị.
- Khu thôn Hậu, thôn Trung: Cải tạo, nâng cấp các tuyến ống hiện có bằng các tuyến ống F75 - 100 trên các tuyến đường từ 10,5m trở lên và các tuyến ống dịch vụ trên các đường ngõ xóm được thực hiện theo dự án riêng.
- Khu phát triển mới: Xây dựng tuyến ống F75 - 150 bố trí dọc theo các tuyến đường quy hoạch. Trên tuyến ống chính xây dựng họng cứu hỏa đảm bảo theo yêu cầu tiêu chuẩn PCCC. Bố trí các hố lấy nước dự phòng từ hồ điều hòa.
3.3.4 Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và thu gom rác thải:
Hệ thống thoát nước phải là hệ thống cống riêng, nước thải sau khi được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại sẽ được thu gom đổ vào các tuyến cống của đô thị rồi được đưa về trạm xử lý nước thải tại Phú Đô.
Hệ thống thoát nước thải tại Phần còn lại Khu Đô thị mới Cầu Giấy phải khớp nối với các hệ thống thoát nước thải trong các Dự án đã và đang triển khai xây dựng.
- Tại Khu thôn Trung, thôn Hậu: Xây dựng các tuyến cống D300, D500 và cống hộp B0,4mxH0,4m. Trong các đường ngõ xóm, các tuyến nước thải bố trí chung với hệ thống thoát nước mưa và được thiết kế cụ thể theo dự án riêng.
- Tại Khu phát triển mới: Xây dựng tuyến cống D300, D400 và các trạm bơm chuyển bậc của đô thị để đưa nước thải thoát vào hệ thống của thành phố dự kiến xây dựng ở phía Nam. Trường hợp trạm xử lý nước thải Phú Đô chưa được xây dựng thì được thoát tạm vào hệ thống thoát nước mưa khi đã đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường được cơ quan quản lý cho phép. Việc thực hiện giải pháp thoát nước tạm trước mắt sẽ giải quyết cụ thể ở giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng.
Rác thải được thu gom, phân loại và vận chuyển đến khu xử lý rác thải chung của thành phố.
3.3.5 Quy hoạch hệ thống cấp điện:
Hệ thống cấp điện trong Phần còn lại Khu Đô thị mới Cầu Giấy phải khớp nối với mạng lưới cấp điện tại các Dự án đã và đang triển khai xây dựng.
Nguồn cấp điện cho Khu vực nghiên cứu là trạm Nghĩa Đô và trạm Thanh Xuân.
- Tại Khu thôn Hậu, thôn Trung: Được cấp điện từ Trạm Nghĩa Đô. Cấp điện cho các trạm hạ thế là hệ thống trung thế hiện có ở đường Xuân Thủy, Cầu Giấy. Tương lai sẽ được thay thế bằng tuyến cáp 22KV đi ngầm. Cải tạo, nâng cấp trạm hiện có và xây dựng bổ sung thêm các trạm hạ thế mới. Các tuyến hạ thế sinh hoạt và chiếu sáng đèn đường, đi ngầm dọc theo các trục giao thông. Các tuyến hạ thế sinh hoạt đến các hộ phụ tải và chiếu sáng các ngõ xóm được thực hiện theo dự án riêng.
- Tại Khu phát triển mới: Các ô đất A1, A3, A4 được cấp điện từ trạm Nghĩa Đô. Các ô đất còn lại phối hợp với dự án của quận Cầu Giấy được cấp từ hệ thống cấp điện chung của Khu đô thị (từ trạm Thanh Xuân). Xây dựng các tuyến cáp 22KV đi ngầm trong hào cáp cấp điện cho các trạm hạ thế xây dựng trong khu vực. Các tuyến hạ thế và chiếu sáng đèn đường đi ngầm.
Trong quá trình thiết kế tiếp sau, mạng lưới cũng như các trạm biến thế có thể được điều chỉnh tùy thuộc vào tình hình thực tế, cụ thể sẽ do cơ quan quản lý chuyên ngành giải quyết.
3.3.6 Quy hoạch hệ thống thông tin bưu điện:
Hệ thống thông tin bưu điện trong Phần còn lại Khu Đô thị mới Cầu Giấy phải khớp nối với hệ thống thông tin bưu điện tại các Dự án đã và đang triển khai xây dựng.
- Tại Khu thôn Hậu, thôn Trung: Hệ thống điện thoại cố định thuê bao được đáp ứng từ tổng đài Từ Liêm.
