Kế hoạch 2390/KH-UBND năm 2015 về Cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015-2020
Số hiệu: | 2390/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Thọ | Người ký: | Hà Kế San |
Ngày ban hành: | 22/06/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2390/KH-UBND |
Phú Thọ, ngày 22 tháng 6 năm 2015 |
KẾ HOẠCH
CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TẠI TỈNH PHÚ THỌ GIAI ĐOẠN 2015-2020
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ Quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước; Văn bản số 3386/BTTTT-THH ngày 20/11/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc xây dựng lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định của Nghị định số 43/2011/NĐ - CP; Kế hoạch 178/KH-UBND ngày 16/1/2015 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Nhà nước tỉnh Phú Thọ năm 2015;
Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch Triển khai dịch vụ công trực tuyến tại tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015-2020, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung.
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, góp phần đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, phục vụ ngày càng tốt hơn tổ chức, công dân; từng bước nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
2. Mục tiêu cụ thể.
- Năm 2015-2016: Cung cấp trực tuyến ở mức độ 3 cho 15% dịch vụ công của tỉnh;
- Năm 2017-2018: Cung cấp trực tuyến ở mức độ 3,4 cho 25% dịch vụ công của tỉnh;
- Năm 2019-2020: Cung cấp trực tuyến ở mức độ 3 cho 50% dịch vụ công của tỉnh; Cung cấp trực tuyến ở mức độ 4 cho 40% dịch vụ công của tỉnh.
II. TIÊU CHÍ LỰA CHỌN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG ƯU TIÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG MỨC ĐỘ 3,4
- Thủ tục hành chính (TTHC) được cơ quan quản lý nhà nước khuyến khích tổ chức công dân nộp hồ sơ, tạo điều kiện thuận tiện cho công dân nộp hồ sơ qua mạng;
- TTHC được cơ quan quản lý nhà nước chấp thuận thụ lý hồ sơ nộp qua dịch vụ công mức độ 3 (chấp thuận gửi hồ sơ ban đầu qua mạng);
- TTHC có nhiều hồ sơ nộp tại bộ phận một cửa (chuyển thành DVC để giảm tải cho bộ phận một cửa và giảm thời gian đi lại của tổ chức công dân);
- TTHC có yếu tố nước ngoài;
- TTHC có hồ sơ gốc lưu tại Sở, ban, ngành;
- TTHC do tổ chức, công dân nằm ngoài địa bàn tỉnh nộp;
III. NỘI DUNG
1. Số liệu chung.
- Tổng số huyện, thành, thị: 13
- Tổng số xã, phường, thị trấn: 277
- Tổng số thủ tục hành chính: 1781
Trong đó:
+ Số thủ tục hành chính cấp tỉnh: 1421
+ Số thủ tục hành chính cấp huyện: 224
+ Số thủ tục hành chính cấp xã, phường, thị trấn: 136
- Dịch vụ công được cung cấp trực tuyến mức độ 1, 2: 1781
2. Kế hoạch cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 giai đoạn 2015 – 2020.
- Giai đoạn 2015-2016: Rà soát, nâng cấp, hoàn thiện nhóm các dịch vụ công ưu tiên cung cấp trực tuyến ở mức 3 (Chi tiết tại phụ lục I đính kèm); thực hiện cung cấp nhóm dịch vụ công trực tuyến ở mức 3 (Chi tiết tại phụ lục II đính kèm).
- Giai đoạn 2017 -2018: Hàng năm, rà soát đánh giá hiệu quả các dịch vụ công đã triển khai. Trên cơ sở đó, tiếp tục xây dựng các dịch vụ công trực tuyến cấp 3, 4 cho các thủ tục hành chính của tỉnh. Phấn đấu đến hết 2018, thực hiện cung cấp trực tuyến ở mức độ 3,4 cho 25% dịch vụ công của tỉnh;
- Giai đoạn 2019-2020: Tiếp tục rà soát, đánh giá hiệu quả triển khai, đề xuất xây dựng, cung cấp trực tuyến ở mức độ 3 cho 50% dịch vụ công của tỉnh; Cung cấp trực tuyến ở mức độ 4 cho 40% dịch vụ công của tỉnh.
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Công tác chỉ đạo, điều hành.
