Quyết định 33/2010/QĐ-UBND về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
Số hiệu: | 33/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Trương Tấn Thiệu |
Ngày ban hành: | 05/05/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2010/QĐ-UBND |
Đồng Xoài, ngày 05 tháng 5 năm 2010 |
VỀ VIỆC THỰC THI PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ –TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 – 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 – 2010;
Căn cứ Công văn số 45/CCTTHC ngày 04/02/2010 của Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ về mẫu Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính và ấn định thời gian gửi kết quả rà soát thủ tục hành chính về Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 11/2010/ QĐ- UBND ngày 30 tháng 3 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Theo đề nghị của UBND xã tại Tờ trình số /TTr ngày tháng năm 2010 và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện đề án 30 tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tổ chức, triển khai thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước theo phụ lục đính kèm Quyết định này.
Điều 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
1.Cập nhật, sửa đổi dữ liệu thủ tục hành chính theo Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 30/3/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
2.Tổ chức thực hiện giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, các nhân theo Quyết định công bố bộ thủ tục hành chính và Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Thành viên Tổ công tác thực hiện Đề án 30 tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
THỰC THI ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số 33 / 2010/QĐ-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. Lĩnh vực lao động thương binh xã hội:
1. Thủ tục cấp phát thẻ khám, chữa bệnh không phải trả tiền cho trẻ em dưới 06 tuổi tại cơ sở y tế công lập thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã, mã hồ sơ: 051398 tại Quyết định số 85/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước điều chỉnh Biểu mẫu 1 như sau:
Thời hạn giải quyết: không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Thủ tục Xác nhận đơn đề nghị chi hỗ trợ cho trẻ em thuộc Chương trình 19 thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã ( trẻ em bị xâm hại tình dục, trẻ em lang thang, lao động nặng nhọc, trong điều kiện nguy hại, nguy hiểm.), mã hồ sơ 016935 tại Quyết định số 85/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước điều chỉnh Biểu mẫu 1 như sau:
Thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1. Thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà ở, cải tạo nhà ở nông thôn đã có quy hoạch được duyệt, mã hồ sơ 016707 tại Quyết định số 85/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước điều chỉnh Biểu mẫu 1 như sau:
Thời hạn cấp giấy phép xây dựng là 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1. Thủ tục tiếp nhận đăng ký chương trình hoạt động Tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở, mã hồ sơ 015538 tại Quyết định số 85/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước điều chỉnh Biểu mẫu 1 như sau:
- Về trình tự thực hiện:
Bước 3: Sau khi xem xét, nếu đủ điều kiện, UBND cấp xã thông báo bằng văn bản đến tổ chức, cơ sở tôn giáo về việc chấp thuận chương trình hoạt động tôn giáo mà tổ chức, cơ sở tôn giáo đã đăng ký.
- Thời hạn giải quyết không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
IV. Lĩnh vực hành chính tư pháp:
1. Thủ tục Đăng ký khai sinh trong nước, mã hồ sơ 017595. tại Quyết định số 85/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước điều chỉnh Biểu mẫu 1 như sau:
Thời hạn giải quyết:
- Không quá 01 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp cần phải xác minh, thì không quá 5 ngày.
2. Thủ tục Đăng ký khai tử trong nước, mã hồ sơ: 048990 tại Quyết định số 85/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước điều chỉnh Biểu mẫu 1 như sau:
Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn giải quyết không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp cần phải xác minh, thì không quá 5 ngày.
