Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã; cán bộ không chuyên trách ở thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và phụ cấp của cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm
Số hiệu: | 12/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Đỗ Văn Chiến |
Ngày ban hành: | 01/09/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2009/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 01 tháng 9 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
SỐ LƯỢNG, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ; CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở THÔN, XÓM, BẢN, TỔ NHÂN DÂN VÀ PHỤ CẤP CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ KIÊM NHIỆM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 34/2004/TTLT/BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 14/5/2004 của liên bộ Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2009/NQ-HĐND ngày 23/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVI, kỳ họp thứ 12 về số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã; cán bộ không chuyên trách ở thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã kiêm thêm nhiệm vụ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 226/TTr-SNV ngày 01/9/2009 về việc ban hành Quyết định số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã; cán bộ không chuyên trách ở thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định số lượng cán bộ không chuyên trách cấp xã; cán bộ không chuyên trách ở thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và cán bộ, công chức cấp xã kiêm thêm nhiệm vụ như sau:
1. Số lượng cán bộ không chuyên trách cấp xã được bố trí tối đa không quá 12 người để đảm nhiệm các chức danh sau:
1.1- Chủ tịch Hội người cao tuổi;
1.2- Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;
1.3- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc;
1.4- Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;
1.5- Phó Chủ tịch Hội liên hiệp Phụ nữ;
1.6- Phó Chủ tịch Hội Nông dân;
1.7- Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
1.8- Phó Trưởng công an (bố trí ở xã, thị trấn);
1.9- Phó Chỉ huy trưởng quân sự;
1.10 Cán bộ kế hoạch - giao thông - thuỷ lợi - nông, lâm, ngư nghiệp;
1.11- Chủ nhiệm Nhà văn hóa kiêm phụ trách Đài truyền thanh;
1.12- Cán bộ Văn phòng Đảng uỷ.
2. Số lượng và chức danh cán bộ không chuyên trách ở thôn, xóm, bản, tổ nhân dân (gọi chung là thôn):
2.1- Đối với thôn có Chi bộ độc lập bố trí 02 cán bộ gồm:
a) Bí thư Chi bộ kiêm Trưởng thôn;
b) Phó Trưởng thôn kiêm Công an viên.
2.2- Đối với thôn có Chi bộ ghép bố trí 03 cán bộ gồm:
a) Bí thư Chi bộ;
b) Trưởng thôn.
c) Phó Trưởng thôn kiêm Công an viên.
2.3- Trường hợp thôn có Chi bộ độc lập nhưng có khó khăn về bố trí cán bộ, được bố trí 03 cán bộ như điểm 2.2, Khoản 2, Điều 1 Quyết định này.
2.4- Đối với thôn ở vùng sâu, vùng xa có địa hình phức tạp, địa bàn rộng, dân cư không tập trung thì có thể bố trí thêm 01 Phó Trưởng thôn kiêm công an viên.
Việc bố trí tăng thêm cán bộ thôn nêu tại điểm 2.3 và 2.4, Khoản 2, Điều 1 Quyết định này phải được Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện đồng ý bằng văn bản theo đề nghị của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã. Trường hợp đặc biệt do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
3. Cán bộ, công chức cấp xã kiêm thêm nhiệm vụ:
3.1- Bí thư Đảng uỷ kiêm phụ trách công tác Tổ chức, Tuyên giáo;
3.2- Phó Bí thư Đảng uỷ hoặc Thường trực Đảng uỷ kiêm Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra Đảng uỷ, phụ trách công tác dân vận;
3.3- Công chức Văn hoá - Xã hội kiêm công tác lao động thương binh và xã hội, công tác gia đình và trẻ em;
3.4- Công chức Văn phòng - Thống kê kiêm công tác thủ quỹ - văn thư - lưu trữ.
Điều 2. Nguyên tắc bố trí, sắp xếp cán bộ
1. Việc quản lý, bố trí, sắp xếp cán bộ không chuyên trách thực hiện theo phân cấp quản lý cán bộ của Đảng, quy định của các tổ chức đoàn thể và quy định tại Quyết định này.
2. Số lượng cán bộ không chuyên trách quy định tại Khoản 1, Điều 1 Quyết định này là mức tối đa được bố trí, khuyến khích thực hiện chế độ kiêm nhiệm theo nguyên tắc một người đảm nhiệm không quá hai chức danh và phải đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ; kiêm nhiệm chức danh nào thì được hưởng 50% (năm mươi phần trăm) phụ cấp của chức danh đó (chức danh kiêm nhiệm là chức danh đảm nhiệm sau).