- Khu phát triển mới: Hệ thống điện thoại cố định thuê bao được đáp ứng từ tổng đài vệ tinh dự kiến theo quy hoạch.
Hệ thống thông tin bưu điện cụ thể sẽ do cơ quan quản lý chuyên ngành giải quyết.
3.3.7 Chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật:
Chỉ giới xây dựng cho các công trình phải đảm bảo các yêu cầu về giao thông, phòng hỏa và kiến trúc cảnh quan, được xác định theo cấp đường và tuân theo quy chuẩn.
Đối với các khu vực đã có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và dự án đầu tư xây dựng được duyệt tiếp tục thực hiện dự án riêng được duyệt. Trong quá trình thực hiện cần phối hợp với dự án này để xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh theo quy hoạch. Trong quá trình triển khai dự án sẽ tiếp tục rà soát và khớp nối với các dự án có liên quan để phù hợp với thực tế, tránh chồng chéo.
Chủ đầu tư dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật phần còn lại Khu Đô thị mới Cầu Giấy có trách nhiệm tổ chức lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với Quy hoạch chi tiết này, trình cấp có thẩm quyền xem xét, thẩm định và phê duyệt. Để đảm bảo khớp nối thống nhất với các dự án đang triển khai xây dựng có liên quan, trong quá trình lập dự án chủ đầu tư cần khảo sát cập nhật bổ sung hệ thống hiện có và xác định cụ thể khối lượng công trình cần đầu tư để phù hợp với thực tế, tránh chồng chéo.
Chủ tịch UBND quận Cầu Giấy và Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch được duyệt và xử lý việc xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Thông tư 15/2005/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng do Bộ xây dựng ban hành Ban hành: 19/08/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng Ban hành: 24/01/2005 | Cập nhật: 06/12/2012
Quyết định 61/2003/QĐ-UB về Quy định tạm thời về xét tuyển công chức ngạch giáo viên mầm non, phổ thông và trung học chuyên nghiệp tại tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 06/08/2003 | Cập nhật: 24/01/2011
Quyết định 57/2003/QĐ-UB về thành lập Sở Tài nguyên và Môi trường trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên Ban hành: 07/10/2003 | Cập nhật: 09/01/2018
Quyết định 61/2003/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm, tỉ lệ 1: 5000 ( phần quy hoạch hệ thống hạ tầng kĩ thuật ) do Ủy ban Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 13/05/2003 | Cập nhật: 02/12/2010
Quyết định 57/2003/QĐ-UB giao chỉ tiêu thu Quỹ Phòng, chống lụt, bão đối với các doanh nghiệp đóng trên địa bàn thành phố năm 2003 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 25/04/2003 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 57/2003/QĐ-UB Phê duyệt quy hoạch chi tiết quận Cầu Giấy, tỉ lệ 1/2000 (Phần quy hoạch hệ thống hạ tầng kĩ thuật) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 12/05/2003 | Cập nhật: 01/12/2010
Quyết định 61/2003/QĐ-UB ban hành Qui chế quản lý, chỉ đạo thực hiện chương trình đánh bắt hải sản xa bờ tỉnh Quảng Nam Ban hành: 17/06/2003 | Cập nhật: 29/07/2014
Quyết định 61/2003/QĐ-UB phê duyệt dự án “Quy hoạch phát triển sự nghiệp thể dục thể thao tỉnh Lâm Đồng đến năm 2010 và những năm tiếp theo Ban hành: 08/05/2003 | Cập nhật: 09/12/2015
Quyết định 61/2003/QĐ-UB ban hành Quy chế phối hợp thực hiện Nghị định 68/2002/NĐ-CP về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/05/2003 | Cập nhật: 23/12/2009
Quyết định 57/2003/QĐ-UB phê duyệt qui hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Đông Anh giai đoạn 2001 - 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 15/04/2002 | Cập nhật: 30/07/2011
Quyết định 61/2003/QĐ-UB ban hành giá điều tra quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 13/02/2003 | Cập nhật: 03/06/2015
Quyết định 14/2000/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm – Hà Nội, tỷ lệ 1/5000 (Phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông) do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 14/02/2000 | Cập nhật: 13/11/2010
Quyết định 43/1999/QĐ-UB thành lập Trung tâm Công nghệ thông tin và tư liệu tỉnh Quảng Nam Ban hành: 10/07/1999 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 43/1999/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết quận Cầu Giấy - Hà Nội tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 29/05/1999 | Cập nhật: 03/07/2009
Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 Ban hành: 20/06/1998 | Cập nhật: 18/12/2009