3. Thủ tục Đăng ký lại việc sinh, mã hồ sơ 018246 tại Quyết định số 85/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước điều chỉnh Biểu mẫu 1 như sau:
- Trình tự thực hiện:
Bước 03: UBND cấp xã Sau khi tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Trong trường hợp Hồ sơ Đăng ký lại việc sinh đã đầy đủ tính pháp lý theo quy định, thì Công chức Tư pháp – Hộ tịch thông báo cho cá nhân có yêu cầu về tính chính xác của hồ sơ, cấp Giấy khai sinh cho công dân theo quy định, giấy khai sinh cũ hoặc bản sao (nếu có) được thu hồi và lưu hồ sơ, bản sao Giấy khai sinh được cấp theo yêu cầu của cá nhân. Sổ đăng ký khai sinh và giấy khai sinh phải ghi rõ ”Đăng ký lại”;
Trong trường hợp người yêu cầu đăng ký lại việc sinh tại UBND cấp xã, không phải là UBND cấp xã nơi đương sự đã đăng ký trước đây, nếu người yêu cầu không xuất trình được bản sao hợp lệ đã được cấp trước đây thì người yêu cầu được phép gửi yêu cầu của mình qua đường bưu điện. UBND cấp xã nơi đã đăng ký sự kiện hộ tich trước đây, khi nhận được yêu cầu qua đường bưu điện căn cứ vào dấu bưu điện, đối chiếu với quy định về thời gian giải quyết thủ tục phải xác nhận và gửi trả yêu cầu của cá nhân theo đúng quy định.
Đối với trường hợp cá nhân đăng ký khai sinh quá hạn là cán bộ, công chức, hoặc cán bộ, chiến sỹ đang công tác trong lực lượng vũ trang nhân dân thì cá nhân đó phải nộp: bản sao hồ sơ và các giấy tờ cá nhân như: sổ hộ khẩu, CMND, học bạ, bằng tốt nghiệp, lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên. Trường hợp vì lý do bí mật mà cơ quan đơn vị của người đó không cho sao chụp bản lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên thì phải có xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị về những nội dung khai sinh của người đó như: (Họ tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, dân tộc, quốc tịch, quê quán, quan hệ cha con, mẹ con) đã ghi trong hồ sơ cá nhân do cơ quan đơn vị quản lý;
Đối với trường hợp Hồ sơ không hợp lệ, đầy đủ thì công chức Tư pháp - Hộ tịch ghi phiếu hẹn và hướng dẫn cho cá nhân bổ sung phần thiếu của hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết:
+ không quá 01 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Trường hợp cần phải xác minh, thì không quá 5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Thủ tục đăng ký việc nhận nuôi con nuôi giữa công dân Việt Nam đang thường trú trong nước, mã hồ sơ 018253 tại Quyết định số 85/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước điều chỉnh Biểu mẫu 1 như sau:
Trình tự thực hiện:
Bước 02: UBND cấp xã thẩm tra hồ sơ đăng ký việc nuôi con nuôi kiểm tra xác minh kỹ các nội dung:
+ Tính tự nguyện của việc cho và nhận con nuôi;
+ Tư cách của người nhận nuôi con nuôi (Người nhận nuôi con nuôi phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc người bị kết án nhưng đã được xoá án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, tài sản của người khác).
+ Mục đích nhận nuôi con nuôi ;
* Lưu ý: Khi đăng ký việc nuôi con nuôi, bên cho, bên nhận con nuôi phải có mặt; nếu người được nhận làm con nuôi từ đủ 9 tuổi trở lên, thì cũng phải có mặt nhằm nhằm đảm bảo tính minh bạch của việc cho và nhận nuôi con nuôi, đồng thời thể hiện sự tự nguyện của trẻ em từ 9 tuổi trở lên khi được nhận làm con nuôi theo quy định của pháp luật.
Sau khi xác minh rõ các nội dung trên, nếu xét thấy việc cho và nhận con nuôi có đủ điều kiện theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình thì UBND cấp xã ra Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi.