Uỷ ban nhân dân cấp huyện căn cứ tình hình, đặc điểm cụ thể từng xã, phường, thị trấn quyết định bố trí cán bộ không chuyên trách cấp xã theo đề nghị của Uỷ ban nhân dân cấp xã;
Điều 3. Chế độ chính sách
1. Cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ không chuyên trách ở thôn và cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã kiêm thêm nhiệm vụ được hưởng phụ cấp hằng tháng tính theo mức lương tối thiểu như sau:
1.1- Chủ tịch Hội người cao tuổi hưởng phụ cấp hệ số 0,7;
1.2- Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ hưởng phụ cấp hệ số 0,6;
1.3- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh, Phó Chủ tịch Hội liên hiệp Phụ nữ, Phó Chủ tịch Hội Nông dân, Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ nhiệm Nhà văn hóa kiêm phụ trách Đài truyền thanh, cán bộ Văn phòng Đảng uỷ hưởng phụ cấp hệ số 0,5;
1.4- Phó Trưởng Công an, Phó Chỉ huy trưởng quân sự hưởng phụ cấp hệ số 0,8;
1.5- Cán bộ kế hoạch - giao thông - thuỷ lợi - nông, lâm, ngư nghiệp hưởng phụ cấp hệ số 1,0.
1.6- Bí thư Chi bộ kiêm Trưởng thôn hưởng phụ cấp hệ số 0,7.
1.7- Bí thư Chi bộ hưởng phụ cấp hệ số 0,5.
1.8- Trưởng thôn hưởng phụ cấp hệ số 0,5.
1.9- Phó thôn kiêm Công an viên hưởng phụ cấp hệ số 0,4.
1.10- Bí thư Đảng uỷ kiêm phụ trách công tác Tổ chức Đảng, Tuyên giáo, Phó Bí thư Đảng uỷ hoặc Thường trực Đảng uỷ kiêm Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra Đảng, phụ trách công tác Dân vận hưởng phụ cấp kiêm nhiệm hệ số 0,2.
1.11- Công chức Văn hoá - Xã hội kiêm công tác lao động - thương binh và xã hội, công tác gia đình, trẻ em, Công chức Văn phòng - Thống kê kiêm công tác thủ quỹ - văn thư - lưu trữ hưởng phụ cấp kiêm nhiệm hệ số 0,2.
2. Các chức danh: Bí thư Đảng uỷ, Phó bí thư Đảng uỷ, Thường trực Đảng uỷ kiêm Chủ tịch Hội đồng nhân dân hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 10% mức lương và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng.
Cán bộ chuyên trách cấp xã kiêm thêm nhiều chức danh (kể cả chức danh lãnh đạo) chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm.
3. Mức phụ cấp của cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã kiêm thêm nhiệm vụ quy định tại điểm i, k Khoản 1 và khoản 2, Điều 3 Quyết định này không dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội.
4. Cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ không chuyên trách ở thôn được cử đi đào tạo, bồi dưỡng thì được hưởng chế độ chính sách theo quy định hiện hành.
Điều 4. Nhiệm vụ, tiêu chuẩn cán bộ không chuyên trách
1. Nhiệm vụ:
1.1- Cán bộ không chuyên trách thuộc tổ chức đảng, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, Điều lệ, Quy chế hoạt động của tổ chức và hướng dẫn của tổ chức cấp trên.
1.2- Cán bộ không chuyên trách thực hiện nhiệm vụ chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã thực hiện theo quy định của pháp luật, hướng dẫn của cơ quan chuyên môn cấp trên và phân công của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã.
1.3- Trưởng thôn, Phó Trưởng thôn kiêm công an viên thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, xóm, bản, tổ nhân dân ban hành kèm theo Quyết định số 81/2006/QĐ-UBND ngày 20/12/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh và Pháp lệnh công an xã.
2. Tiêu chuẩn:
2.1- Cán bộ không chuyên trách thuộc tổ chức đảng, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể thực hiện theo quy định của tổ chức đó.
2.2- Cán bộ không chuyên trách cấp xã thực hiện nhiệm vụ chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã phải có phẩm chất đạo tốt, đủ sức khoẻ thực hiện nhiệm vụ được giao. Ưu tiên bố trí, sắp xếp người trình độ chuyên môn nghiệp vụ từ trung cấp trở lên.
