Quyết định 1627/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt kế hoạch thí điểm thuê dịch vụ một cửa điện tử tích hợp cổng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Số hiệu: | 1627/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Thọ | Người ký: | Hà Kế San |
Ngày ban hành: | 20/07/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1627/QĐ-UBND |
Phú Thọ, ngày 20 tháng 7 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THÍ ĐIỂM THUÊ DỊCH VỤ MỘT CỬA ĐIỆN TỬ TÍCH HỢP CỔNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TỈNH PHÚ THỌ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ hướng dẫn thực hiện Luật NSNN;
Căn cứ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 80/2014/QĐ-TTg , ngày 30/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc Quy định thí điểm về thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước;
Căn cứ Kế hoạch số 178/KH-UBND , ngày 16 tháng 01 năm 2015 của UBND tỉnh về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước tỉnh Phú Thọ năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1148 /QĐ-UBND, ngày 02 tháng 6 năm 2015 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc phân bổ chi tiết kinh phí thực hiện ứng dụng phát triển công nghệ thông tin của các cơ quan quản lý nhà nước năm 2015;
Xét đề nghị của sở Thông tin và Truyền thông tại (Tờ trình số 10/TTr-STTTT, ngày 30 tháng 6 năm 2015),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch thí điểm thuê dịch vụ một cửa điện tử tích hợp cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Phú Thọ với các nội dung như sau:
I. Tên dịch vụ: Hệ thống một cửa điện tử tích hợp cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Phú Thọ.
II. Chủ đầu tư: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Phú Thọ
III. Nội dung và quy mô:
1. Mục đích:
- Nâng cao trình độ quản lý, tạo một bước thay đổi đột phá trong các quy trình giải quyết văn bản và các hồ sơ thủ tục hành chính tại các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ với sự hỗ trợ hiệu quả của các phần mềm hoạt động trên mạng, góp phần thực hiện cải cách hành chính.
- Tạo điều kiện thuận lợi để công dân, tổ chức tìm hiểu, trao đổi, tương tác với trong quá trình giải quyết các thủ tục hành chính. Từ đó tăng cường, củng cố lòng tin của tổ chức, công dân với cơ quan hành chính.
- Giảm chi phí đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng mới phần mềm ứng dụng và hạ tầng công nghệ thông tin. Giảm chi phí đi lại cho người dân và doanh nghiệp.
- Giảm thời gian xử lý công việc của lãnh đạo, cán bộ công chức các đơn vị cũng như người dân, doanh nghiệp.
- Tạo tiền đề trong chiến lược xây dựng Chính phủ điện tử tại địa phương, đẩy mạnh đầu tư ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan Nhà nước tỉnh Phú Thọ, triển khai thực hiện có hiệu quả tại khu vực hành chính công.
- Tạo sự liên thông giải quyết giữa các cơ quan với thẩm quyền giải quyết khác nhau; Tăng cường khả năng đảm bảo an toàn an ninh thông tin.
2. Yêu cầu:
2.1. Yêu cầu về chất lượng:
- Bảo đảm các yêu cầu về chất lượng, công nghệ, quy trình cung cấp dịch vụ, tính liên tục, liên thông, kết nối đồng bộ về ứng dụng công nghệ thông tin giữa các cơ quan theo tiêu chuẩn của bộ Thông tin và Truyền thông về chức năng, tính năng của phần mềm một cửa điện tử.
- Phương án triển khai phải đảm bảo hợp lý, hiệu quả không gây ảnh hưởng đến việc hoạt động thường xuyên của các đầu mối triển khai.
- Đảm bảo an toàn , bảo mật và tính riêng tư thông tin, dữ liệu của các cơ quan, tuân thủ quy định của pháp luật về an toàn, an ninh thông tin và pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước.
- Đảm bảo hệ thống hoạt động 24/7 và khắc phục các sự cố (nếu có) sau 60 phút.
- Nhà cung cấp dịch vụ có trách nhiệm chuyển giao đầy đủ thông tin, dữ liệu và các công cụ cần thiết khi kết thúc hợp đồng để bảo đảm cơ quan nhà nước vẫn có thể khai thác sử dụng dịch vụ được liên tục kể cả khi thay đổi nhà cung cấp dịch vụ.