- UBND tỉnh ban hành các quy định về cung cấp dịch vụ công trực tuyến với việc đánh giá công tác cải cách thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị; xét thi đua, khen thưởng đối với các cá nhân, tập thể;
- Tiếp tục triển khai việc đánh giá mức độ ứng dụng CNTT tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh, trong đó đưa tiêu chí triển khai và sử dụng các dịch vụ công trực tuyến do cơ quan, đơn vị quản lý làm tiêu chí bắt buộc.
2. Giải pháp kỹ thuật, công nghệ.
- Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật và ứng dụng “ Hệ thống một cửa điện tử tích hợp cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Phú Thọ” để cung cấp các dịch vụ công trực tuyến;
- Tăng cường đầu tư cho công tác bảo đảm an toàn an ninh thông tin; đảm bảo cung cấp dịch vụ công cho tổ chức, công dân thông suốt, ổn định và an toàn;
- Khuyến khích việc xây dựng các dịch vụ công trực tuyến sử dụng công nghệ phần mềm nguồn mở, hạn chế việc sử dụng phần mềm nguồn đóng để giảm thiểu chi phí bản quyền phần mềm.
3. Đào tạo, bồi dưỡng nhân lực.
- Đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực tại các cơ quan, đơn vị đủ trình độ để vận hành hệ thống công nghệ thông tin nội bộ và sử dụng các ứng dụng dịch vụ công trực tuyến;
- Tiếp tục đào tạo chuyên sâu cho đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT của tỉnh, từng bước đáp ứng yêu cầu về vận hành, quản trị các hệ thống thông tin của tỉnh nói chung và hệ thống dịch vụ công trực tuyến nói riêng.
4. Giải pháp tổ chức triển khai.
- Rà soát, đánh giá tính hiệu quả các dịch vụ công đã được đầu tư trên địa bàn tỉnh, tổng kết những khó khăn vướng mắc, bất cập đang tồn tại từ phía người sử dụng dịch vụ và cơ quan cung cấp dịch vụ để đưa ra biện pháp giải quyết kịp thời. Khuyến khích phát triển các dịch vụ công trực tuyến hoạt động hiệu quả, đồng thời hạn chế các dịch vụ công trực tuyến không hiệu quả;
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh, bảo đảm việc triển khai nghiêm các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật đã được ban hành;
- Có cơ chế khuyến khích các cá nhân, tổ chức tham gia cung cấp các dịch vụ CNTT cho các cơ quan nhà nước, cung cấp thông tin trực tuyến phục vụ người dân và doanh nghiệp;
- Tăng cường liên kết, chia sẻ và học hỏi kinh nghiệm với các địa phương khác trong công tác xây dựng và phát triển các sản phẩm CNTT, đặc biệt là các sản phẩm dịch vụ công trực tuyến.
5. Nâng cao nhận thức, thu hút người sử dụng.
- Tuyên truyền, giới thiệu thường xuyên các dịch vụ công trực tuyến của tỉnh trên các phương tiện thông tin đại chúng (báo, đài, truyền hình, cổng giao tiếp điện tử, và các kênh thông tin khác); các cơ quan, đơn vị tăng cường công tác tuyên truyền, quảng bá đến người dân và cộng đồng xã hội về các dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của mình;
- Các cơ quan, đơn vị quan tâm cải tiến, chỉnh sửa, nâng cấp các phần mềm dịch vụ hành chính công, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của người sử dụng;
- Tổ chức các hội thi tin học, nghiên cứu đề tài khoa học để tìm hiểu, đề xuất giải pháp cung cấp dịch vụ công trực tuyến trong bộ phận các cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh nói chung và mở rộng ra toàn xã hội nói riêng.
6. Về tài chính.
- Huy động tối đa các nguồn đầu tư từ ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác;
- Nghiên cứu triển khai thí điểm hình thức thuê dịch vụ CNTT để thực hiện Kế hoạch;
- Xây dựng Quy định về phí và lệ phí cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Trong đó, có quy định trích kinh phí từ nguồn thu này để tái đầu tư phát triển hệ thống cung cấp dịch vụ công trực tuyến của tỉnh;
- Trích từ nguồn tiết kiệm chi hành chính khi không sử dụng văn bản giấy khi chuyển sang dùng văn bản điện tử để đầu tư, nâng cấp, duy trì, bảo dưỡng các hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
V. KINH PHÍ
- Kinh phí thuê dịch vụ công trực tuyến giai đoạn 2015-2020 khái toán khoảng 5 tỷ đồng.
