Quyết định 33/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, liên thông trong lĩnh vực thẩm định dự án, đăng ký kinh doanh và hợp tác đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
Số hiệu: | 33/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông | Người ký: | Lê Diễn |
Ngày ban hành: | 15/10/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2010/QĐ-UBND |
Gia Nghĩa, ngày 15 tháng 10 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/06/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tại địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Đăk Nông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực thẩm định dự án, đăng ký kinh doanh và hợp tác đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 31/2008/QĐ-UBND ngày 30/09/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong việc đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế, đăng ký con dấu đối với các doanh nghiệp thành lập, hoạt động trên địa bàn tỉnh Đăk Nông.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông Vận tải; Công an tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN, ĐĂNG KÝ KINH DOANH VÀ HỢP TÁC ĐẦU TƯ TẠI SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH ĐĂK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2010/QĐ-UBND ngày 15/10/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk Nông)
Điều 1. Cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
1. Cơ chế một cửa là cơ chế giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân, bao gồm cả tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi là tổ chức, cá nhân) thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của một cơ quan hành chính nhà nước, từ hướng dẫn, tiếp nhận giấy tờ, hồ sơ, giải quyết đến trả kết quả được thực hiện tại một đầu mối là bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan hành chính nhà nước.
2. Cơ chế một cửa liên thông là cơ chế giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của nhiều cơ quan hành chính nhà nước cùng cấp hoặc giữa các cấp hành chính từ hướng dẫn, tiếp nhận giấy tờ, hồ sơ, giải quyết đến trả kết quả được thực hiện tại một đầu mối là bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của một cơ quan hành chính nhà nước.
Giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong các lĩnh vực thẩm định dự án, đăng ký kinh doanh và hợp tác đầu tư thuộc chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư;
2.1. Cơ chế một cửa:
a) Đối với thẩm định dự án: Thẩm định, phê duyệt hoặc trình phê duyệt:
- Kế hoạch đấu thầu;
- Báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
- Điều chỉnh tổng mức đầu tư;
- Phê duyệt hồ sơ mời thầu thuộc dự án do UBND tỉnh làm chủ đầu tư;
- Phê duyệt kết quả đấu thầu thuộc dự án do UBND tỉnh làm chủ đầu tư;
- Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp tỉnh.
b) Đối với lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp:
- Đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hoạt động Chi nhánh, Văn phòng đại diện, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
- Cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã.
c) Đối với lĩnh vực hợp tác đầu tư: Cấp Giấy chứng nhận đầu tư, thẩm tra, điều chỉnh và thẩm tra điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.
2.2. Cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực thẩm định dự án: Thực hiện cơ chế phối hợp giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư, các Sở: Xây dựng, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Giao thông Vận tải, Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan khác có liên quan trong thẩm định và phê duyệt các dự án đầu tư.
- Các loại hình doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp năm 2005;
- Các Hợp tác xã tổ chức và hoạt động theo Luật Hợp tác xã năm 2003;
- Các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Các dự án đầu tư có nguồn vốn đầu tư trong nước và nước ngoài hoạt động theo Luật Đầu tư năm 2005.
- Thủ tục hành chính rõ ràng, đơn giản và đúng pháp luật;
- Công khai quy trình, thủ tục, phí, lệ phí và thời gian giải quyết công việc;
- Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại một đầu mối duy nhất là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Bộ phận TN&TKQ) - Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Bảo đảm giải quyết thủ tục nhanh chóng, thuận tiện, đúng quy định và đáp ứng các yêu cầu hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
Điều 5. Tiếp nhận và trả kết quả
- Bộ phận TN&TKQ - Sở Kế hoạch và Đầu tư là đầu mối trong việc tiếp nhận hồ sơ khi đã đầy đủ các thủ tục theo quy định (bao gồm cả hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử), trả kết quả, thu lệ phí trong giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần của các lĩnh vực quy định tại Điều 3 Quy chế này, riêng lĩnh vực đăng ký kinh doanh bao gồm cả ngày thứ 7. Không nhận hồ sơ đăng ký con dấu của doanh nghiệp.
- Trước khi trả kết quả, Bộ phận TN&TKQ đề nghị tổ chức, cá nhân cho ý kiến đánh giá về chất lượng dịch vụ hành chính công được cung cấp vào phiếu khảo sát ý kiến tổ chức, cá nhân và bỏ vào thùng thư góp ý của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Thùng thư này do Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư quyết định mở trong từng thời điểm để xem xét, theo dõi.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
Điều 6. Đối với lĩnh vực thẩm định dự án
1. Cơ sở pháp lý:
Luật Xây dựng ngày 26/11/2003; Luật Đấu thầu ngày 29/11/2005;
Luật số 38/2009/QH 12 sửa đổi một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, Nghị định số 03/2008/NĐ-CP , ngày 07/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP , ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/09/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/09/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành
Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Thông tư số 03/2008/TT-BKH ngày 01/07/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/09/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26/03/2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch phát triển các sản phẩm chủ yếu;
Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND ngày 23/06/2009 của UBND tỉnh Đăk Nông về việc phân cấp, ủy quyền quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Các văn bản khác có liên quan.
