Quyết định 348/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục dự án thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2020
Số hiệu: | 348/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Huỳnh Khánh Toàn |
Ngày ban hành: | 10/02/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 348/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 10 tháng 02 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT VÀ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, RỪNG ĐẶC DỤNG NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 09/12/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 17/12/2019 của HĐND tỉnh Quảng Nam khóa IX, Kỳ họp thứ 14 về danh mục dự án thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2020.
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 87/TTr-STNMT ngày 06/02/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục các dự án thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2020 trên địa bàn tỉnh, với các nội dung chính sau:
1. Dự án thu hồi đất gồm: 1.533 danh mục, với tổng diện tích 6.816,49 ha. Trong đó, 1.265 danh mục sử dụng vốn ngân sách nhà nước, với diện tích: 3.963,03 ha (đất chuyên trồng lúa nước: 352,38 ha, đất trồng lúa nước còn lại: 56,95 ha, đất rừng phòng hộ: 112,67 ha và đất rừng đặc dụng: 38,11 ha) và 268 danh mục sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước, với diện tích: 2.853,45 ha (đất chuyên trồng lúa nước: 218,21 ha, đất trồng lúa nước còn lại: 11,39 ha, đất rừng phòng hộ: 75,79 ha và đất rừng đặc dụng: 1,32 ha); cụ thể theo từng huyện, thị xã, thành phố:
Đơn vị tính: ha
TT |
Danh mục dự án thu hồi đất năm 2020 |
Số lượng danh mục |
Tổng diện tích |
Sử dụng đất nông nghiệp |
||||
Tổng cộng |
Trong đó |
|||||||
Đất chuyên lúa nước |
Lúa nước còn lại |
Đất rừng phòng hộ |
Đất rừng đặc dụng |
|||||
|
TỔNG CỘNG |
1.533 |
6.816,49 |
866,82 |
570,59 |
68,34 |
188,46 |
39,43 |
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
1.265 |
3.963,03 |
560,11 |
352,38 |
56,95 |
112,67 |
38,11 |
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
268 |
2.853,45 |
306,71 |
218,21 |
11,39 |
75,79 |
1,32 |
1 |
THÀNH PHỐ TAM KỲ |
124 |
400,76 |
122,16 |
101,49 |
7,54 |
13,13 |
- |
1.1 |
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
115 |
273,60 |
53,08 |
36,11 |
3,84 |
13,13 |
- |
1.2 |
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
9 |
127,16 |
69,08 |
65,38 |
3,7 |
- |
- |
2 |
THÀNH PHỐ HỘI AN |
47 |
257,27 |
19,08 |
17,83 |
- |
1,25 |
- |
2.1 |
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
39 |
149,82 |
5,90 |
5,90 |
- |
- |
- |
2.2 |
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
8 |
107,45 |
13,18 |
11,93 |
- |
1,25 |
- |
3 |
HUYỆN NÚI THÀNH |
137 |
706,69 |
72,97 |
52,94 |
4,53 |
15,5 |
- |
3.1 |
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
121 |
554,76 |
65,27 |
45,24 |
4,53 |
15,5 |
- |
3.2 |
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
16 |
151,93 |
7,7 |
7,7 |
- |
- |
- |
4 |
HUYỆN PHÚ NINH |
38 |
64,22 |
14,05 |
11,88 |
1,63 |
0,54 |
- |
4.1 |
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
34 |
53,82 |
4,65 |
2,48 |
1,63 |
0,54 |
- |
4.2 |
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
4 |
10,41 |
9,40 |
9,40 |
- |
- |
- |
5 |
HUYỆN THĂNG BÌNH |
113 |
349,51 |
48,16 |
23,88 |
3,97 |
20,31 |
- |
5.1 |
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
107 |
271,86 |
33,23 |
23,37 |
3,97 |
5,89 |
- |
5.2 |
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
6 |
77,65 |
14,93 |
0,51 |
- |
14,42 |
- |
6 |
HUYỆN QUẾ SƠN |
71 |
329,16 |
52,54 |
47,41 |
5,13 |
- |
- |
6.1 |
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
66 |
316,36 |
50,12 |
44,99 |
5,13 |
- |
- |
6.2 |
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
5 |
12,80 |
2,42 |
2,42 |
- |
- |
- |
7 |
HUYỆN DUY XUYÊN |
173 |
583,563 |
53,83 |
39,74 |
9,74 |
4,35 |
- |
7.1 |
