Quyết định 03/2014/QĐ-UBND năm 2013 quy định tiêu chí xác định số lượng và hướng dẫn việc kiêm nhiệm, bố trí chức danh cán bộ, công chức cấp xã thuộc tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: | 03/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Nguyễn Chiến Thắng |
Ngày ban hành: | 07/02/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2014/QĐ-UBND |
Nha Trang, ngày 07 tháng 02 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG VÀ HƯỚNG DẪN VIỆC KIÊM NHIỆM, BỐ TRÍ CÁC CHỨC DANH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ THUỘC TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân số ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Mục tiêu Quốc gia về Xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của liên bộ Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2472/TTr-SNV ngày 29 tháng 11 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định tiêu chí xác định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã); hướng dẫn việc kiêm nhiệm, bố trí các chức danh cán bộ, công chức cấp xã thuộc tỉnh Khánh Hòa.
2. Đối tượng áp dụng của Quyết định này là cán bộ, công chức cấp xã được quy định tại khoản 1, khoản 2, Điều 3 và khoản 2, Điều 19 của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Ủy ban nhân dân các huyện thị xã, thành phố thực hiện việc quản lý và hướng dẫn bố trí, bố trí kiêm nhiệm các chức danh cán bộ, công chức ở các xã, phường, thị trấn theo quy định tại Quyết định này.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Đơn vị hành chính cấp xã loại 1, loại 2, loại 3: Là kết quả phân loại đơn vị hành chính do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa quyết định theo quy định tại Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn.
2. Loại đô thị của phường được xác định theo loại đô thị của đơn vị hành chính cấp huyện mà phường trực thuộc; đã được Bộ Xây dựng ra quyết định công nhận loại đô thị của đơn vị hành chính cấp huyện đó.
3. Xã thuộc khu vực miền núi, vùng cao là những xã được cơ quan có thẩm quyền ở Trung ương ra quyết định công nhận.
4. Số lượng cán bộ, công chức của từng xa, phường, thị trấn là tổng số lượng cán bộ, công chức cấp xã được Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho từng xã, phường, thị trấn (bao gồm cả cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động, biệt phái về cấp xã).
5. Bố trí và bố trí kiêm nhiệm:
a) Bố trí là việc phê chuẩn, bổ nhiệm, phân công, giao nhiệm vụ người giữ chức danh cán bộ, công chức trong số lượng quy định.
b) Bố trí kiêm nhiệm, kiêm nhiệm bắt buộc:
- Bố trí kiêm nhiệm là việc bố trí cán bộ, công chức đảm nhiệm thêm chức danh cán bộ, công chức khác theo quy định.
- Bố trí kiêm nhiệm bắt buộc là việc bố trí kiêm nhiệm mà không làm giảm đi số lượng cán bộ, công chức theo quy định, người kiêm nhiệm không được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm.
Điều 3. Tiêu chí xác định số lượng cán bộ, công chức cấp xã:
1. Đối với phường loại 1:
a) Phường thuộc đô thị loại 1:
- Từ 20.000 người trở lên được bố trí 25 cán bộ, công chức;
- Từ 17.000 người trở lên được bố trí 24 cán bộ, công chức.
b) Phường thuộc đô thị loại 2:
- Từ 18.000 người trở lên được bố trí 25 cán bộ, công chức;
- Từ 15.500 người trở lên được bố trí 24 cán bộ, công chức.
c) Phường thuộc đô thị loại 3:
- Từ 16.000 người trở lên được bố trí 25 cán bộ, công chức;
- Từ 14.500 người trở lên được bố trí 24 cán bộ, công chức.
d) Phường thuộc đô thị loại 4:
- Từ 15.000 người trở lên được bố trí 25 cán bộ, công chức;
- Từ 13.500 người trở lên được bố trí 24 cán bộ, công chức.
đ) Các trường hợp còn lại được bố trí 23 cán bộ, công chức.