2. Hồ sơ thẩm định:
2.1. Hồ sơ phê duyệt dự án đầu tư bao gồm:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt dự án (02 bản chính);
- Chủ trương đầu tư (02 bản);
- Quyết định lựa chọn nhà thầu tư vấn lập dự án (03 bản chính);
- Quyết định phê duyệt đề cương nhiệm vụ khảo sát thiết kế (03 bản chính);
- Đề cương nhiệm vụ khảo sát thiết kế (03 quyển);
- Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng (kèm theo biên bản nghiệm thu thiết kế, nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng) (03 quyển);
- Thuyết minh dự án có xác nhận của chủ đầu tư và đơn vị tư vấn (trường hợp thuê tư vấn) (07 quyển);
- Thuyết minh thiết kế cơ sở (07 quyển);
- Kết quả thi tuyển kiến trúc đối với trường hợp có thi tuyển (nếu có);
- Hồ sơ pháp lý, năng lực của đơn vị tư vấn lập dự án, chứng chỉ hành nghề của cá nhân lập dự án (02 quyển);
- Văn bản cam kết tài trợ vốn của đơn vị, cá nhân tài trợ vốn đối với dự án có sử dụng vốn tài trợ (kể cả dự án sử dụng vốn vay);
- Các tài liệu khác liên quan (nếu có);
Đối với dự án ODA, ngoài các nội dung nêu trên, có thêm:
- Thông báo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về danh mục chính thức (công văn phê duyệt danh mục dự án ODA của Thủ tướng Chính phủ);
- Các văn bản liên quan khác trong quá trình chuẩn bị chương trình, dự án và các văn bản thỏa thuận, bản ghi nhớ với nhà tài trợ hoặc đại diện của nhà tài trợ, báo cáo của đoàn chuyên gia thẩm định thực hiện theo yêu cầu của nhà tài trợ (nếu có);
Trong trường hợp điều chỉnh dự án phải có thêm quyết định, hồ sơ đã được phê duyệt.
2.2. Hồ sơ phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật bao gồm:
- Tờ trình phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình (02 bản chính);
- Kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán công trình (bản chính);
- Chủ trương đầu tư;
- Quyết định chỉ định thầu tư vấn lập thiết kế báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
- Các văn bản nghiệm thu hồ sơ;
- Chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm thiết kế hoặc chủ trì thiết kế và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà thầu tư vấn lập thiết kế báo cáo kinh tế - kỹ thuật (bản phô tô có công chứng);
- Quyết định phê duyệt đề cương khảo sát thiết kế;
- Đề cương nhiệm vụ khảo sát thiết kế;
- Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng;
- Thuyết minh báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình: 05 quyển;
- Bản vẽ thiết kế thi công - dự toán gồm phần thuyết minh và phần bản vẽ;
- Tập dự toán công trình;
- Điều ước quốc tế hoặc văn bản thỏa thuận quốc tế đối với các dự án sử dụng vốn ODA.
- Các văn bản pháp lý khác liên quan (nếu có).
Trong trường hợp điều chỉnh báo cáo kinh tế - kỹ thuật phải có thêm quyết định, hồ sơ đã được phê duyệt.
2.3. Hồ sơ phê duyệt kế hoạch đấu thầu bao gồm:
- Tờ trình phê duyệt kế hoạch đấu thầu (02 bản chính);
- Quyết định đầu tư và các tài liệu để ra quyết định đầu tư;
- Điều ước quốc tế hoặc văn bản thỏa thuận quốc tế đối với các dự án sử dụng vốn ODA.
- Thiết kế, dự toán được duyệt (nếu có).
- Nguồn vốn cho dự án.
- Các văn bản pháp lý khác liên quan (nếu có).
Trong trường hợp điều chỉnh kế hoạch đấu thầu phải có thêm quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu.
2.4. Hồ sơ điều chỉnh tổng mức đầu tư bao gồm:
- Tờ trình đề nghị điều chỉnh;
- Quyết định phê duyệt dự án, báo cáo kinh tế kỹ thuật đã được phê duyệt;
- Dự toán điều chỉnh và dự toán đã được phê duyệt;
- Các văn bản pháp lý khác liên quan (nếu có).
2.5. Phê duyệt hồ sơ mời thầu đối với các gói thầu thuộc dự án do UBND tỉnh làm chủ đầu tư:
- Tờ trình phê duyệt hồ sơ mời thầu của Chủ đầu tư (02 bản);
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
- Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công - tổng dự toán (có phụ lục kèm theo) của Chủ đầu tư;
- Quyết định phân bổ vốn hoặc văn bản cho phép thi công trước;
- Kế hoạch đấu thầu đã được phê duyệt;
- Tập dự toán công trình;
- Hồ sơ mời thầu 05 quyển;
- Điều ước quốc tế hoặc văn bản thoả thuận quốc tế (nếu có);
- Bản chụp chứng thư thẩm định giá đối với các gói thầu mua sắm hàng hóa.
2.6. Phê duyệt kết quả đấu thầu đối với các gói thầu thuộc dự án do UBND tỉnh làm chủ đầu tư:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả đấu thầu của Chủ đầu tư (2 bản);
- Quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu hoặc hồ sơ chào hàng;
- Hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu 01 quyển;
- Quyết định thành lập tổ chuyên gia xét thầu;
- Biên bản đóng thầu, biên bản mở thầu và biên bản xét thầu;
- Danh sách nhà thầu mua và nộp hồ sơ mời thầu;
- Bảng tổng hợp đánh giá của tổ chuyên gia xét thầu;
- Báo cáo của chủ đầu tư về quá trình lựa chọn nhà thầu;
- Hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất của các nhà thầu;
- Bản chụp hóa đơn đăng tin mời thầu;
- Bản chụp biên lai bảo đảm dự thầu hoặc bản chụp đăng tin trên tờ thông tin đấu thầu;
- Thư mời thầu (đấu thầu hạn chế);
- Bản chụp chứng nhận nghiệp vụ đấu thầu của tổ chuyên gia xét thầu.