5. Thủ tục Đăng ký lại việc nhận nuôi con nuôi giữa công dân Việt Nam đang thường trú ở trong nước, mã hồ sơ 018249 tại Quyết định số 85/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước điều chỉnh Biểu mẫu 1 như sau:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân có thể chọn 1 trong hai nơi để yêu cầu thực hiện việc đăng ký lại việc nuôi con nuôi cụ thể:
+ Đến UBND cấp xã nơi cá nhân đã thực hiện việc đăng ký nhận nuôi con nuôi trước đây nhận mẫu tờ khai. Điền nội dung theo mẫu (STP/HT-2006-CN.5),để thực hiện việc đăng ký lại việc nuôi con nuôi,
+ Đến UBND cấp xã nơi cá nhân có hộ khẩu thường trú nộp tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi (trường hợp không phải là UBND cấp xã đã thực hiện việc đăng ký nhận nuôi con nuôi trước đây);
- Cá nhân nộp tờ khai tại Bộ phận một cửa thuộc UBND nơi cá nhân yêu cầu gồm: Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi theo mẫu quy định , đối với trường hợp đăng ký lại việc nuôi con nuôi là UBND nơi cá nhân cư trú thì tờ khai phải có xác nhận của UBND cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch về việc đã đăng ký, trừ trường hợp cá nhân xuất trình được bản sao giấy tờ hộ tịch hợp lệ đã cấp trước đây ngoài ra cá nhân còn phải xuất trình các giấy tờ sau:
- Bản chính Sổ hộ khẩu gia đình,CMND hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế;
- Bản sao Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi ( nếu có)
Trong trường hợp người yêu cầu đăng ký lại việc nuôi con nuôi tại UBND cấp xã, không phải là UBND cấp xã nơi đương sự đã đăng ký trước đây, nếu người yêu cầu không xuất trình được bản sao hợp lệ đã được cấp trước đây thì người yêu cầu được phép gửi yêu cầu của mình qua đường bưu điện. UBND cấp xã nơi đã đăng ký sự kiện hộ tich trước đây, khi nhận được yêu cầu qua đường bưu điện căn cứ vào dấu bưu điện, đối chiếu với quy định về thời gian giải quyết thủ tục phải xác nhận và gửi trả yêu cầu của cá nhân theo đúng quy định.
* Lưu ý: Đăng ký lại là: Việc nuôi con nuôi đã được đăng ký, nhưng sổ bộ hộ tịch và bản chính Giấy tờ hộ tịch đã bị mất hoặc hư hỏng, không sử dụng được thì được đăng ký lại’’.
- Thời hạn giải quyết:
+ Không quá 02 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Trường hợp cần phải xác minh, thì không quá 5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6. Thủ tục Đăng ký khai tử quá hạn, mã hồ sơ 017717 tại Quyết định số 85/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước điều chỉnh Biểu mẫu 1 như sau:
Thời hạn giải quyết 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong trường hợp cần xác minh thì thời hạn xác minh không quá 03 ngày.
7. Thủ tục Đăng ký lại việc tư, mã hồ sơ 016554 tại Quyết định số 85/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước điều chỉnh Biểu mẫu 1 như sau:
Thời hạn giải quyết: 01 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn kéo dài không quá 03 ngày.
8. Thủ tục Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài ở khu vực biên giới, Mã hồ sơ 0171162 tại Quyết định số 85/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước điều chỉnh Biểu mẫu 1 như sau:
Thời hạn giải quyết: Không quá 37 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (thời hạn trên cũng được tính từ ngày niêm yết tại trụ sở UBND xã và xin ý kiến chỉ đạo của Sở Tư pháp Tỉnh về việc đăng ký kết hôn cho đương sự) như sau:
- Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp xã thẩm tra hồ sơ và tiến hành niêm yết việc kết hôn trong 03 ngày liên tục tại trụ sở ủy ban. Sau đó UBND cấp xã có công văn, kèm theo 01 bộ hồ sơ đăng ký kết hôn gửi Sở Tư pháp. Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày nhận được công văn xin ý kiến của UBND cấp xã, Sở Tư pháp xem xét hồ sơ đăng ký kết hôn và có ý kiến trả lời bằng văn bản cho UBND cấp xã.
- Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến của Sở Tư pháp, UBND cấp xã quyết định việc đăng ký kết hôn và tổ chức Lễ kết hôn như đối với trường hợp đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam ở trong nước với nhau theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch.