2.3- Trưởng thôn, Phó Trưởng thôn kiêm công an viên thực hiện theo quy định tại Điều 8, Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, xóm, bản, tổ nhân dân ban hành kèm theo Quyết định số 81/2006/QĐ-UBND ngày 20/12/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Điều 5. Quản lý cán bộ không chuyên trách
1. Uỷ ban nhân dân cấp huyện:
1.1- Thực hiện việc bố trí cán bộ và chế độ phụ cấp của cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã kiêm thêm nhiệm vụ theo quy định;
1.2- Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo số lượng, chất lượng cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ không chuyên trách ở thôn theo quy định.
2. Uỷ ban nhân dân cấp xã:
2.1- Quản lý số lượng, chất lượng cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ không chuyên trách ở thôn;
2.2- Nhận xét, đánh giá đối với cán bộ không chuyên trách thực hiện nhiệm vụ chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã, Trưởng thôn, Phó Trưởng thôn kiêm công an viên;
2.3- Thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ không chuyên trách theo quy định;
2.4- Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo theo quy định.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban nhân dân huyện, thị xã thực hiện việc bố trí cán bộ và chế độ chính sách đối với cán bộ thuộc phạm vi điều chỉnh tại Quyết định này theo đúng quy định.
2. Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành cấp tỉnh liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền được giao có trách nhiệm hướng dẫn về nghiệp vụ đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã kiêm thêm nhiệm vụ thực hiện công tác chuyên môn theo đúng quy định;
3. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện nghiêm Quyết định này.
Điều 7. Quyết định này thay thế các Quyết định và quy định sau của Uỷ ban nhân dân tỉnh:
1. Quyết định số 05/2006/QĐ-UBND ngày 13/5/2006 về việc ban hành Quy định về số lượng, chức trách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã; cán bộ không chuyên trách ở thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã kiêm thêm nhiệm vụ cán bộ không chuyên trách;
2. Quyết định số 348/QĐ-UBND ngày 24/6/2008 về việc ban hành mức hỗ trợ hàng tháng cho cán bộ cấp phó của các đoàn thể cấp xã không kiêm nhiệm chưa được hưởng phụ cấp áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
3. Điều 12, Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, xóm, bản, tổ nhân dân ban hành kèm theo Quyết định số 81/2006/QĐ-UBND ngày 20/12/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Điều 8. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2020 về sắp xếp lại cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/08/2020 | Cập nhật: 29/08/2020
Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ trong lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Điện Biên Ban hành: 14/04/2020 | Cập nhật: 11/07/2020
Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thay thế lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Lai Châu Ban hành: 03/04/2020 | Cập nhật: 15/07/2020
Quyết định 348/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục dự án thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2020 Ban hành: 10/02/2020 | Cập nhật: 03/08/2020
Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động Thương binh và Xã hội, thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 05/07/2019 | Cập nhật: 11/07/2019
Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/bãi bỏ lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã, tỉnh Đắk Nông Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 22/05/2019
Quyết định 348/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, năm 2019 Ban hành: 07/03/2019 | Cập nhật: 29/04/2019
Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu kỳ 2014-2018 Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 05/07/2019
Quyết định 348/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 12/02/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao và quảng cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang Ban hành: 01/02/2019 | Cập nhật: 15/03/2019
Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh; thẩm quyền giải quyết của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; cấp huyện; cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 25/06/2018 | Cập nhật: 03/08/2018
Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2018 về thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước và cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh mới được thành lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 24/01/2018 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2017 thực hiện chế độ Bảo hiểm y tế theo Quyết định 290/2005/QĐ-TTg Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 14/07/2017
Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập quy hoạch điều chỉnh chi tiết phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 06/03/2017
Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch bãi thải vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 04/11/2017
Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh phân loại đơn vị hành chính xã Bình Tân thuộc huyện Phú Riềng, tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/02/2017 | Cập nhật: 02/03/2017
Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh danh mục cây xanh kèm theo Quyết định 06/2014/QĐ-UBND Quy định quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 22/02/2017 | Cập nhật: 10/03/2017
Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2016 về phân công nhiệm vụ Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 19/07/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Khu du lịch văn hóa, lịch sử Ngục Kon Tum, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt hệ thống đường tỉnh, tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 09/02/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2014 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 21/11/2015
Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 29/01/2013 | Cập nhật: 04/03/2013
Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt đề án phát triển doanh nghiệp Nghệ An giai đoạn 2011- 2015 Ban hành: 09/02/2012 | Cập nhật: 23/05/2013
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND Về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2010 Ban hành: 28/12/2009 | Cập nhật: 26/05/2015
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bạc Liêu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 04/03/2010
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND điều chỉnh một số định mức phân bổ ngân sách chi sự nghiệp y tế giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 15/12/2009 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND quy định thu quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 30/01/2010