2.7. Quy hoạch hoặc điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp tỉnh:
- Tờ trình đề nghị thẩm định quy hoạch;
- Quyết định phê duyệt đề cương dự toán;
- Quyết định chỉ định thầu tư vấn;
- Hồ sơ quy hoạch 10 quyển;
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có).
3. Thời gian giải quyết:
3.1. Thời gian thẩm định:
- Dự án đầu tư:
+ Nhóm A: 40 ngày làm việc, trong đó thời gian lấy ý kiến thiết kế cơ sở là 20 ngày làm việc;
+ Nhóm B: 30 ngày làm việc, trong đó thời gian lấy ý kiến thiết kế cơ sở là 15 ngày làm việc;
+ Nhóm C và các dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng có tổng mức đầu tư từ 10 tỷ đồng trở lên: 20 ngày làm việc, trong đó thời gian lấy ý kiến thiết kế cơ sở là 10 ngày làm việc;
- Báo cáo kinh tế - kỹ thuật: 10 ngày làm việc;
- Kế hoạch đấu thầu: 05 ngày làm việc;
- Điều chỉnh tổng mức đầu tư: 10 ngày làm việc;
- Hồ sơ mời thầu đối với các gói thầu thuộc dự án do UBND tỉnh làm chủ đầu tư: 10 ngày làm việc;
- Kết quả lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu thuộc dự án do UBND tỉnh làm chủ đầu tư: 10 ngày làm việc;
- Quy hoạch hoặc điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp tỉnh: 45 ngày làm việc.
3.2. Thời gian quyết định đầu tư, quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu:
- Dự án nhóm A: 10 ngày làm việc;
- Dự án nhóm B: 07 ngày làm việc;
- Dự án nhóm C: 05 ngày làm việc;
- Kế hoạch đấu thầu: 05 ngày làm việc;
- Điều chỉnh tổng mức đầu tư: 05 ngày;
- Đối với những dự án lớn, phức tạp cần tổ chức cuộc họp, lấy ý kiến thành viên UBND tỉnh hoặc cơ quan cấp trên thì thời gian giải quyết có thể kéo dài nhưng không quá 30 ngày.
4. Quy trình tiếp nhận, luân chuyển và giải quyết hồ sơ:
5. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan:
5.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư là đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết trong lĩnh vực thẩm định dự án.
- Đối với trường hợp phê duyệt dự án: Thực hiện việc lấy ý kiến thiết kế cơ sở của các cơ quan quản lý xây dựng chuyên ngành và các cơ quan có liên quan, đồng thời tiến hành thẩm định và trình UBND tỉnh quyết định phê duyệt.
- Hồ sơ gửi lấy ý kiến thiết kế cơ sở; trình UBND tỉnh phê duyệt dự án và nhận kết quả do Bộ phận TN&TKQ - Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi trực tiếp cho các đơn vị. Đối với ý kiến về thiết kế cơ sở của các cơ quan quản lý xây dựng chuyên ngành và ý kiến của các cơ quan khác gửi qua đường công văn về Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Đối với trường hợp phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật, kế hoạch đấu thầu, điều chỉnh tổng mức đầu tư, hồ sơ mời thầu, kết quả đấu thầu trong thời hạn quy định tại khoản 3.1 Điều này Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, phê duyệt hoặc thẩm đinh, trình UBND tỉnh quyết định phê duyệt.
- Đối với trường hợp trình thẩm định và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp tỉnh thực hiện theo điểm a, mục 1, Thông tư số 03/2008/TT-BKH , ngày 01/07/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, trong thời hạn quy định tại khoản 3.1
Điều này và báo cáo UBND tỉnh xem xét trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
5.2. Cơ quan quản lý xây dựng chuyên ngành gồm: Sở Xây dựng, Sở Giao thông Vận tải, Sở Công Thương và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan khác có liên quan:
Trong thời hạn quy định tại khoản 3.1 Điều này kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, cơ quan quản lý xây dựng chuyên ngành phải có ý kiến bằng văn bản về thẩm định thiết kế cơ sở gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư. Đối với các cơ quan khác có liên quan tùy theo từng dự án, thời gian được ghi trong văn bản đề nghị cho ý kiến. Quá thời hạn quy định, nếu các cơ quan liên quan không có ý kiến thì được coi như đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về lĩnh vực mình quản lý.
5.3. Văn phòng UBND tỉnh: Trong thời hạn quy định tại khoản 3.2 Điều này kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, Văn phòng UBND tỉnh trình phê duyệt và chuyển kết quả cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để trả cho tổ chức, cá nhân.
6. Trả kết quả và thu lệ phí:
6.1. Trả kết quả:
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính về thẩm định dự án là Quyết định phê duyệt dự án, báo cáo kinh tế kỹ thuật, phê duyệt kế hoạch đấu thầu, điều chỉnh tổng mức đầu tư, hồ sơ mời thầu, phê duyệt kết quả đấu thầu, quyết định phê duyệt quy hoạch của cơ quan có thẩm quyền và hồ sơ đã đóng dấu thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư (nếu có).