9. Thủ tục Đăng ký thay đổi, chấm dứt việc giám hộ, mã hồ sơ 018300 tại Quyết định số 85/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước điều chỉnh Biểu mẫu 1 như sau:
Bước 03: UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý, Người yêu cầu chấm dứt việc giám hộ phải có mặt và nộp các giấy tờ cần thiết để chứng minh đủ điều kiện chấm dứt việc gíam hộ theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2005 gồm một trong các loại giấy tờ sau:
+ Giấy chứng tử của người được giám hộ trong trường hợp người được giám hộ chết;
+ Giấy chứng nhận đầy đủ năng lực hành vi dân sự đối với người mất năng lực hành vi dân sự trong thời gian đăng ký giám hộ trước đây;
* Đối với việc thay đổi giám hộ trong các trường hợp sau:
+ Người giám hộ không còn đủ các điều kiện giám hộ như: không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có tư cách đạo đức không tốt, là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc người bị kết án nhưng chưa được xoá án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, tài sản của người khác, không có điều kiện cần thiết bảo đảm thực hiện việc giám hộ.
+ Ngừơi giám hộ là cá nhân chết hoặc bị Toà án tuyên bố mất tịch, Tổ chức làm giám hộ chấm dứt hoạt động.
+ Người giám hộ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ giám hộ.
+ Người giám hộ đề nghị được thay đổi giám hộ và có người khác có đủ điều kiện nhận làm giám hộ.
Thì trình tự được thực hiện theo thủ tục đăng ký chấm dứt việc giám hộ cũ và đăng ký việc giám hộ mới theo quy định; và nộp thêm các giấy tờ sau:
* Văn bản chuyển giao giám hộ có ghi rõ tài sản của người được giám hộ tại thời điểm thay đổi giám hộ.
* Giấy chứng tử của người giám hộ, Quyết định đã có hiệu lực của Toà án biên bản, ghi rõ tình trạng tài sản của người được giám hộ. (Trong trường hợp thay đổi người giám hộ vì lý do người giám hộ là cá nhân chết, bị Toà án tuyên bố hạn chế năng lục hành vi dân sự; mất tích, Tổ chức làm giám hộ chấm dứt hoạt động).
10. Thủ tục Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài ở khu vực biên giới, mã hồ sơ 049216 tại Quyết định số 85/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước điều chỉnh Biểu mẫu 1 như sau:
Thời hạn giải quyết không quá 37 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp xã thẩm tra hồ sơ và tiến hành niêm yết việc nhaän cha, meï, con trong 03 ngày liên tục tại trụ sở ủy ban. Sau đó UBND cấp xã có công văn, kèm theo 01 bộ hồ sơ đăng ký kết hôn gửi Sở Tư pháp. Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày nhận được công văn xin ý kiến của UBND cấp xã, Sở Tư pháp xem xét hồ sơ đăng ký kết hôn và có ý kiến trả lời bằng văn bản cho UBND cấp xã. Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến của Sở Tư pháp, UBND cấp xã quyết định việc đăng ký nhaän cha, meï, con như đối với trường hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam ở trong nước với nhau theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch
11. Thủ tục Đăng ký việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài ở khu vực biên giới, mã hồ sơ 049143 tại Quyết định số 85/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước điều chỉnh Biểu mẫu 1 như sau:
Trình tự thực hiện.
Bước 3: Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ ,thì UBND cấp xã có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ và tiến hành việc niêm yết việc nhận cha, mẹ, con tại trụ sở UBND cấp xã trong vòng 7 ngày liên tục, sau khi thẩm tra hồ sơ UBND cấp xã phải có công văn kèm theo 01 bộ hồ sơ giử sở tư pháp và xin ý kíên Sở Tư pháp về việc đăng ký nhận nuôi con nuôi.
- Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày nhận được công văn của UBND cấp xã, Sở Tư pháp phải trả lời bằng văn bản cho UBND xã, Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày UBND cấp xã nhận được văn bản trả lời của Sở Tư pháp phải quyết định việc cho nhận con nuôi và tiến hành việc giao nhận con nuôi, và trao quyết định cho các bên nhận nuôi con nuôi;
Đối với trường hợp hồ sơ không hợp lệ, đầy đủ, cần phải xác minh thì công chức Tư pháp-Hộ tịch ghi phiếu hẹn và hướng dẫn cho cá nhân bổ sung phần thiếu của hồ sơ.