- Nguồn kinh phí: Từ nguồn chi sự nghiệp công nghệ thông tin hàng năm và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, huyện, thành, thị liên quan để triển khai thực hiện Kế hoạch; theo dõi, đôn đốc triển khai các chương trình, dự án, hạng mục liên quan đến việc triển khai Kế hoạch;
- Xây dựng kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin đảm bảo hạ tầng kỹ thuật và ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật để sẵn sàng triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4;
- Bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý các ứng dụng dịch vụ hành chính công trực tuyến cho đội ngũ cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin của các sở, ban, ngành, huyện, thành, thị;
- Tổ chức tuyên truyền đến các cá nhân, tổ chức về dịch vụ công trực tuyến của tỉnh trên các phương tiện thông tin đại chúng;
- Hàng năm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo CNTT về tình hình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của tỉnh; căn cứ tình hình thực tế xây dựng kế hoạch, triển khai các dịch vụ công trực tuyến.
2. Sở Nội vụ.
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành quy định về xét thi đua khen thưởng hàng năm cho các cá nhân, tập thể gắn với công tác cải cách thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại các cơ quan, đơn vị;
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành các thủ tục hành chính liên thông, tạo điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến liên thông mức độ 3, 4;
- Tiếp nhận phản hồi của cá nhân, tổ chức về chất lượng dịch vụ công trực tuyến và tham mưu UBND tỉnh các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ công trực tuyến.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông cân đối, tổng hợp các nguồn lực trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm của tỉnh cho các dự án cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo Kế hoạch;
- Xây dựng chính sách huy động các nguồn vốn trong và ngoài nước; khuyến khích các cá nhân, doanh nghiệp đầu tư cung cấp dịch vụ phục vụ ứng dụng và phát triển CNTT trong các cơ quan nhà nước.
4. Sở Tài chính.
- Ưu tiên bố trí ngân sách cho các chương trình, dự án, hạng mục triển khai dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan, đơn vị theo Kế hoạch và các dự án hỗ trợ thực hiện Kế hoạch;
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách huy động các nguồn vốn đầu tư trong nước và ngoài nước trong việc thực hiện Kế hoạch;
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị nghiệm thu, quyết toán các dự án hoàn thành; dự toán, thanh toán và quyết toán chi phí thuê các dịch vụ CNTT.
5. Sở Tư pháp.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan tiếp tục rà soát, thực hiện cải cách bộ thủ tục hành chính của tỉnh;
- Thường xuyên theo dõi, đảm bảo chất lượng các văn bản liên quan đến dịch vụ công và dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
6. Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành, thị.
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm quán triệt, triển khai dịch vụ công trực tuyến của cơ quan, đơn vị; chủ động bố trí nguồn tài chính, trang thiết bị, nguồn nhân lực, xây dựng các quy định, quy chế cần thiết đáp ứng việc cung cấp, sử dụng các dịch vụ công trực tuyến đúng Kế hoạch đề ra;
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai các hạng mục dự án thực hiện Kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến của tỉnh;
- Định kỳ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh tình hình cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại đơn vị qua đầu mối là Sở Thông tin và Truyền thông.