6.2. Lệ phí: Nộp tại Bộ phận TN&TKQ và theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Đối với lĩnh vực đăng ký kinh doanh
1. Cơ sở pháp lý:
Luật Hợp tác xã năm 2003; Luật Doanh nghiệp năm 2005;
Nghị định số 177/2004/NĐ-CP ngày 12/10/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hợp tác xã năm 2003;
Nghị định số 77/2005/NĐ-CP ngày 09/06/2005 của Chính phủ về việc ban hành mẫu hướng dẫn xây dựng điều lệ Hợp tác xã;
Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11/07/2005 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh Hợp tác xã;
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Đầu tư;
Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 05/09/2007 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh;
Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15/12/2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số quy định tại Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11/07/2005 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh hợp tác xã;
Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/06/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh;
Nghị quyết số 59/2007/NQ-CP ngày 30/11/2007 của Chính phủ về một số giải pháp xử lý những vướng mắc trong hoạt động đầu tư xây dựng và cải cách một số thủ tục hành chính đối với doanh nghiệp;
Các văn bản khác có liên quan.
2. Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp:
Tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ chung bao gồm:
2.1. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp:
a) Đăng ký thành lập mới doanh nghiệp: Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp (sau đây gọi là hồ sơ đăng ký) bao gồm:
Các giấy tờ đối với từng loại hình doanh nghiệp, theo các biểu mẫu quy định tại Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/06/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các nội dung quy định tại các Điều 19, 20 và 21 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ (các biểu mẫu có liên quan được công bố công khai tại Bộ phận TN&TKQ - Sở Kế hoạch và Đầu tư).
b) Đăng ký doanh nghiệp đối với các công ty được thành lập trên cơ sở chia, tách, hợp nhất và đối với công ty nhận sáp nhập: Hồ sơ đăng ký bao gồm:
Các giấy tờ theo biểu mẫu quy định tại Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/06/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các nội dung theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ.
c) Đăng ký doanh nghiệp chuyển đổi đối với các trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp: Hồ sơ đăng ký bao gồm:
Các giấy tờ theo biểu mẫu quy định tại Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/06/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các nội dung theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ.
d) Đăng ký thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện: Hồ sơ đăng ký bao gồm:
Các giấy tờ theo biểu mẫu quy định tại Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/06/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các nội dung theo quy định tại Điều 33 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ.
e) Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh: Hồ sơ đăng ký thay đổi bao gồm:
Các giấy tờ đối với từng trường hợp thay đổi theo các biểu mẫu quy định tại Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/06/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các nội dung quy định tại các Điều 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 45, 46 và 47 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ.
2.2. Khắc dấu và đăng ký cấp Giấy chứng nhận mẫu dấu:
Doanh nghiệp tự liên hệ chọn cơ sở khắc dấu để thỏa thuận khắc con dấu cho đơn vị mình; cơ sở khắc dấu chuyển con dấu của doanh nghiệp cho Phòng cảnh sát quản lý hành chính và trật tự xã hội (PC13) thuộc Công an tỉnh để xem xét cấp Giấy chứng nhận mẫu dấu của doanh nghiệp.
Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Công an tỉnh cung cấp cho doanh nghiệp các thông tin về cơ sở khắc dấu trên địa bàn để doanh nghiệp tự lựa chọn.
2.3. Đăng ký kinh doanh Hợp tác xã:
Tùy theo trường hợp cụ thể Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã yêu cầu đăng ký thành lập nộp 01 bộ hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ theo quy định tại các Điều 14, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24 Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11/07/2005 của Chính phủ.
3. Thời gian giải quyết:
3.1. Đăng ký thành lập doanh nghiệp: 05 ngày làm việc kể từ khi ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
3.2. Đăng ký thành lập Hợp tác xã, liên hiệp Hợp tác xã: 15 ngày.
3.3. Đối với các trường hợp thay đổi, bổ sung các nội dung trong đăng ký kinh doanh của Hợp tác xã: 07 ngày.
4. Quy trình tiếp nhận, luân chuyển và giải quyết hồ sơ:
5. Trách nhiệm của các cơ quan có liên quan:
5.1. Đối với trường hợp đăng ký doanh nghiệp:
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư là đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục trong đăng ký doanh nghiệp, không nhận hồ sơ đăng ký khắc dấu; chỉ thực hiện hướng dẫn, cung cấp thông tin về cơ sở khắc dấu trên địa bàn để các tổ chức, cá nhân lựa chọn.
+ Đối với hồ sơ nộp trực tiếp: Sau khi nhận được hồ sơ do Bộ phận TN&TKQ chuyển đến, Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và nhập đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ đăng ký kinh doanh vào Hệ thống thông tin đăng ký kinh doanh quốc gia.
+ Đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử: Bộ phận TN&TKQ xem xét, hướng dẫn sửa đổi bổ sung và thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký kinh doanh qua Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Nếu hồ sơ hợp lệ thì in Giấy xác nhận nộp hồ sơ từ Hệ thống này và chuyển đến Phòng Đăng ký kinh doanh.
- Việc cấp mã số cho doanh nghiệp do phòng đăng ký kinh doanh thực hiện theo quy định tại Điều 26 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010.
b) Công an tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, đăng ký để trả con dấu và Giấy chứng nhận mẫu dấu cho doanh nghiệp trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận được con dấu do cơ sở khắc dấu chuyển đến.