2. Đối với phường loại 2:
a) Phường thuộc đô thị loại 1:
- Từ 15.000 người trở lên được bố trí 23 cán bộ, công chức;
- Từ 13.000 người trở lên được bố trí 22 cán bộ, công chức.
b) Phường thuộc đô thị loại 2:
- Từ 13.500 người trở lên được bố trí 23 cán bộ, công chức;
- Từ 11.500 người trở lên được bố trí 22 cán bộ, công chức.
c) Phường thuộc đô thị loại 3:
- Từ 12.500 người trở lên được bố trí 23 cán bộ, công chức;
- Từ 10.500 người trở lên được bố trí 22 cán bộ, công chức.
d) Phường thuộc đô thị loại 4:
- Từ 11.500 người trở lên được bố trí 23 cán bộ, công chức;
- Từ 9.500 người trở lên được bố trí 22 cán bộ, công chức.
đ) Các trường hợp còn lại được bố trí 21 cán bộ, công chức.
3. Đối với xã loại 1 và loại 2:
a) Xã đồng bằng:
- Là xã loại 1 và có dân số từ 14.000 người trở lên được bố trí 25 cán bộ, công chức;
- Là xã loại 1 và có dân số từ 12.500 người trở lên được bố trí 24 cán bộ, công chức;
- Từ 10.000 người trở lên được bố trí 23 cán bộ, công chức;
- Các trường hợp còn lại được bố trí 22 cán bộ, công chức.
b) Xã miền núi, vùng cao:
- Là xã loại 1 và có dân số từ 13.000 người trở lên được bố trí 25 cán bộ, công chức;
- Là xã loại 1 và có dân số từ 11.500 người trở lên được bố trí 24 cán bộ, công chức;
- Từ 9.000 người trở lên được bố trí 23 cán bộ, công chức;
- Từ 6.000 người trở lên được bố trí 22 cán bộ, công chức;
- Từ 3.500 người trở lên được bố trí 21 cán bộ, công chức;
- Các trường hợp còn lại được bố trí 20 cán bộ, công chức.
4. Đối với đơn vị hành chính cấp xã loại 3:
a) Đối với phường: Được bố trí 21 cán bộ, công chức.
b) Đối với xã:
- Xã thuộc khu vực đồng bằng có dân số từ 5.000 người trở lên được bố trí 21 cán bộ, công chức;
- Xã thuộc khu vực miền núi, vùng cao có dân số từ 3.500 người trở lên được bố trí 21 cán bộ, công chức;
- Các trường hợp còn lại được bố trí 20 cán bộ, công chức.
5. Đối với các thị trấn huyện lỵ: Được ấn định số lượng cán bộ, công chức tối đa tương ứng với loại đơn vị hành chính theo quy định của Chính phủ.
6. Đối với các xã, thị trấn thuộc huyện Trường Sa: Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ yêu cầu thực tiễn xem xét, quyết định số lượng cán bộ, công chức cấp xã thuộc huyện Trường Sa.
Điều 4. Số lượng cán bộ, công chức của từng xã, phường, thị trấn
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ các tiêu chí quy định tại Điều 3 của Quyết định này và căn cứ tình hình thực tế tại địa phương để ban hành quyết định giao số lượng cán bộ, công chức của từng xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Khánh Hòa.
Điều 5. Bố trí và bố trí kiêm nhiệm các chức danh cán bộ, công chức cấp xã
Căn cứ số lượng cán bộ, công chức của từng xã, phường, thị trấn được quy định tại Điều 4 của Quyết định này, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo, hướng dẫn việc bố trí và bố trí kiêm nhiệm các chức danh cán bộ, công chức cấp xã như sau:
1. Đối với đơn vị hành chính cấp xã từ 20 đến 23 cán bộ, công chức cấp xã:
a) Được bố trí tối đa 12 người cho 11 chức vụ cán bộ, trong đó chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân được bố trí 02 người theo quy định tại Nghị định số 107/2004/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên Ủy ban nhân dân các cấp (sau đây gọi tắt là Nghị định số 107/2004/NĐ-CP).
b) Mỗi chức danh công chức được bố trí 01 người, số còn lại được bố trí ưu tiên cho các chức danh công chức: Văn hóa - Xã hội, Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã) hoặc Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn), Tư pháp - Hộ tịch, Văn phòng - Thống kê, Tài chính - Kế toán.