Căn cứ vào kế hoạch của tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND các huyện thành thị xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, mọi phát sinh, vướng mắc, khó khăn các đơn vị liên hệ với Sở Thông tin và Truyền thông để được phối hợp, hỗ trợ triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 1:
DANH SÁCH NHÓM DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC 3 ƯU TIÊN TRIỂN KHAI NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 2390/KH-UBND ngày 22/6/2015 của UBND tỉnh)
STT |
Tên nhóm dịch vụ |
Cơ quan xử lý |
1 |
Đăng ký kinh doanh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2 |
Cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
3 |
Cấp giấy phép đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
4 |
Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng |
Sở Xây dựng |
5 |
Cấp giấy phép xây dựng |
Sở Xây dựng |
6 |
Cấp giấy đăng ký hành nghề y, dược |
Sở Y tế |
7 |
Lao động, việc làm |
Sở Lao động -Thương binh và Xã hội |
8 |
Cấp, đổi giấy phép lái xe |
Sở Giao thông vận tải |
9 |
Giải quyết khiếu nại, tố cáo |
Thanh tra tỉnh |
10 |
Đăng ký tạm trú, tạm vắng |
Công an tỉnh |
PHỤ LỤC 2:
DANH SÁCH NHÓM DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC 3 CUNG CẤP GIAI ĐOẠN 2015-2016
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 2390/KH-UBND ngày 22/6/2015 của UBND tỉnh)
TT |
Nhóm dịch vụ công trực tuyến |
Số dịch vụ |
Thủ tục hành chính công cấp huyện, thành, thị |
||
1 |
Lĩnh vực Tài nguyên Môi trường |
41 |
2 |
Lĩnh vực Lao động Thương binh và Xã hội |
34 |
3 |
Lĩnh vực Tư pháp |
10 |
4 |
Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo |
10 |
Thủ tục hành chính công do Văn phòng UBND tỉnh thực hiện |
||
5 |
Lĩnh vực xây dựng cơ bản |
5 |
6 |
Lĩnh vực Quy hoạch – Đất đai |
5 |
Thủ tục hành chính công do Sở Tài chính thực hiện |
||
7 |
Lĩnh vực đầu tư |
1 |
8 |
Lĩnh vực Tin học và Thống kê |
2 |
Thủ tục hành chính công do Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện |
||
9 |
Lĩnh vực đăng ký kinh doanh |
20 |
Thủ tục hành chính công do Sở Công Thương thực hiện |
||
10 |
Lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước |
2 |
11 |
Lĩnh vực an toàn thực phẩm |
4 |
Thủ tục hành chính công do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện |
||
12 |
Lĩnh vực Thú y |
7 |
Thủ tục hành chính công do Sở Giao thông vận tải thực hiện |
||
13 |
Lĩnh vực đăng ký, đăng kiểm phương tiện vận tải đường bộ, đường thủy và xe máy thi công công trình giao thông, phù hiệu taxi, giấy phép Việt Lào, Lô gô, hợp đồng. |
8 |
14 |
Đổi giấy phép lái xe, trình báo mất giấy phép lái xe, chứng chỉ phương tiện nội địa. |
10 |
Thủ tục hành chính công do Sở Xây dựng thực hiện |
||
15 |
Lĩnh vực thẩm tra thiết kế xây dựng công trình |
2 |
16 |
Lĩnh vực cấp phép xây dựng |
3 |
Thủ tục hành chính công do Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện |
||
17 |
Lĩnh vực Đất đai |
15 |
Thủ tục hành chính công do Sở Tư pháp thực hiện |
||
18 |
Lĩnh vực Hành chính tư pháp |
5 |
19 |
Lĩnh vực Trợ giúp pháp lý |
3 |
Thủ tục hành chính công do Sở Nội vụ thực hiện |
||
20 |
Lĩnh vực Thi đua khen thưởng |
6 |
Thủ tục hành chính công do Sở Ngoại vụ thực hiện |
||
21 |
Lĩnh vực xuất cảnh |
2 |
Thủ tục hành chính công do Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện |
||
22 |
Lĩnh vực Xuất bản |
8 |
Thủ tục hành chính công do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện |
||
23 |
Lĩnh vực cấp phép quảng cáo |
5 |
Thủ tục hành chính công do Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện |
||
24 |
Lĩnh vực Văn bằng chứng chỉ |
2 |
25 |
Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo |
6 |
Thủ tục hành chính công do Sở Y tế thực hiện |
||
26 |
Lĩnh vực Dược – Mỹ phẩm |
10 |
27 |
Lĩnh vực Giám định Y khoa |
2 |
Thủ tục hành chính công do Sở Lao động, Thương binh và Xã hội thực hiện |
||
28 |
Lĩnh vực Chính sách Người có công |
5 |
Công văn 3386/BTTTT-THH năm 2014 xây dựng lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định của Nghị định 43/2011/NĐ-CP Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 29/11/2014
Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 16/06/2011