5.2. Đối với đăng ký kinh doanh hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã:
Sở Kế hoạch và Đầu tư là đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục liên quan đến đăng ký kinh doanh hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
6. Trả kết quả và thu lệ phí:
6.1. Trả kết quả đăng ký doanh nghiệp:
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong đăng ký doanh nghiệp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện.
6.2. Lệ phí:
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải nộp các khoản phí, lệ phí theo quy định tại Bộ phận TN&TKQ tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hoặc chuyển vào tài khoản.
Điều 8. Đối với lĩnh vực hợp tác đầu tư có nguồn vốn đầu tư nước ngoài:
1. Cơ sở pháp lý:
Luật Đầu tư năm 2005;
Luật Doanh nghiệp 2005;
Nghị định số 101/2006/NĐ-CP ngày 21/09/2006 về việc quy định việc đăng ký lại, chuyển đổi Giấy chứng nhận đầu tư của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư;
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh;
Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam .
2. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đầu tư:
Nhà đầu tư yêu cầu đăng ký, thẩm tra, điều chỉnh và thẩm tra điều chỉnh dự án đầu tư nộp 08 bộ hồ sơ (trong đó có 01 bộ gốc) bao gồm:
2.1. Hồ sơ đăng ký đầu tư đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài (Áp dụng đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài có quy mô vốn đầu tư dưới ba trăm tỷ đồng Việt Nam và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện) bao gồm các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 44 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ.
2.2. Hồ sơ thẩm tra dự án đầu tư:
- Đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ quy định tại Điều 45 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ.
- Đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ quy định tại Điều 46 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ.
- Đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ quy định tại Điều 47 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ.
2.3. Hồ sơ đăng ký điều chỉnh và thẩm tra điều chỉnh dự án đầu tư:
- Đối với trường hợp đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ quy định tại điểm b, khoản 1 Điều 52 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ.
- Đối với trường hợp thẩm tra điều chỉnh dự án đầu tư hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ quy định tại điểm b, khoản 2 Điều 52 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ.
3. Thời gian giải quyết:
3.1. Đăng ký đầu tư đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài: 14 ngày, trong đó:
- Thời gian thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư là: 07 ngày;
- Thời gian quyết định của UBND tỉnh là: 07 ngày.
3.2. Thẩm tra dự án đầu tư: 14 ngày, trong đó:
- Thời gian lấy kiến thẩm tra là 07 ngày;
- Thời gian quyết định của UBND tỉnh là 07 ngày.
3.3. Đăng ký điều chỉnh và thẩm tra điều chỉnh dự án đầu tư: 14 ngày, trong đó:
- Thời gian thẩm tra của Sở Kế hoạch và Đầu tư là 07 ngày;
- Thời gian quyết định của UBND tỉnh là 07 ngày.
4. Quy trình tiếp nhận, luân chuyển và giải quyết hồ sơ:
5. Trách nhiệm của các cơ quan có liên quan:
5.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư là đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hợp tác đầu tư.
- Đối với trường hợp thẩm tra dự án đầu tư: Thực hiện việc lấy ý kiến thẩm tra của các cơ quan có liên quan, đồng thời lập báo cáo thẩm tra trình UBND tỉnh quyết định.
- Đối với trường hợp đăng ký đầu tư đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài, đăng ký điều chỉnh và thẩm tra điều chỉnh dự án đầu tư trong thời hạn quy định tại khoản 3.1 và khoản 3.3 Điều này Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm tra, trình phê duyệt.
- Hồ sơ gửi lấy ý kiến thẩm tra, trình UBND tỉnh phê duyệt và lấy kết quả từ UBND tỉnh do Bộ phận TN&TKQ Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện.
5.2. Trách nhiệm của các cơ quan có liên quan:
Trong thời hạn quy định tại khoản 3.2 Điều này cơ quan được hỏi có ý kiến thẩm tra bằng văn bản gửi trực tiếp về Sở Kế hoạch và Đầu tư.
5.3. Văn phòng UBND tỉnh: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, Văn phòng UBND tỉnh trình phê duyệt và chuyển kết quả cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để trả cho tổ chức, cá nhân.
6. Trả kết quả và thu lệ phí:
6.1. Trả kết quả:
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực hợp tác đầu tư là Giấy chứng nhận đầu tư.
6.2. Lệ phí: Không.
Điều 9. Đối với lĩnh vực hợp tác đầu tư có nguồn vốn đầu tư trong nước:
Thực hiện theo Quyết định số 1162/QĐ-UBND , ngày 03/08/2009 của UBND tỉnh Đăk Nông về việc ban hành Quy định giải quyết thủ tục hành chính một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Đăk Nông.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN LIÊN QUAN
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Tổ chức Bộ phận TN&TKQ đảm bảo thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả, xây dựng Quy chế làm việc của Bộ phận TN&TKQ phù hợp với Quy chế này.
2. Bố trí phòng làm việc của Bộ phận TN&TKQ tại nơi thuận tiện nhất, đảm bảo văn minh, lịch sự có diện tích đủ điều kiện làm việc và phương tiện cần thiết phục vụ tốt cho quá trình triển khai cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông.
3. Ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao hiệu quả quản lý, theo dõi việc tiếp nhận và giải quyết hồ sơ.
4. Niêm yết công khai mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính, hồ sơ thủ tục hành chính, trình tự, thời gian giải quyết, phí, lệ phí đối với các thủ tục hành chính tại Bộ phận TN&TKQ, trên trang WEB của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
5. Thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có), luân chuyển hồ sơ giữa các cơ quan có liên quan trong quy trình xử lý hồ sơ.