2. Đối với đơn vị hành chính cấp xã từ 24 đến 25 cán bộ, công chức cấp xã:
a) Được bố trí tối đa 12 người cho 11 chức vụ cán bộ, trong đó chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân được bố trí 02 người theo quy định tại Nghị định số 107/2004/NĐ-CP .
b) Được bố trí 01 người cho các chức danh: Chỉ huy trưởng Quân sự cấp Trưởng Công an xã; bố trí 02 người cho mỗi chức danh công chức: Văn hóa - Xã hội, Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã) hoặc Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn), Tư pháp - Hộ tịch, Văn phòng - Thống kê, Tài chính - Kế toán; số còn lại được ưu tiên bố trí cho chức danh Văn hóa - Xã hội để đảm nhiệm Phó Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã hoặc chức danh Tư pháp - Hộ tịch để đảm nhiệm Phó Trưởng Công an xã.
Điều 6. Điều chỉnh, bổ sung số lượng cán bộ, công chức cấp xã
1. Khi có sự điều chỉnh địa giới hành chính, chia tách, sáp nhập, hợp nhất đơn vị hành chính hoặc điều chỉnh loại đơn vị hành chính cấp xã, có sự thay đổi các tiêu chí dẫn đến thay đổi về số lượng cán bộ, công chức cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ tiêu chí quy định tại Điều 3 của Quyết định này dự kiến số lượng và có văn bản gửi Sở Nội vụ để thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh số lượng cán bộ, công chức cấp xã.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định giao số lượng cán bộ, công chức khi thành lập đơn vị hành chính cấp xã mới; quyết định điều chỉnh, bổ sung số lượng cán bộ, công chức cấp xã cho từng đơn vị hành chính cấp xã khi có sự thay đổi về cơ chế, chính sách, tổ chức bộ máy chính quyền địa phương và hệ thống chính trị ở cơ sở hoặc để thực hiện các chính trị phát triển kinh tế - xã hội theo quy định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ các văn bản sau:
1. Quyết định số 33/2010/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về số lượng cán bộ, công chức và việc bố trí cán bộ, công chức ở từng xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Khánh Hòa.
2. Công văn số 5592/UBND ngày 22 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc đính chính văn bản.
3. Quyết định số 1627/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc bổ sung biên chế công chức cấp xã thuộc địa bàn thành phố Nha Trang, thị xã Ninh Hòa và các huyện: Vạn Ninh, Diên Khánh, Khánh Vĩnh.
Điều 8. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 1627/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hải Dương Ban hành: 22/06/2020 | Cập nhật: 04/09/2020
Quyết định 1627/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí tạm thời đánh giá, xếp hạng sản phẩm Đề án “Mỗi xã, phường, một sản phẩm” tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 02/01/2019
Quyết định 1627/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2018 Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2018 điều chỉnh nội dung Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 1627/QĐ-UBND năm 2017 về quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 18/10/2017
Quyết định 1627/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh phương án tổ chức giao thông trên tuyến đường đô thị thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 13/10/2016
Quyết định 1627/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đặc thù thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh tỉnh Hà Giang Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 1627/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thay thế thuộc phạm vi quản lý của Thanh tra tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 28/11/2016
Quyết định 1627/QĐ-UBND năm 2016 đính chính Quyết định 15/2016/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ năm 2015 đến năm 2019 kèm theo Quyết định 71/2014/QĐ-UBND Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 1627/QĐ-UBND về Kế hoạch Thông tin, tuyên truyền sự kiện hội nhập quốc tế tỉnh Bình Định năm 2016 Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 27/05/2016
Quyết định 1627/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt kế hoạch thí điểm thuê dịch vụ một cửa điện tử tích hợp cổng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 05/08/2015
Quyết định 1627/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Long An Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Quyết định 1627/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh Quyết định phê duyệt đơn giá trồng và chăm sóc rừng phòng hộ, đặc dụng Ban hành: 07/08/2014 | Cập nhật: 04/09/2014
Quyết định 1627/QĐ-UBND năm 2013 xếp hạng lại Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản trực thuộc Sở Tư pháp tỉnh Bắc Giang Ban hành: 22/10/2013 | Cập nhật: 30/10/2013
Quyết định 1627/QĐ-UBND năm 2013 bổ sung biên chế công chức cấp xã thuộc địa bàn thành phố Nha Trang, thị xã Ninh Hòa và huyện Vạn Ninh, Diên Khánh, Khánh Vĩnh tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Thông tư 06/2012/TT-BNV hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 30/10/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 05/12/2011 | Cập nhật: 08/12/2011
Quyết định 1627/QĐ-UBND năm 2011 thành lập Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Phú Hòa trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện Phú Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 1627/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức chi học bổng cho học sinh trường chuyên và trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục thể thao Ban hành: 13/10/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2011 về xuất thuốc sát trùng dự trữ quốc gia hỗ trợ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/05/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 29/12/2010 | Cập nhật: 03/01/2011
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa các cơ quan, đơn vị trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước thuộc tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 17/12/2010 | Cập nhật: 27/12/2010