* Lưu ý: Khi đăng ký việc nuôi con nuôi, bên cho và bên nhận con nuôi phải có mặt, nếu người được nhận làm con nuôi từ 9 tuổi trở lên thì cũng phải có mặt.
- Trường hợp trẻ được nhận làm con nuôi còn đủ cà cha và mẹ thì cha và mẹ của trẻ phải có mặt kể cả trong trường hợp đã ly hôn ( trừ trường hợp một bên cha hoặc mẹ đẻ đã chết, mất năng lực hành vi dân sự hoạc hạn chế năng lực hành vi dân sự, Trường hợp cả cha và mẹ đẻ đã chết, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự thì người hoặc tổ chức giám hộ trẻ em thay cha mẹ trẻ phải có mặt.
12. Thủ tục Đăng ký giám hộ, mã hồ sơ 017546 tại Quyết định số 85/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước điều chỉnh Biểu mẫu 1 như sau:
Thời hạn giải quyết thủ tục là không quá 02 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ nếu trường hợp cần phải xác minh thì thới hạn xác minh không quá 5 ngày làm việc.
13. Thủ tục Đăng ký khai sinh quá hạn trong nước, mã hồ sơ 017665 tại Quyết định số 85/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước điều chỉnh Biểu mẫu 1 như sau:
- Thời hạn giải quyết:
+ không quá 01 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Trường hợp cần phải xác minh, thì không quá 5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ ”.
14. Thủ tục Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con; mã hồ sơ tại Quyết định số 85/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước điều chỉnh Biểu mẫu 1 như sau:
Thời hạn giải quyết không quá 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Nếu hồ sơ phức tạp cần xác minh thì thời hạn xác minh không quá 05 ngày làm việc.
15. Thủ tục Chứng thực hợp đồng tặng cho nhà (nhà ở nông thôn); mã hồ sơ 048894 tại Quyết định số 85/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước điều chỉnh Biểu mẫu 1 như sau:
- Trình tự thực hiện:
Bước 01: Các bên trực tiếp hoặc thông qua người đại diện thỏa thuận về mua, bán, thuê, tặng cho, đổi, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở nộp hồ sơ tại UBND cấp xã (đối với nhà ở nông thôn) Hồ sơ gồm:
+ Phiều yêu cầu chứng thực hợp đồng, văn bản.
+ Hợp đồng, văn bản về nhà ở.
+ Hồ sơ xuất trình: Bản chính Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện); Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhaø ôû; Văn bản đồng ý của tất cả các chủ sở hữu nếu nhà ở thuộc sở hữu chung hợp nhất.
- Thời hạn giải quyết:
Thời hạn giải quyết thủ tục trong ngày nhận hồ sơ (nếu nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ trước 15 giờ); Chậm nhất trong ngày làm việc tiếp theo (nếu nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ sau 15 giờ); Trường hợp hợp đồng, văn bản có tình tiết phức tạp thì thời hạn chứng thực không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
16. Thủ tục Chứng thực hợp đồng đổi nhà (nhà ở nông thôn); mã hồ sơ 048949 tại Quyết định số 85/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước điều chỉnh Biểu mẫu 1 như sau:
- Thành phần hồ sơ:
Bước 01: Các bên trực tiếp hoặc thông qua người đại diện thỏa thuận về đổi nhà nộp hồ sơ tại UBND cấp xã (đối với nhà ở nông thôn) hồ sơ gồm:
+ Phiều yêu cầu chứng thực hợp đồng, văn bản;
+ Hợp đồng đổi nhà;
+ Bản chính, Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện);
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhaø ôû;
+ Văn bản đồng ý của tất cả các chủ sở hữu nếu nhà ở thuộc sở hữu chung hợp nhất”.