6. Xử lý hồ sơ, phê duyệt hoặc trình phê duyệt.
7. Thông tin tuyên truyền việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông để tổ chức, cá nhân thuận tiện trong liên hệ giao dịch.
8. Định kỳ hàng tháng tổng hợp ý kiến đánh giá về chất lượng dịch vụ hành chính công được cung cấp từ phiếu khảo sát ý kiến tổ chức, cá nhân; ý kiến của các Sở, ngành có liên quan. Sáu tháng, một năm Sở Kế hoạch và Đầu tư sơ kết, tổng kết đánh giá tình hình triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
1. Tiếp nhận hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến khi hồ sơ đảm bảo đầy đủ số lượng và chất lượng theo quy định;
2. Thực hiện việc cho ý kiến về thiết kế cơ sở gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư.
3. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư để kiểm tra, thống nhất những nội dung trong quá trình giải quyết.
Điều 12. Trách nhiệm của Công an tỉnh
1. Hướng dẫn trình tự, thủ tục và cung cấp các mẫu giấy tờ có liên quan đến khắc dấu cho Bộ phận TN&TKQ – Sở Kế hoạch và Đầu tư để hướng dẫn cho doanh nghiệp.
2. Đôn đốc các cơ sở khắc dấu đảm bảo thời gian khắc dấu cho doanh nghiệp, lưu chuyển dấu mới và thu hồi dấu cũ.
3. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư để giải quyết kịp thời những vướng mắc, khiếu nại của tổ chức, cá nhân về cấp giấy phép khắc dấu.
Điều 13. Trách nhiệm của các cơ quan khác có liên quan
Thực hiện việc cho ý kiến bằng văn bản khi được đề nghị và chịu trách nhiệm về những vấn đề của dự án thuộc chức năng quản lý của mình và gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư theo đúng thời gian quy định trong Quy chế này.
Điều 14. Trách nhiệm của Sở Tài chính
- Bố trí đủ nguồn kinh phí cho việc xây dựng, triển khai và thực hiện và kiểm tra tài chính trong việc thực hiện.
- Hướng dẫn thủ tục thu phí, lệ phí, quản lý và sử dụng phí, lệ phí của Bộ phận TN&TKQ bảo đảm đơn giản, thuận tiện.
Cơ quan, tổ chức và các Sở, ngành có liên quan nếu thực hiện tốt Quy chế này thì được khen thưởng; vi phạm Quy chế thì bị xem xét, xử lý theo quy định Pháp luật.
Ủy ban nhân dân tỉnh giao Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Công an tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan có trách nhiệm chỉ đạo, phối hợp tổ chức thực hiện tốt quy chế này, kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc, khiếu nại của tổ chức, cá nhân về thẩm định dự án, đăng ký kinh doanh và hợp tác đầu tư.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề cần điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương và quy định của pháp luật; Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì trao đổi thống nhất với các đơn vị có liên quan, báo cáo đề xuất trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Quyết định 1162/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/07/2020 | Cập nhật: 22/12/2020
Quyết định 1162/QĐ-UBND năm 2020 về điều chỉnh Quyết định 1308/QĐ-UBND Quy định cụ thể một số tiêu chí xã nông thôn mới và tiêu chí huyện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/05/2020 | Cập nhật: 16/06/2020
Quyết định 1162/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 50/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 52-NQ/TW về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư Ban hành: 08/06/2020 | Cập nhật: 23/10/2020
Quyết định 1162/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và thay thế được tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 25/05/2020 | Cập nhật: 24/06/2020
Quyết định 1162/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi thời hạn giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Bình Ban hành: 17/04/2020 | Cập nhật: 29/04/2020
Quyết định 1162/QĐ-UBND quy định về giá thóc để thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2020 Ban hành: 12/05/2020 | Cập nhật: 12/10/2020
Quyết định 1162/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và 02 bị bãi bỏ trong lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Gia Lai Ban hành: 17/12/2019 | Cập nhật: 06/01/2020
Quyết định 1162/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa đối với thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 05/12/2019
Quyết định 1162/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Quy chế phối hợp trong quản lý hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 24/04/2019 | Cập nhật: 16/05/2019
Quyết định 1162/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục sản phẩm chủ lực tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2019-2020 và giải pháp hỗ trợ phát triển sản phẩm chủ lực trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 17/05/2019
Quyết định 1162/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thuộc phạm vi quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 01/06/2019
Quyết định 1162/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch và lộ trình áp dụng đấu thầu qua mạng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 31/05/2017 | Cập nhật: 12/07/2017
Quyết định 1162/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Phú Yên Ban hành: 13/06/2017 | Cập nhật: 25/08/2017
Quyết định 1162/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 04/04/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 1162/QĐ-UBND năm 2016 quyết định chủ trương đầu tư Ban hành: 02/06/2016 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 1162/QĐ-UBND năm 2015 về Chương trình khuyến công tỉnh Long An đến năm 2020 Ban hành: 07/04/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 1162/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư tỉnh Bến Tre Ban hành: 12/06/2014 | Cập nhật: 28/06/2014
Quyết định 1162/QĐ-UBND năm 2013 cho phép thành lập Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh Hà Nam Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 08/10/2013
Quyết định 1162/QĐ-UBND năm 2011 Quy định về trình tự thực hiện, thời gian thẩm định, phê duyệt phương án giá tối thiểu, phương án đấu giá và kết quả đấu giá quyền sử dụng đất do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 07/06/2011 | Cập nhật: 20/06/2011
Quyết định 1162/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ xe ô tô, xe hai bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 21/06/2011 | Cập nhật: 15/07/2014
Quyết định 1162/QĐ-UBND năm 2011 Quy định về tổ chức chia Cụm, Khối Thi đua và thực hiện chấm điểm, xếp hạng thi đua Ban hành: 11/05/2011 | Cập nhật: 30/08/2017
Thông tư 14/2010/TT-BKH hướng dẫn hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 10/06/2010
Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp Ban hành: 15/04/2010 | Cập nhật: 19/04/2010
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất tỉnh Trà Vinh Ban hành: 26/11/2009 | Cập nhật: 14/07/2015
Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 27/11/2009 | Cập nhật: 23/12/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã; cán bộ không chuyên trách ở thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và phụ cấp của cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm Ban hành: 01/09/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Nghị định 85/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 23/10/2009
Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 20/10/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 07/09/2009 | Cập nhật: 20/01/2010