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 - năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách mới do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 18/05/2011
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND Quy định về giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 17/12/2010 | Cập nhật: 28/12/2010
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND phê duyệt đặt tên đường chưa có tên ở khu dân cư mới quy hoạch của thành phố Quy Nhơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 21/12/2010 | Cập nhật: 28/02/2011
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND về phân cấp tổ chức thực hiện công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 21/12/2010 | Cập nhật: 20/01/2011
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm và luân chuyển chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc các cơ quan chuyên môn của Uỷ ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố tại tỉnh Yên Bái Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 03/01/2011
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên thông thường khai thác trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 16/12/2010 | Cập nhật: 30/07/2011
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực chính sách ưu đãi người có công với Cách mạng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 01/11/2010 | Cập nhật: 08/12/2010
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND về số lượng cán bộ, công chức và việc bố trí cán bộ, công chức ở từng xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 06/10/2010 | Cập nhật: 30/10/2010
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bảo vệ môi trường làng nghề trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 12/10/2010 | Cập nhật: 05/11/2010
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 05/10/2010 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, liên thông trong lĩnh vực thẩm định dự án, đăng ký kinh doanh và hợp tác đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 05/11/2010
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND công bố đơn giá xây dựng công trình (phần sửa chữa) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 17/08/2010 | Cập nhật: 17/08/2011
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 30/12/2010
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND về Đề án Quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ trí thức tỉnh Kon Tum từ nay đến năm 2020, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương Ban hành: 23/08/2010 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức, quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng và chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Đà Nẵng quản lý được cử đi đào tạo, bồi dưỡng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 08/10/2010 | Cập nhật: 11/11/2010
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với các trường mầm non và phổ thông công lập thuộc địa phương quản lý năm học 2010 - 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 23/08/2010
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/10/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND quy định chế độ trợ cấp cho sinh viên người dân tộc thiểu số của tỉnh Thừa Thiên Huế học tại trường đại học, cao đẳng thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo diện dự thi và trúng tuyển do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 27/08/2010 | Cập nhật: 09/09/2010
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bình Dương Ban hành: 13/09/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ Nhà nước tỉnh Bình Thuận do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 03/08/2010 | Cập nhật: 14/08/2012
Quyết định 1627/QĐ-UBND năm 2010 về sửa đổi bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ tỉnh Long An Ban hành: 13/08/2010 | Cập nhật: 17/04/2015
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ Ban hành: 06/08/2010 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về giải thể, xóa tên hợp tác xã trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 12/08/2010 | Cập nhật: 20/08/2010
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND ban hành đơn giá thuê đất, mặt nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 27/08/2010
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND ban hành Đơn giá thống kê đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 14/06/2010 | Cập nhật: 26/06/2010
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 16/04/2011
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 24/05/2010 | Cập nhật: 28/05/2010
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND bổ sung mục 1, Điều 4, Chương II, Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 24/05/2010 | Cập nhật: 29/07/2010
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 1627/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Qui hoạch phát triển sự nghiệp chăm sóc sức khoẻ nhân dân tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020 Ban hành: 27/08/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 1627/QĐ-UBND năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Phú Yên Ban hành: 08/10/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2008 về việc phong tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 27/06/2008
Nghị định 159/2005/NĐ-CP về việc phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn Ban hành: 27/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 107/2004/NĐ-CP quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên ủy ban nhân dân các cấp Ban hành: 01/04/2004 | Cập nhật: 07/12/2012
Nghị định 114/2003/NĐ-CP về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 10/10/2003 | Cập nhật: 07/12/2012