- Thời hạn giải quyết:
Thời hạn giải quyết thủ tục trong ngày nhận hồ sơ (nếu nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ trước 15 giờ); Chậm nhất trong ngày làm việc tiếp theo (nếu nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ sau 15 giờ); Trường hợp hợp đồng, văn bản có tình tiết phức tạp thì thời hạn chứng thực không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thời hạn giải quyết: Thời gian giải quyết trong ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp cần phải xác minh thì thời gian xác minh không quá 5 ngày làm việc.
18. Thủ tục đăng ký kết hôn cho trường hợp quan hệ vợ chồng xác lập trước ngày 03/01/1987, mà chưa đăng ký kết hôn (theo quy định tại Nghị định số 77/2001/NĐ-CP) – mã hồ sơ 049392 tại Quyết định số 85/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước điều chỉnh Biểu mẫu 1 như sau:
Thời hạn giải quyết thủ tục này là không quá 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong trường hợp cần xác minh thì thời hạn kéo dài thêm không quá 5 ngày.
19. Thủ tục Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản thừa kế – mã hồ sơ 017398 tại Quyết định số 85/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước điều chỉnh Biểu mẫu 1 như sau:
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Phiếu yêu cầu chứng thực;
- Văn bản từ chối nhận di sản thừa kế;
- Hộ khẩu, CMND bản chính + bản photo;
- Bản chính + bản photo các giấy tờ, tài liệu liên quan đến việc chối nhận di sản thừa kế như: Giấy chứng tử của người để lại di sản; Giấy tờ để chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản nếu là người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế; Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản mà người chết để lại (đối với trường hợp di sản là quyền sử dụng đất hoặc tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu).
20. Thủ tục Đăng ký lại việc kết hôn cho công dân Việt Nam thường trú trong nước, mã hồ sơ 017736 tại Quyết định số 85/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước điều chỉnh Biểu mẫu 1 như sau:
Thời hạn giải quyết: Thời hạn giải quyết thủ tục này là không quá 02 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong trường hợp cần xác minh thì thời hạn kéo dài thêm không quá 5 ngày.
22. Thủ tục Chứng thực văn bản nhận tài sản thừa kế – mã hồ sơ 018334 tại Quyết định số 85/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước điều chỉnh Biểu mẫu 1 như sau:
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn giải quyết thủ tục này là không quá 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp người thực hiện chứng thực biết rõ người được hưởng di sản là người duy nhất (Trường hợp người để lại tài sản không có chồng nhưng có con, Trường hợp vô sinh và người được hưởng di sản là con nuôi..v.. trong trường hợp cần xác minh thì thời hạn kéo dài thêm không quá 15 ngày.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Phiếu yêu cầu chứng thực;
- Văn bản từ chối nhận di sản thừa kế;
- Hộ khẩu, CMND bản chính + bản photo;
- Bản chính + bản photo các giấy tờ, tài liệu liên quan đến việc chối nhận di sản thừa kế như: Giấy chứng tử của người để lại di sản; Giấy tờ để chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản nếu là người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế; Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản mà người chết để lại (đối với trường hợp di sản là quyền sử dụng đất hoặc tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu).
23.Thủ tục xác nhận vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn, mã số hố sơ 021535 tại Quyết định số 85/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước điều chỉnh Biểu mẫu 1 như sau:
Thời hạn giải quyết:Trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp xã rà soát đối tượng, lập danh sách hộ vay vốn, tiến hành bình xét công khai trên cơ sở ưu tiên thứ tự hộ vay vốn. lập danh sách gửi UBND cấp huyện.
24. Thủ tục xác nhận vay vốn giải quyết việc làm mã số hố sơ 021656 tại Quyết định số 85/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước điều chỉnh Biểu mẫu 1 như sau:
Thời hạn giải quyết:Trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp xã rà soát đối tượng, lập danh sách hộ vay vốn, tiến hành bình xét công khai trên cơ sở ưu tiên thứ tự hộ vay vốn. Lập danh sách gửi UBND cấp huyện theo thẩm quyền.