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định kinh phí hỗ trợ công tác xây dựng và kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/08/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 23/09/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định bồi thường, hỗ trợ về đất đối với các hộ gia đình, cá nhân có nhà ở trên đất nông nghiệp trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 18/08/2009
Quyết định 1162/QĐ-UBND năm 2009 về Quy định giải quyết thủ tục hành chính một cửa liên thông đối với dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 03/08/2009 | Cập nhật: 26/02/2011
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ công chức, viên chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 20/07/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích đầu tư vào Cụm công nghiệp Mỹ Xuyên, huyện Thái Thuỵ do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 14/08/2009 | Cập nhật: 26/12/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 23/06/2009 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 26/06/2009 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về Quy trình thực hiện đầu tư - xây dựng cơ bản đối với các dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 14/09/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng Cổng giao tiếp điện tử tỉnh Yên Bái Ban hành: 24/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 12/2009/QD-UBND quy định công nhận sáng kiến trong công tác Đảng, quản lý nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và đoàn thể do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 28/05/2009 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” trong việc cấp giấy chứng nhận đầu tư, đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và phối hợp giải quyết đăng ký con dấu cho các doanh nghiệp đầu tư vào các Khu Công nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 17/04/2009 | Cập nhật: 25/06/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và chức vụ tương đương cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã Ban hành: 08/06/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất nông nghiệp thuộc khu vực quy hoạch Trung tâm Điện lực Long Phú, xã Long Đức, huyện Long Phú, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 01/04/2009 | Cập nhật: 27/07/2012
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND chuyển giao việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất từ Ủy ban nhân dân sang các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 20/05/2009 | Cập nhật: 31/10/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về các thủ tục hành chính đối với các công việc thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước về y tế trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 09/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân về lĩnh vực lao động, người có công và xã hội theo cơ chế một cửa liên thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 01/04/2009 | Cập nhật: 22/11/2011
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về việc đổi tên Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận 9 thành Văn phòng Ủy ban nhân dân quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 27/04/2009 | Cập nhật: 12/06/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về Quy định mức phụ cấp hàng tháng cho cán bộ làm nhiệm vụ Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 19/05/2009 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về kiện toàn Ban an toàn giao thông tỉnh Hải Dương Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về thành lập Ban Quản lý chợ Thủ Đức trực thuộc Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/03/2009 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Giao thông vận tải tỉnh Hậu Giang Ban hành: 25/03/2009 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND Quy định về trách nhiệm quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 27/04/2009 | Cập nhật: 03/07/2015
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND điều chỉnh quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã tham dự hội chợ, triển lãm trong và ngoài nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 13/07/2012
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 11/05/2009 | Cập nhật: 17/08/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về giao thẩm quyền công chứng, chứng thực các hợp đồng, giao dịch dân sự liên quan đến quyền của người sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 25/05/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định bảng giá tối thiểu dùng để thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, hai bánh gắn máy được quy định tại Điều 1, Quyết định 25/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 12/03/2009 | Cập nhật: 21/02/2012
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/04/2009 | Cập nhật: 04/02/2013
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định thẩm quyền công chứng hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 04/03/2009 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư xây dựng hệ thống trạm bơm điện trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 08/05/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 68/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng Ban hành: 04/03/2009 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 03/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về Quy định quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Bình Thuận Ban hành: 03/03/2009 | Cập nhật: 03/07/2012
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 21/06/2014
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hoà Bình Ban hành: 10/02/2009 | Cập nhật: 21/12/2012
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, phí thẩm định kết quả đấu thầu, lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 28/12/2008 | Cập nhật: 12/07/2012
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 03/03/2009 | Cập nhật: 17/06/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng vốn uỷ thác của ngân sách thành phố tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố Đà Nẵng để cho vay giải quyết việc làm đối với đối tượng thuộc diện thu hồi đất sản xuất di dời, giải toả trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 13/03/2009 | Cập nhật: 30/09/2009
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ, cơ chế quản lý và sử dụng vốn thực hiện chính sách hỗ trợ dịch vụ cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật theo Quyết định 112/2007/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 01/10/2010
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 16/01/2009 | Cập nhật: 16/01/2012
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở giáo dục & đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/02/2009 | Cập nhật: 06/11/2012
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 12/01/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND ban hành mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/02/2009 | Cập nhật: 18/02/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 12/03/2009 | Cập nhật: 02/10/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 06/02/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về kế hoạch cải cách hành chính năm 2009 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 16/02/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 04/02/2009 | Cập nhật: 30/09/2009
Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 17/02/2009
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau Ban hành: 05/12/2008 | Cập nhật: 15/09/2017
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 18/02/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế về xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 30/01/2009 | Cập nhật: 11/02/2009
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của hệ thống cơ quan Kiểm lâm tỉnh Lai Châu Ban hành: 11/12/2008 | Cập nhật: 22/12/2015
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở ngoại vụ thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 10/10/2008 | Cập nhật: 27/10/2008
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá thu viện phí tại cơ sở khám, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 30/09/2008 | Cập nhật: 02/10/2010
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 29/09/2010
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND về phương thức hỗ trợ thực hiện chính sách di dân và chi phí quản lý phục vụ chương trình bố trí dân cư giai đoạn 2006- 2010 và định hướng đến năm 2015 Ban hành: 30/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong việc đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế, đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 30/09/2008 | Cập nhật: 22/03/2010
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND về Bảng quy định đơn giá bồi thường về cây trồng, hoa màu trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 20/10/2008 | Cập nhật: 02/12/2008
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND phê duyệt chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông ở các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 17/09/2008 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 16/09/2008 | Cập nhật: 28/10/2008
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật từ năm 2008 đến năm 2012 của tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND về chế độ trợ cấp thôi việc đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thuộc Ban hành: 22/08/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 05/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND sửa đổi mức đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma túy, người bán dâm khi chữa trị, cai nghiện tại trung tâm, gia đình và cộng đồng kèm theo Quyết định 08/2008/QĐ-UBND Ban hành: 03/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND ban hành Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật từ năm 2008 đến năm 2012 trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 21/08/2008 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND về chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật từ năm 2008 đến năm 2012 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 01/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND về việc lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 12/08/2008 | Cập nhật: 28/02/2009
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2, Điều 1 Quyết định 33/2007/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 17/01/2011
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND phê duyệt Phương án hỗ trợ mạng lưới Thú y viên cơ sở tỉnh Kon Tum Ban hành: 01/08/2008 | Cập nhật: 11/04/2013
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Nội vụ tỉnh Hậu Giang Ban hành: 15/07/2008 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận Rau Đà Lạt Ban hành: 31/07/2008 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 16/05/2014
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch ngành Điều tỉnh Bình Phước giai đoạn 2006 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 08/07/2008 | Cập nhật: 09/01/2010
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 09/05/2008 | Cập nhật: 19/05/2008
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định của Đề án hỗ trợ chuyển đổi ngành nghề, giải quyết việc làm, ổn định đời sống đối với đối tượng trong diện thu hồi đất sản xuất, di dời, giải toả trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 65/2005/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 27/05/2008 | Cập nhật: 26/02/2010
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng thị xã Ayun Pa, tỉnh Gia Lai đến năm 2020 Ban hành: 19/06/2008 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND điều chỉnh một số nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 27/05/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 12/06/2008 | Cập nhật: 29/06/2010
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND về việc hỗ trợ kinh phí hoạt động cho Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Ban Thanh tra nhân dân và các tổ chức, đoàn thể tại xã, phường, thị trấn, trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 23/06/2008
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND về phân công nhiệm vụ các Sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành, thị, đơn vị thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2008 - 2010 tỉnh Nghệ An Ban hành: 19/05/2008 | Cập nhật: 22/07/2014
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND thành lập Sở Xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND về Quy định chính sách thu hút cán bộ, công chức có trình độ cao đẳng trở lên về công tác tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 14/04/2008 | Cập nhật: 25/10/2011
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND sửa đổ quy chế quản lý, dạy nghề và giải quyết việc làm đối với người sau cai nghiện ma túy do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 11/04/2008 | Cập nhật: 16/04/2008
Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Nghị định 03/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2007/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Chính phủ Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 11/01/2008
Nghị quyết số 59/2007/NQ-CP về việc một số giải pháp xử lý những vướng mắc trong hoạt động đầu tư xây dựng và cải cách một số thủ tục hành chính đối với doanh nghiệp Ban hành: 30/11/2007 | Cập nhật: 06/12/2007
Nghị định 139/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Doanh nghiệp Ban hành: 05/09/2007 | Cập nhật: 14/09/2007
Nghị định 99/2007/NĐ-CP về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 13/06/2007 | Cập nhật: 22/06/2007
Quyết định 281/2007/QĐ-BKH ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ kế hoạch và đầu tư ban hành Ban hành: 26/03/2007 | Cập nhật: 15/05/2007
Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006
Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư Ban hành: 22/09/2006 | Cập nhật: 20/12/2006
Nghị định 101/2006/NĐ-CP về việc đăng ký lại, chuyển đổi và đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư Ban hành: 21/09/2006 | Cập nhật: 27/09/2006
Thông tư 05/2005/TT-BKH hướng dẫn Nghị định 87/2005/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh hợp tác xã do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 15/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 87/2005/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh hợp tác xã Ban hành: 11/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 77/2005/NĐ-CP ban hành Mẫu hướng dẫn xây dựng Điều lệ hợp tác xã Ban hành: 09/06/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 177/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Hợp tác xã năm 2003 Ban hành: 12/10/2004 | Cập nhật: 17/09/2012