2.2. Yêu cầu về năng lực:
- Có ít nhất 5 kỹ sư về lập trình phần mềm trên nền web; 3 kỹ sư về hệ thống, bảo mật có chứng chỉ CCNA trở lên.
- Có hệ thống trung tâm dữ liệu số( Datacenter) được thiết kế an toàn, bảo mật.
- Có vốn điều lệ tối thiểu 100 tỷ đồng.
- Có ít nhất 3 năm kinh nghiệm trong việc xây dựng và triển khai các hệ thống phần mềm, dịch vụ công trong các cơ quan quản lý nhà nước.
4. Quy mô:
Triển khai thuê dịch vụ đảm bảo cung cấp 100% dịch vụ hành chính công của tỉnh mức 1; 2 và mức 3; 4 theo Kế hoạch số 2390/KH-UBND ngày 22/6/2015 của UBND tỉnh về cung cấp dịch vụ công trực tuyển tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015-2020. Trước mắt thí điểm triển khai năm 2015-2016 như sau:
Năm 2015: Nâng cấp cơ sở hạ tầng, cài đặt, đào tạo hướng dẫn sử dụng dịch vụ cho 05 đơn vị sau: Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Giao thông vận tải, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Xây dựng; đảm bảo các điều kiện phù hợp thuê dịch vụ một cửa điện tử tích hợp các dịch vụ công trực tuyến.
Năm 2016: Duy trì, tiếp tục hoàn thiện các dịch vụ công trực tuyến mức 3;4 tại các đơn vị đã triển khai; nhập mới 100% dịch vụ công mức 1; 2 của tỉnh.
5. Chủ đầu tư: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Phú Thọ.
6. Địa điểm đầu tư: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành thị.
7. Phân chia các gói thầu:
Gói thầu 01: Nâng cấp hạ tầng, triển khai thí điểm thuê dịch vụ một cửa điện tử tích hợp các dịch vụ công trực tuyến tỉnh Phú Thọ.
Hình thức lựa trọn nhà thầu: Chào hàng cạnh tranh.
Thời gian: Tháng 7-8/2015.
Hình thức hợp đồng: Trọn gói.
Gói thầu 02: Tư vấn thẩm định giá.
Hình thức lựa trọn nhà thầu: Chỉ định thầu.
Thời gian: Tháng 7/2015.
Hình thức hợp đồng: Trọn gói.
8. Thời gian thuê dịch vụ: 02 năm.
9. Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý.
10. Thời gian thực hiện: Năm 2015-2016.
IV. Dự toán:
1. Tổng dự toán thuê dịch vụ: 1.179.345.705 đồng ( Một tỷ, một trăm bảy chín triệu, ba trăm bốn năm nghìn, bảy trăm linh năm đồng).
Trong đó:
+ Chi phí thuê dịch vụ: 957.689.347 đ
+ Chi phí mua sắm thiết bị: 191.840.000 đ
+ Chi phí Quản lý: 19.541.999 đ
+ Chi phí tư vấn: 5.500.000 đ
+ Chi phí khác: 4.774.360 đ
2. Phân kỳ đầu tư:
Năm 2015: 400.000.000 đồng.
Năm 2016: 779. 345. 705 đồng.
3. Nguồn vốn đầu tư: Nguồn vốn phát triển ứng dụng CNTT và các nguồn vốn hợp pháp khác ( Năm 2015 đã cấp 400 triệu đồng tại quyết định số 1148/QĐ - UBND ngày 02/6/2015)
Điều 2. Ủy quyền cho Giám đốc sở Thông tin và Truyền thông ký kết và thực hiện các thủ tục cần thiết theo quy định của pháp luật hiện hành.