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
131 |
278,69 |
36,57 |
29,11 |
6,84 |
0,62 |
- |
7.2 |
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
42 |
304,873 |
17,26 |
10,63 |
2,9 |
3,73 |
- |
8 |
THỊ XÃ ĐIỆN BÀN |
202 |
1.086,78 |
172,26 |
172,26 |
- |
- |
- |
8.1 |
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
133 |
521,39 |
109,66 |
109,66 |
- |
- |
- |
8.2 |
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
69 |
565,39 |
62,60 |
62,60 |
- |
- |
- |
9 |
HUYỆN ĐẠI LỘC |
78 |
403,04 |
44,04 |
37,96 |
5,65 |
0,43 |
- |
9.1 |
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
50 |
96,39 |
20,80 |
14,79 |
5,58 |
0,43 |
- |
9.2 |
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
28 |
306,65 |
23,24 |
23,17 |
0,07 |
- |
- |
10 |
HUYỆN NÔNG SƠN |
34 |
111,32 |
9,48 |
0,05 |
7,52 |
1,91 |
- |
10.1 |
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
27 |
95,13 |
6,18 |
0,05 |
6,13 |
- |
- |
10.2 |
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
7 |
16,19 |
3,30 |
- |
1,39 |
1,91 |
- |
11 |
HUYỆN HIỆP ĐỨC |
109 |
455,29 |
26,12 |
24,73 |
1,39 |
- |
- |
11.1 |
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
102 |
141,03 |
11,17 |
9,83 |
1,34 |
- |
- |
11.2 |
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
7 |
314,26 |
14,95 |
14,90 |
0,05 |
- |
- |
12 |
HUYỆN ĐÔNG GIANG |
71 |
169,40 |
3,55 |
0,37 |
3,16 |
0,02 |
- |
12.1 |
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
43 |
99,58 |
3,16 |
- |
3,16 |
- |
- |
12.2 |
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
28 |
69,82 |
0,39 |
0,37 |
- |
0,02 |
- |
13 |
HUYỆN TÂY GIANG |
31 |
173,385 |
33,814 |
1,614 |
0,37 |
31,83 |
- |
13.1 |
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
30 |
143,145 |
28,254 |
1,234 |
0,33 |
26,69 |
- |
13.2 |
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
1 |
30,24 |
5,56 |
0,38 |
0,04 |
5,14 |
- |
14 |
HUYỆN NAM GIANG |
40 |
290,77 |
32,22 |
- |
- |
31,9 |
0,32 |
14.1 |
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
32 |
136,76 |
- |
- |
- |
- |
- |
14.2 |
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
8 |
154,01 |
32,22 |
- |
- |
31,9 |
0,32 |
15 |
HUYỆN PHƯỚC SƠN |
97 |
236,53 |
22,41 |
5,29 |
1,12 |
16,00 |
- |
15.1 |
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
87 |
126,90 |
22,23 |
5,11 |
1,12 |
16,00 |
- |
15.2 |
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
10 |
109,63 |
0,18 |
0,18 |
- |
- |
- |
16 |
HUYỆN TIÊN PHƯỚC |
65 |
287,501 |
31,96 |
19,2 |
12,76 |
- |
- |
16.1 |
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
63 |
188,10 |
28,37 |
16,35 |
12,02 |
- |
- |
16.2 |
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
2 |
99,40 |
3,59 |
2,85 |
0,74 |
- |
- |
17 |
HUYỆN BẮC TRÀ MY |
54 |
122,08 |
21,09 |
7,34 |
1,11 |
12,64 |
- |
17.1 |
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
48 |
87,60 |
7,58 |
7,34 |
0,24 |
- |
- |
17.2 |
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
6 |
34,48 |
13,51 |
- |
0,87 |
12,64 |
- |
18 |
HUYỆN NAM TRÀ MY |
49 |
789,23 |
87,09 |
6,61 |
2,72 |
38,65 |
39,11 |
18.1 |
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
37 |
428,12 |
73,89 |
0,82 |
1,09 |
33,87 |
38,11 |
18.2 |
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
12 |
361,11 |
13,20 |
5,79 |
1,63 |
4,78 |
1,00 |
(Chi tiết danh mục dự án theo Phụ lục 1 đính kèm)
2. Chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng: 272 danh mục, với tổng diện tích: 342,07 ha (đất chuyên trồng lúa nước: 217,18 ha, đất trồng lúa nước còn lại: 45,77 ha, đất rừng phòng hộ: 78,8 ha và đất rừng đặc dụng: 0,32 ha). Trong đó, 161 danh mục sử dụng vốn ngân sách nhà nước, với diện tích: 186,86 ha (đất chuyên trồng lúa nước: 146,69 ha, đất trồng lúa nước còn lại: 17,96 ha, đất rừng phòng hộ: 22,21 ha) và 111 danh mục sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước, với diện tích: 155,21 ha (đất chuyên trồng lúa nước: 70,49 ha, đất trồng lúa nước còn lại: 27,81 ha, đất rừng phòng hộ: 56,59 ha và đất rừng đặc dụng: 0,32 ha); cụ thể theo từng huyện, thị xã, thành phố:
Đơn vị tính: ha
TT |
Danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất năm 2020 |
Số lượng danh mục |
Tổng diện tích |
Sử dụng đất nông nghiệp |
||||
Tổng cộng |
Trong đó |
|||||||
Đất chuyên lúa nước |
Lúa nước còn lại |
Đất rừng phòng hộ |
Đất rừng đặc dụng |
|||||
|
TỔNG CỘNG |
272 |
1.398,74 |
342,07 |
217,18 |
45,77 |
78,80 |
0,32 |
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
161 |
766,25 |
186,86 |
146,69 |
17,96 |
22,21 |
0 |
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
111 |
632,49 |
155,21 |
70,49 |
27,81 |
56,59 |
0,32 |
1 |
THÀNH PHỐ TAM KỲ |
12 |
55,59 |
33,44 |
21,68 |
1,56 |
10,20 |
- |
1.1 |
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
10 |
38,52 |
16,37 |
14,68 |
1,56 |
0,13 |
- |
1.2 |
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
2 |
17,07 |
17,07 |
7,00 |
- |
10,07 |
- |
2 |
THÀNH PHỐ HỘI AN |
14 |
41,26 |
7,18 |
5,93 |
- |
1,25 |
- |
2.1 |
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
13 |
28,52 |
5,93 |
5,93 |
- |
- |
- |
2.2 |
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
1 |
12,74 |
1,25 |
- |
- |
1,25 |
- |
3 |
HUYỆN NÚI THÀNH |
13 |
88,85 |
33,06 |
32,36 |
- |
0,7 |
- |
3.1 |
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
11 |
49,85 |
26,83 |
26,13 |
- |
0,7 |
- |
3.2 |
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
2 |
39,00 |
6,23 |
6,23 |
- |
- |
- |
4 |
HUYỆN PHÚ NINH |
7 |
17,36 |
5,58 |
1,96 |
3,08 |
0,54 |
- |
4.1 |
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
5 |
14,47 |
2,80 |
1,68 |
0,58 |
0,54 |
- |
4.2 |
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
2 |
2,89 |
2,78 |
0,28 |
2,50 |
- |
- |
5 |
HUYỆN THĂNG BÌNH |
35 |
284,01 |
44,65 |
7,35 |
11,27 |
26,03 |
- |
5.1 |
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
16 |
17,08 |
9,09 |
6,12 |
0,97 |
2,00 |
- |
5.2 |
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
19 |
266,93 |
35,56 |
1,23 |
10,30 |
24,03 |
- |
6 |
HUYỆN QUẾ SƠN |
27 |
174,57 |
37,18 |
36,52 |
0,66 |
- |
- |
6.1 |
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
17 |
163,06 |
33,76 |
33,46 |
0,30 |
- |
- |
6.2 |
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
10 |
11,51 |
3,42 |
3,06 |
0,36 |
- |
- |
7 |
HUYỆN DUY XUYÊN |
42 |
91,46 |
38,87 |
27,65 |
6,87 |
4,35 |
- |
7.1 |
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
33 |
63,12 |
27,91 |
20,43 |
6,86 |
0,62 |
- |
7.2 |
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
9 |
28,34 |
10,96 |
7,22 |
0,01 |
3,73 |
- |
8 |
THỊ XÃ ĐIỆN BÀN |
20 |
121,22 |
55,39 |
55,39 |
- |
- |
- |
8.1 |
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
13 |
53,89 |
25,95 |
25,95 |
- |
- |
- |
8.2 |
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
7 |
67,33 |
29,44 |
29,44 |
- |
- |
- |
9 |
HUYỆN ĐẠI LỘC |
14 |
45,58 |
13,81 |
13,16 |
0,22 |
0,43 |
- |
9.1 |
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
9 |
19,42 |
4,16 |
3,51 |
0,22 |
0,43 |
- |
9.2 |
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
5 |
26,16 |
9,65 |
9,65 |
- |
- |
- |
10 |
HUYỆN NÔNG SƠN |
14 |
21,43 |
6,79 |
- |
5,21 |
1,58 |
- |
10.1 |
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
5 |
10,04 |
2,33 |
- |
2,33 |
- |
- |
10.2 |
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
9 |
11,39 |
4,46 |
- |
2,88 |
1,58 |
- |
11 |
HUYỆN HIỆP ĐỨC |
4 |
3,58 |
1,27 |
0,915 |
0,35 |
- |
- |
11.1 |
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
4 |
3,58 |
1,27 |
0,92 |
0,35 |
- |
- |
11.2 |
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
0 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
12 |
HUYỆN ĐÔNG GIANG |
6 |
54,34 |
4,43 |
- |
3,35 |
1,08 |
- |
12.1 |
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
5 |
39,94 |
3,25 |
- |
2,85 |
0,40 |
- |
12.2 |