25. Thủ tục xác nhận vay vốn xóa đói giảm nghèo mã số hố sơ 021694 tại Quyết định số 85/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước điều chỉnh Biểu mẫu 1 như sau:
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp xã rà soát đối tượng, lập danh sách hộ vay vốn gửi UBND cấp huyện giải quyết theo thẩm quyền.
26. Thủ tục xác nhận vay vốn chương trình nước sạch vệ sinh môi trường mã số hố sơ 02172 tại Quyết định số 85/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước điều chỉnh Biểu mẫu 1 như sau:
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp xã rà soát đối tượng, lập danh sách hộ vay vốn chương trình nước sạch vệ sinh môi trường gửi UBND cấp huyện giải quyết theo thẩm quyền.
27. Thủ tục xác nhận vay vốn học sinh, sinh viên mã số hố sơ 021575 tại Quyết định số 85/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước điều chỉnh Biểu mẫu 1 như sau:
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn không quá 02 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ UBND cấp xã thẩm tra, xác nhận hồ sơ vay vốn đối với học sinh, sinh viên.
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2017 về xuất cấp giống cây trồng, hóa chất sát trùng dự trữ quốc gia cho các địa phương Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2015 về điều chỉnh mức cho vay đối với học sinh, sinh viên Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 08/01/2016
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn lưu vực sông Đồng Nai đến năm 2030 Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND Quy định một số cơ chế chính sách bổ sung hỗ trợ nông dân khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Bình giai đoạn 2010-2015 Ban hành: 07/09/2011 | Cập nhật: 25/10/2013
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 06/01/2011
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước Ban hành: 22/11/2010 | Cập nhật: 21/04/2015
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển đàn trâu, bò và cải tạo đàn bò tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2010 – 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 20/10/2010 | Cập nhật: 26/10/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 07/09/2010 | Cập nhật: 13/10/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Dạy nghề huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 14/09/2010 | Cập nhật: 11/10/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 17/2002/QĐ-UBND quy định chỉ giới đường đỏ đối với hệ thống đường phố nội ô thị xã Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 27/08/2010 | Cập nhật: 18/09/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 13/08/2010 | Cập nhật: 16/09/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/08/2010 | Cập nhật: 24/09/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 8 Quy định về quy trình thủ tục hành chính, hỗ trợ và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 03/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 14/07/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về xếp loại đường bộ địa phương để xác định cước vận tải năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 15/08/2011
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về Chính sách hỗ trợ sản xuất Nông - Lâm nghiệp - Thủy sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 13/10/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND huỷ bỏ điểm 5, khoản I, điều 5 quy định chi phí quản lý và tổ chức thực hiện dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất kèm theo Quyết định 10/2009/QĐ-UBND Ban hành: 12/07/2010 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND bãi bỏ điểm d, khoản 1, điều 5, chương II, Quy định tạm thời về các chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về phân cấp quản lý trong các lĩnh vực: Quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 04/08/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 24/07/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về bộ đơn giá đo đạc địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 14/09/2013
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành danh mục, mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề, dạy nghề dưới 3 tháng tại các cơ sở dạy nghề và mức hỗ trợ kèm nghề tại các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 19/05/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 19/05/2010 | Cập nhật: 30/06/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND Quy định mức chi cho đề tài nghiên cứu khoa học áp dụng cho đơn vị hành chính sự nghiệp tỉnh Bình Định Ban hành: 11/06/2010 | Cập nhật: 23/09/2013
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 10/05/2010 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 68/2005/QĐ-UBND Ban hành: 04/05/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ cán bộ, giáo viên và học sinh các lớp tạo nguồn của Trường Trung học cơ sở Bình Thắng, huyện Dĩ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 21/04/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 22/03/2010 | Cập nhật: 01/06/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 10/06/2010 | Cập nhật: 02/08/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ chi phí học nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg Ban hành: 16/06/2010 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 26/2009/NQ-HĐND về quy định mức thu, nộp đối với các loại phí, lệ phí trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 04/06/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công trong các bộ đơn giá do UBND tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/04/2010 | Cập nhật: 12/06/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động dạy nghề của Trung tâm Giáo dục thường xuyên - Hướng nghiệp dạy nghề các huyện, thị xã, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 30/03/2010 | Cập nhật: 09/06/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND phê duyệt Đề án về Tổ An ninh nhân dân ở thôn thuộc xã; tổ dân phố thuộc thị trấn (nơi chưa bố trí lực lượng Công an chính quy) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/05/2010 | Cập nhật: 25/07/2012