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND thông qua kết quả thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2009; định hướng phát triển kinh tế - xã hội và đầu tư phát triển năm 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XIII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 17/12/2009 | Cập nhật: 24/03/2010
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND về phát triển giáo dục mầm non thành phố Hải Phòng đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 21/05/2015
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND phê chuẩn một số chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND về kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2010 Ban hành: 08/12/2009 | Cập nhật: 21/06/2013
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về phí xây dựng tại Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND quy định riêng tỷ lệ (%) trích để lại cho Ban Quản lý chợ Móng Cái - thành phố Móng Cái, Hồng Hà - thành phố Hạ Long do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 17/07/2012
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND phê duyệt quy hoạch phòng chống lũ chi tiết của từng tuyến sông có đê trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 08/01/2010
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND về phân loại đường phố và giá các loại đất tại tỉnh Yên Bái năm 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVI, kỳ họp thứ 16 ban hành Ban hành: 16/12/2009 | Cập nhật: 19/06/2010
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND quy định mức giá các loại đất trên địa bàn các huyện, thị xã và thành phố năm 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 16/12/2009 | Cập nhật: 02/03/2010
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND về danh mục và mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 04/03/2010
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán và phân bổ ngân sách nhà nước tỉnh Đồng Tháp năm 2010 Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND thông qua đề án phát triển giao thông nông thôn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2010- 2020 Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 28/05/2013
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND phát triển giáo dục mầm non thành phố Hải Phòng đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 10/01/2014
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND quy định và điều chỉnh mức thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XI, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 19/04/2010
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 03/2009/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung Chương trình mục tiêu giảm nghèo tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 24/09/2015
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND về đề án đặt tên đường thị trấn Diêu Trì và thị trấn Tuy Phước, huyện Tuy Phước Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND về số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ không chuyên trách ở thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã kiêm thêm nhiệm vụ Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 25/09/2013
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 20/2008/NQ-HĐND về Quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao của tỉnh Cao Bằng Ban hành: 17/07/2009 | Cập nhật: 01/09/2015
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND về Tổ chức mạng lưới Thú y cơ sở; Phát triển một số giống cây trồng, vật nuôi và giống thủy sản chủ lực giai đoạn 2010- 2015 và phát triển chăn nuôi tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010- 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 30/07/2009 | Cập nhật: 18/09/2015
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND về Mức thu phí Bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản Ban hành: 16/07/2009 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2009 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 04/02/2009 | Cập nhật: 19/05/2017
Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2008 mức hỗ trợ hàng tháng cho cán bộ cấp phó của các đoàn thể cấp xã không kiêm nhiệm chưa được hưởng phụ cấp áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 08/08/2013
Quyết định 81/2006/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, xóm, bản, tổ nhân dân Ban hành: 20/12/2006 | Cập nhật: 03/08/2013
Quyết định 81/2006/QĐ-UBND hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo hệ thống đơn giá mới của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc và Thông tư 07/2006/TT-BXD trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 05/12/2006 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 81/2006/QĐ-UBND quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội Ban hành: 04/12/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 81/2006/QĐ-UBND ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của tỉnh Gia Lai Ban hành: 13/10/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 81/2006/QĐ-UBND quy định về quản lý tàu thuyền và phương thức thông tin, liên lạc trực tiếp với tàu thuyền đang hoạt động trên biển phục vụ chỉ huy ứng cứu khi có bão hoặc áp thấp nhiệt đới Ban hành: 12/10/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 81/2006/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Tin học tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/09/2006 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 81/2006/QĐ-UBND sửa đổi và hủy bỏ Quy định về quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 09/2005/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 13/09/2006 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 81/2006/QĐ-UBND Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng Ban hành: 09/10/2006 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 81/2006/QĐ-UBND ban hành bộ đơn giá công tác đo đạc bản đồ địa chính năm 2006 khu vực Thành phố do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành. Ban hành: 05/06/2006 | Cập nhật: 02/06/2007
Quyết định 81/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế hỗ trợ phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 26/05/2006 | Cập nhật: 21/06/2006
Quyết định 81/2006/QĐ-UBND về mức tiền thưởng kèm theo hình thức khen được áp dụng trong phạm vi tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 30/03/2006 | Cập nhật: 03/03/2011
Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn Ban hành: 21/10/2003 | Cập nhật: 10/12/2009
Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ trong các lĩnh vực: Nghệ thuật biểu diễn, Văn hóa cơ sở, Du lịch thuộc phạm vi quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái Ban hành: 04/03/2021 | Cập nhật: 08/03/2021