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
1 |
14,40 |
1,18 |
- |
0,50 |
0,68 |
- |
13 |
HUYỆN TÂY GIANG |
8 |
125,17 |
12,84 |
1,31 |
0,37 |
11,16 |
- |
13.1 |
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
7 |
94,93 |
10,78 |
0,93 |
0,33 |
9,52 |
- |
13.2 |
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
1 |
30,24 |
2,06 |
0,38 |
0,04 |
1,64 |
- |
14 |
HUYỆN NAM GIANG |
1 |
6,34 |
1,32 |
0,00 |
0,00 |
1,00 |
0,32 |
14.1 |
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
0 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
14.2 |
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
1 |
6,34 |
1,32 |
- |
- |
1,00 |
0,32 |
15 |
HUYỆN PHƯỚC SƠN |
6 |
7,93 |
2,73 |
1,51 |
1,22 |
- |
- |
15.1 |
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
5 |
4,93 |
1,73 |
1,01 |
0,72 |
- |
- |
15.2 |
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
1 |
3,00 |
1,00 |
0,50 |
0,50 |
- |
- |
16 |
HUYỆN TIÊN PHƯỚC |
30 |
17,86 |
11,54 |
4,43 |
7,11 |
- |
- |
16.1 |
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
13 |
14,10 |
7,78 |
3,90 |
3,88 |
- |
- |
16.2 |
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
17 |
3,76 |
3,76 |
0,53 |
3,23 |
- |
- |
17 |
HUYỆN BẮC TRÀ MY |
14 |
47,55 |
22,35 |
6,11 |
3,63 |
12,61 |
- |
17.1 |
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
4 |
13,16 |
5,61 |
5,59 |
0,02 |
- |
- |
17.2 |
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
10 |
34,39 |
16,74 |
0,52 |
3,61 |
12,61 |
- |
18 |
HUYỆN NAM TRÀ MY |
5 |
194,65 |
9,65 |
0,91 |
0,87 |
7,87 |
- |
18.1 |
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
4 |
151,75 |
9,10 |
0,36 |
0,87 |
7,87 |
- |
18.2 |
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
1 |
42,90 |
0,55 |
0,55 |
- |
- |
- |
(Chi tiết danh mục dự án theo Phụ lục 1A đính kèm)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, hướng dẫn các địa phương căn cứ danh mục, diện tích được phê duyệt, hoàn chỉnh hồ sơ kế hoạch sử dụng đất năm 2020 trình UBND tỉnh phê duyệt và triển khai thực hiện đảm bảo theo quy định Luật Đất đai; phối hợp với các Sở, Ban, ngành, đơn vị, địa phương kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng. Các danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất liên quan đến rừng tự nhiên thực hiện theo đúng Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 08/8/2017 của Chính Phủ và Chỉ thị số 13/CT-TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Kiểm tra, rà soát loại bỏ các danh mục không đảm bảo quy định, xem xét tính khả thi của từng dự án cụ thể báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh tại các kỳ họp chuyên đề, thường kỳ trong năm 2020, cụ thể:
a) 25 danh mục dự án thu hồi đất tổng diện tích: 1.357,08 ha; trong đó: 05 danh mục dự án sử dụng vốn ngân sách, với diện tích: 6,59 ha (đất chuyên trồng lúa nước: 0,05 ha) và 20 danh mục dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách, với diện tích: 1.350,49 ha (đất chuyên trồng lúa nước: 0,25 ha; đất rừng phòng hộ: 5,2 ha), bao gồm:
Đơn vị tính: ha
TT |
Danh mục dự án thu hồi đất |
Số lượng danh mục |
Tổng diện tích |
Sử dụng đất nông nghiệp |
||||
Tổng cộng |
Trong đó |
|||||||
Đất chuyên lúa nước |
Lúa nước còn lại |
Đất rừng phòng hộ |
Đất rừng đặc dụng |
|||||
|
TỔNG CỘNG |
25 |
1.357,08 |
5,50 |
0,30 |
0,00 |
5,20 |
0,00 |
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
5 |
6,59 |
0,05 |
0,05 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
20 |
1.350,49 |
5,45 |
0,25 |
0,00 |
5,20 |
0,00 |
1 |
THÀNH PHỐ HỘI AN |
1 |
4,67 |
- |
- |
- |
- |
- |
1.1 |
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
1 |
4,67 |
- |
- |
- |
- |
- |
1.2 |
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
0 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
2 |
HUYỆN NÚI THÀNH |
3 |
1,18 |
- |
- |
- |
- |
- |
2.1 |
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