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 10/04/2010 | Cập nhật: 17/04/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 10/03/2010 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND quy định cơ chế đầu tư xây dựng các khu tái định cư không sử dụng vốn ngân sách Nhà nước Ban hành: 02/02/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 39/2007/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ, truy thu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động kinh doanh xe hai bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 01/04/2010 | Cập nhật: 06/05/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 03/2008/QĐ-UBND quy định đối tượng trợ cấp thường xuyên, trợ cấp đột xuất và mức trợ giúp thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 19/04/2010 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 97/2009/QĐ-UBND về quy định giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn huyện Di Linh do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 28/04/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp xử lý bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện bị tịch thu do vi phạm hành chính và tài sản nhà nước tại Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 06/04/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về chế độ khuyến khích học tập và một số chế độ khác đối với học sinh Trường trung học phổ thông Chuyên Bắc Ninh và học sinh các trường trung học phổ thông đi thi đoạt giải quốc gia, quốc tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 02/03/2010 | Cập nhật: 05/03/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Bảng phân loại đường - Cự ly vận chuyển do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 16/06/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2010/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý hệ thống đường đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 06/04/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quy mô và vị trí để xây dựng cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 10/06/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/04/2010 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý chất thải rắn thông thường trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 23/02/2010 | Cập nhật: 02/03/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về nâng mức chế độ trợ cấp cho đối tượng đang nuôi dưỡng tại các Cơ sở bảo trợ xã hội và Trung tâm giáo dục lao động và dạy nghề thuộc ngành Lao động thương binh và xã hội quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 17/03/2010 | Cập nhật: 29/07/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 04/03/2010 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/02/2010 | Cập nhật: 02/03/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về tăng thêm 01 định suất hưởng chế độ phụ cấp cán bộ không chuyên trách cho chức danh Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc ở địa bàn cấp xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 31/2007/QĐ-UBND quy định về việc tổ chức trưng cầu ý kiền đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với việc cung ứng dịch vụ hành chính công của các cơ quan nhà nước thuộc thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/03/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý đoàn đi nước ngoài, đoàn nước ngoài vào làm việc trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 31/03/2010
Quyết định 85/2009/QĐ-UBND về chương trình đào tạo 150 thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài giai đoạn 2010 - 2015 Ban hành: 30/12/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 85/2009/QĐ-UBND về công bố bộ thủ tục hành chính chung cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 15/04/2011
Quyết định 85/2009/QĐ-UBND ban hành đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 06/02/2010
Quyết định 85/2009/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình thực hiện mục tiêu quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn thành phố giai đoạn 2009 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 03/11/2009 | Cập nhật: 12/11/2009
Quyết định 85/2009/QĐ-UBND ban hành chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành y tế tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 07/01/2010
Quyết định 85/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh về quản lý nhà nước tại Khu kinh tế Vân Phong và các khu công nghiệp tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 27/10/2009 | Cập nhật: 13/01/2010
Quyết định 85/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 20/11/2009 | Cập nhật: 15/03/2010
Quyết định 85/2009/QĐ-UBND quy định về đối tượng, mức thu, tỷ lệ trích nộp lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 04/09/2009 | Cập nhật: 04/02/2010
Quyết định 85/2009/QĐ-UBND về Quy chế xét công nhận danh hiệu “Làng nghề truyền thống Hà Nội” do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 02/07/2009 | Cập nhật: 04/07/2009
Quyết định 85/2009/QÐ-UBND quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, địa phương, đơn vị nếu để bến khách ngang sông hoạt động trái phép, không an toàn Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 25/10/2014
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 16/01/2008