Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập quy hoạch điều chỉnh chi tiết phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
Số hiệu: 348/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình Người ký: Nguyễn Ngọc Thạch
Ngày ban hành: 24/02/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Giao thông, vận tải, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 348/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 24 tháng 02 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ LẬP QUY HOẠCH ĐIỀU CHỈNH CHI TIẾT PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CẢNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA TỈNH NINH BÌNH ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004;

Căn cứ Luật sửa đổi một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/09/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 19/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một s điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/09/2006;

Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;

Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt điều chỉnh và công bố Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;

Căn cứ Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ GTVT về Quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa;

Căn cứ văn bản số 10590/BGTVT-KHĐT ngày 12/8/2015 của Bộ GTVT về việc góp ý về đề cương, nhiệm vụ, dự toán lập Quy hoạch điều chỉnh chi tiết phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 342/TTr-SGTVT ngày 20/02/2017;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt đề cương - dự toán quy hoạch điều chỉnh chi tiết phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, với các nội dung sau:

1. Tên quy hoạch: Quy hoạch điều chỉnh chi tiết phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.

2. Mục tiêu quy hoạch:

- Làm cơ sở để đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa một cách hợp lý, đồng bộ có quy mô phù hợp với địa phương và từng cấp sông, tạo kết nối giữa vận tải thủy nội địa với các phương thức vận tải khác nhanh chóng, thuận tiện và an toàn.

- Hỗ trợ các khu, cụm công nghiệp, các khu chế xuất, đồng thời tạo điều kiện đy nhanh quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa của tỉnh.

- Phối hợp chặt chẽ các loại hình và lực lượng tham gia vận tải đáp ứng nhu cầu vận tải phục vụ phát triển kinh tế xã hội và an ninh quốc phòng.

3. Nội dung chủ yếu của quy hoạch

- Đánh giá hiện trạng giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Ninh Bình và kết quả thực hiện quy hoạch giai đoạn trước.

- Dự báo nhu cầu vận tải đường thủy đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.

- Xây dựng phương án quy hoạch điều chỉnh chi tiết cảng, bến thủy nội địa tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.

- Đxuất cơ chế, chính sách và tổ chức quy hoạch chi tiết điều chỉnh cảng, bến thủy nội địa tỉnh Ninh Bình.

4. Phạm vi quy hoạch: Trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

5. Cơ quan lập quy hoạch: Sở Giao thông Vận tải Ninh Bình.

6. Kinh phí lập quy hoạch:

506.660.000 đồng

(Năm trăm linh sáu triệu, sáu trăm sáu mươi nghìn đồng).

Trong đó:

 

- Chi phí lập quy hoạch điều chỉnh chi tiết phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa tỉnh Ninh Bình đến năm 2020, định hướng năm 2030 trong định mức:

331.404.000 đồng

- Kinh phí thực hiện khảo sát điều tra thực địa (theo quy định tại Điều 3, Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư):

129.196.000 đồng

- Thuế VAT (10%):

46.060.000 đồng

(Có đề cương, dự toán chi tiết kèm theo)

7. Nguồn kinh phí: Kinh phí sự nghiệp kinh tế của Sở Giao thông Vận tải năm 2017 theo quyết định số 1757/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh.

8. Thời gian thực hiện: Năm 2017.

9. Hồ sơ sản phẩm:

- Báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt.

- Báo cáo chuyên đề, phụ lục kèm theo.

- Hệ thống bản đồ, sơ đồ theo quy định tại Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/09/2006 của Chính phủ.

- Đĩa mềm ghi kết quả nghiên cứu.

Điều 2. Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm triển khai tổ chức lập quy hoạch theo nhiệm vụ được duyệt, đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của Nhà nước; trong quá trình thực hiện, phải xây dựng kế hoạch cụ thể, thực hiện việc báo cáo đầu kỳ và giữa kỳ để UBND tỉnh xem xét, kịp thời chỉ đạo.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông Vận tải; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh (để báo cáo);
- Lưu VT, VP4;
NT02.01.nvqh

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Thạch