0 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
2.2 |
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
3 |
1,18 |
- |
- |
- |
- |
- |
3 |
HUYỆN THĂNG BÌNH |
1 |
4,50 |
- |
- |
- |
- |
- |
3.1 |
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
0 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
3.2 |
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
1 |
4,50 |
- |
- |
- |
- |
- |
4 |
HUYỆN QUẾ SƠN |
2 |
0,48 |
0,05 |
0,05 |
- |
- |
- |
4.1 |
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
2 |
0,48 |
0,05 |
0,05 |
- |
- |
- |
4.2 |
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
0 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
5 |
THỊ XÃ ĐIỆN BÀN |
6 |
26,20 |
0,25 |
0,25 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
5.1 |
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
0 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
5.2 |
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
6 |
26,20 |
0,25 |
0,25 |
- |
- |
- |
6 |
HUYỆN ĐẠI LỘC |
2 |
117,13 |
- |
- |
- |
- |
- |
6.1 |
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
0 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
6.2 |
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
2 |
117,13 |
- |
- |
- |
- |
- |
7 |
HUYỆN NÔNG SƠN |
1 |
0,72 |
- |
- |
- |
- |
- |
7.1 |
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
1 |
0,72 |
- |
- |
- |
- |
- |
7.2 |
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
0 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
8 |
HUYỆN ĐÔNG GIANG |
1 |
0,72 |
- |
- |
- |
- |
- |
8.1 |
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
1 |
0,72 |
- |
- |
- |
- |
- |
8.2 |
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
0 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
9 |
HUYỆN PHƯỚC SƠN |
8 |
1.201,48 |
5,2 |
0 |
0 |
5,2 |
0 |
9.1 |
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
0 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
9.2 |
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
8 |
1.201,48 |
5,20 |
- |
- |
5,20 |
- |
(Chi tiết danh mục dự án theo Phụ lục 2 đính kèm)
b) 03 danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng sử dụng vốn ngoài ngân sách, với diện tích: 7,09 ha (đất chuyên trồng lúa nước: 1,89 ha; đất rừng phòng hộ: 5,2 ha), bao gồm:
Đơn vị tính: ha
TT |
Danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất |
Số lượng danh mục |
Tổng diện tích |
Sử dụng đất nông nghiệp |
||||
Tổng cộng |
Trong đó |
|||||||
Đất chuyên lúa nước |
Lúa nước còn lại |
Đất rừng phòng hộ |
Đất rừng đặc dụng |
|||||
|
TỔNG CỘNG |
3 |
11,23 |
7,09 |
1,89 |
0,00 |
5,20 |
0,00 |
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
0 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
3 |
11,23 |
7,09 |
1,89 |
0,00 |
5,20 |
0,00 |
1 |
THỊ XÃ ĐIỆN BÀN |
2 |
6,03 |
1,89 |
1,89 |
0 |
0 |
0 |
1.1 |
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
0 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1.2 |
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
2 |
6,03 |
1,89 |
1,89 |
- |
- |
- |
2 |
HUYỆN PHƯỚC SƠN |
1 |
5,20 |
5,20 |
0,00 |
0,00 |
5,20 |
0,00 |
2.1 |
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
0 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
2.2 |
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
1 |
5,20 |
5,20 |
- |
- |
5,20 |
- |
(Chi tiết danh mục dự án theo Phụ lục 2A đính kèm)
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi, giám sát chặt chẽ việc chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, đặc biệt là đất chuyên trồng lúa nước, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng ở các địa phương;
- Hướng dẫn cho các chủ đầu tư thực hiện thủ tục chuyển đổi rừng tự nhiên sang mục đích khác đảm bảo quy định pháp luật, Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư và Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 08/8/2017 của Chính phủ trước khi thực hiện dự án.