Giao sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện dự án theo quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan: Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thực hiện./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
Kế hoạch 178/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 13/11/2020 | Cập nhật: 03/02/2021
Kế hoạch 178/KH-UBND về triển khai xác định Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính năm 2020 đối với các Sở, cơ quan tương đương Sở và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 04/09/2020 | Cập nhật: 16/09/2020
Kế hoạch 178/KH-UBND năm 2020 về phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Tháp năm 2021 Ban hành: 31/07/2020 | Cập nhật: 20/01/2021
Kế hoạch 178/KH-UBND năm 2019 về phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 13/12/2019 | Cập nhật: 17/04/2020
Kế hoạch 2390/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 1252/QĐ-TTg về phê duyệt Kế hoạch tăng cường thực thi hiệu quả Công ước quốc tế về các quyền dân sự, chính trị và khuyến nghị của Ủy ban nhân quyền Liên Hợp quốc, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh Ban hành: 24/10/2019 | Cập nhật: 19/03/2020
Kế hoạch 178/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình Sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc cho trẻ em trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020 Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 01/10/2019
Kế hoạch 178/KH-UBND năm 2018 về triển khai Kế hoạch 158/KH-UBND thực hiện kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Quảng Ninh tại Thông báo 371/TB-VPCP - lĩnh vực ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 26/08/2020
Kế hoạch 178/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình phối hợp giữa Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế giai đoạn 2018-2021 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 01/10/2018 | Cập nhật: 18/10/2018
Kế hoạch 178/KH-UBND năm 2018 về triển khai thi hành các Luật: Luật Thủy lợi, Luật Lâm nghiệp và Luật Thủy sản trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 06/10/2018
Kế hoạch 178/KH-UBND năm 2018 về triển khai Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW và 19-NQ/TW Ban hành: 04/06/2018 | Cập nhật: 20/10/2018
Kế hoạch 178/KH-UBND năm 2018 thực hiện Quyết định 1598/QĐ-TTg về Kế hoạch quốc gia thực hiện Công ước Stockholm về chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 06/04/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Kế hoạch 178/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình phòng, chống ma túy đến năm 2020 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 18/04/2018
Kế hoạch 178/KH-UBND năm 2017 về phòng, chống dịch cúm gia cầm năm 2018 Ban hành: 02/11/2017 | Cập nhật: 28/11/2017
Kế hoạch 178/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án “Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017-2025” trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 13/10/2017 | Cập nhật: 13/11/2017
Kế hoạch 178/KH-UBND năm 2017 về triển khai thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/10/2017 | Cập nhật: 30/10/2017
Kế hoạch 2390/KH-UBND năm 2017 về triển khai hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 24/08/2017
Kế hoạch 178/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chỉ thị 25/CT-TTg về bảo vệ môi trường Ban hành: 31/12/2016 | Cập nhật: 09/05/2018
Kế hoạch 178/KH-UBND năm 2016 công tác pháp chế năm 2017 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 05/12/2016 | Cập nhật: 12/01/2017
Kế hoạch 178/KH-UBND năm 2016 phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm, động vật thủy sản và tiêm phòng gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2017 Ban hành: 23/11/2016 | Cập nhật: 21/03/2017
Kế hoạch 178/KH-UBND thực hiện “Ngày pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam” trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2016 Ban hành: 28/09/2016 | Cập nhật: 07/10/2016
Kế hoạch 178/KH-UBND năm 2016 nhân rộng và phát triển mô hình phòng khám bác sĩ gia đình tại tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2016-2020d Ban hành: 10/08/2016 | Cập nhật: 02/12/2016
Kế hoạch 178/KH-UBND năm 2015 thực hiện Quyết định 1635/QĐ-TTg và Chương trình hành động 80-CTr/TU thực hiện Chỉ thị 47-CT/TW về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng cháy, chữa cháy” Ban hành: 29/12/2015 | Cập nhật: 28/03/2016
Kế hoạch 178/KH-UBND năm 2015 về thực hiện Chương trình Bảo vệ và phát triển nguồn lợi Thủy sản trên địa bàn Hà Nội giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 22/09/2015
Kế hoạch 2390/KH-UBND năm 2015 về Cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 22/06/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Kế hoạch 178/KH-UBND ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước tỉnh Phú Thọ năm 2015 Ban hành: 16/01/2015 | Cập nhật: 02/12/2016
Quyết định 80/2014/QĐ-TTg Quy định thí điểm về thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 02/01/2015
Kế hoạch 178/KH-UBND năm 2014 thực hiện Quyết định 34/2014/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn xã, phường phù hợp với trẻ em trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 14/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012