3. Các Sở, Ban, ngành liên quan phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường có kế hoạch triển khai thực hiện các danh mục dự án đã được phê duyệt của ngành, đơn vị; theo dõi, giám sát việc thực hiện các danh mục chung đã được phê duyệt.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Căn cứ danh mục dự án thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2020 và kết quả thẩm định kế hoạch sử dụng đất năm 2020, hoàn chỉnh hồ sơ kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của địa phương trình UBND tỉnh phê duyệt; thực hiện việc công bố, công khai và triển khai thực hiện các thủ tục đất đai, đầu tư theo quy định pháp luật.
- Đối với 25 danh mục dự án thu hồi đất, với tổng diện tích: 1.357,08 ha và 03 danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng với diện tích: 7,09 ha (đất chuyên trồng lúa nước: 1,89 ha; đất rừng phòng hộ: 5,2 ha) tại điểm a, b, khoản 1, Điều 2 chưa đảm bảo quy định, đề nghị xem xét tính khả thi của từng dự án cụ thể báo cáo UBND tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét xử lý;
- Tăng cường kiểm tra giám sát việc quản lý, sử dụng đất trên địa bàn, quán triệt nguyên tắc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, không sử dụng đất chuyên trồng lúa nước có năng suất cao, sản xuất hiệu quả, ổn định để khai thác quỹ đất, sản xuất kinh doanh, dịch vụ;
- Các dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng trình HĐND tỉnh phải có ý kiến của HĐND cấp huyện trước khi trình cơ quan cấp trên;
- Đối với các danh mục dự án đã phê duyệt tại quyết định này nhưng chưa được thể hiện trong quy hoạch sử dụng đất của địa phương được UBND tỉnh phê duyệt thì phải rà soát, bổ sung vào điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của cấp huyện;
- Chịu trách nhiệm về cơ sở pháp lý, tính khả thi khi đề xuất các dự án cho mục đích sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đất ở có sử dụng đất trồng lúa nước ở địa phương mình;
- Chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất hằng năm và các danh mục dự án đã được HĐND tỉnh thông qua. Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc đăng ký đối với những danh mục dự án đã được HĐND tỉnh thông qua, đưa vào kế hoạch sử dụng đất liên tiếp 03 năm mà không triển khai thực hiện và có hướng xử lý cụ thể;
- Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện việc thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất về Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, trình UBND tỉnh để báo cáo HĐND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Nghị quyết 71/NQ-CP năm 2020 về thông qua đề nghị xây dựng Nghị định quy định Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm Ban hành: 14/05/2020 | Cập nhật: 15/05/2020
Nghị quyết 71/NQ-CP năm 2018 về chính sách đối với hộ nghèo thiếu hụt đa chiều Ban hành: 31/05/2018 | Cập nhật: 05/06/2018
Nghị quyết 71/NQ-CP năm 2017 về Chương trình hành động thực hiện Chỉ thị 13-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng Ban hành: 08/08/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Nghị quyết 71/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 7 năm 2016 Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 08/08/2016
Nghị quyết 71/NQ-CP năm 2015 về ký công hàm trao đổi áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và Nhật Bản đối với Cơ quan Bảo hiểm Xuất khẩu và Đầu tư Nhật Bản Ban hành: 05/10/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị quyết 71/NQ-CP năm 2013 quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/06/2013 | Cập nhật: 08/06/2013
Nghị quyết 71/NQ-CP năm 2012 điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện thuộc tỉnh Lai Châu Ban hành: 02/11/2012 | Cập nhật: 06/11/2012
Nghị quyết 71/NQ-CP năm 2011 về phê chuẩn số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 01/04/2011 | Cập nhật: 05/04/2011
Nghị quyết 71/NQ-CP năm 2010 về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành: 27/12/2010 | Cập nhật: 30/12/2010