Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về chính sách thu hút nguồn nhân lực và luân chuyển cán bộ, công chức của tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu: | 03/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Nguyên | Người ký: | Dương Ngọc Long |
Ngày ban hành: | 25/01/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2014/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 25 tháng 01 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH THU HÚT NGUỒN NHÂN LỰC VÀ CHÍNH SÁCH LUÂN CHUYỂN CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Luật cán bộ, công chức năm 2008;
Căn cứ Luật viên chức năm 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của HĐND tỉnh Thái Nguyên về quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 30/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của HĐND tỉnh Thái Nguyên quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực và chính sách luân chuyển cán bộ, công chức của tỉnh Thái Nguyên;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực và chính sách luân chuyển cán bộ, công chức của tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CHÍNH SÁCH THU HÚT NGUỒN NHÂN LỰC VÀ CHÍNH SÁCH LUÂN CHUYỂN CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
1. Quy định đối tượng, lĩnh vực, điều kiện và chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao về công tác trong chỉ tiêu biên chế tại các cơ quan đảng, chính quyền, đoàn thể ở tỉnh; huyện, thành phố, thị xã (sau đây gọi chung là cấp huyện) và xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã).
2. Quy định đối tượng, chính sách đối với cán bộ, công chức luân chuyển.
Điều 2. Mục đích
1. Thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao về công tác tại các cơ quan đảng, chính quyền, đoàn thể ở tỉnh, cấp huyện và cấp xã nhằm cống hiến cho sự phát triển của tỉnh Thái Nguyên.
2. Động viên, khuyến khích cán bộ, công chức luân chuyển giữ chức vụ lãnh đạo quản lý tại các cơ quan đảng, chính quyền, đoàn thể ở tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
3. Khắc phục tình trạng cục bộ, khép kín trong công tác cán bộ ở cơ quan, đơn vị, địa phương.
Chương II
CHÍNH SÁCH THU HÚT NGUỒN NHÂN LỰC
1. Giáo sư, Phó giáo sư, tiến sĩ.
2. Thạc sĩ (đối với lĩnh vực tỉnh có nhu cầu), bác sĩ chuyên khoa cấp 2, dược sĩ chuyên khoa cấp 2, bác sĩ nội trú.
3. Người tốt nghiệp thủ khoa các trường đại học xếp hạng giỏi, xuất sắc.
4. Người tốt nghiệp đại học xếp hạng giỏi, xuất sắc.
Hàng năm, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm đăng ký nhu cầu, số lượng và lĩnh vực, chuyên ngành cần thu hút, gửi Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch cho từng năm và từng giai đoạn.
Điều 5. Điều kiện thu hút
1. Đối tượng thu hút phải có phẩm chất, đạo đức tốt, có ý thức tổ chức kỷ luật, chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
2. Đối tượng quy định tại khoản 1, Điều 3, không quá 50 tuổi đối với nam, không quá 45 tuổi đối với nữ.
3. Đối tượng quy định tại khoản 2, Điều 3, nếu học ở trong nước phải có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy tập trung tại cơ sở đào tạo công lập; có ngành nghề đào tạo ở bậc đại học phù hợp với ngành nghề đào tạo thạc sĩ; không quá 35 tuổi; có chứng chỉ tiếng Anh đạt B1 khung chuẩn Châu Âu hoặc tương đương; có chứng chỉ tin học IC3.
4. Đối tượng quy định tại khoản 3, khoản 4, Điều 3, nếu học ở trong nước phải có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy tập trung tại cơ sở đào tạo công lập; không quá 30 tuổi; có chứng chỉ tiếng Anh đạt B1 khung chuẩn Châu Âu hoặc tương đương; có chứng chỉ tin học IC3.
5. Đối tượng thu hút phải có đủ sức khỏe để công tác và đơn vị tiếp nhận có nhu cầu phù hợp với chuyên môn được đào tạo.
Điều 6. Chính sách thu hút
1. Các đối tượng quy định tại khoản 1, Điều 3:
a) Hàng tháng, được hỗ trợ thu hút bằng 1 lần mức lương cơ sở; được hỗ trợ thêm 50% mức lương hiện hưởng. Các khoản hỗ trợ này được hưởng trong thời gian 5 năm kể từ ngày có văn bản tiếp nhận, bố trí công tác;
b) Được bố trí nhà ở công vụ hoặc hỗ trợ tiền nhà ở hàng tháng bằng 1 lần mức lương cơ sở. Thời gian hỗ trợ trong 5 năm;
c) Trường hợp không ở nhà công vụ, không nhận tiền hỗ trợ nhà ở hàng tháng và có nhu cầu mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc mua đất làm nhà ở thì được hỗ trợ một lần bằng 50 lần mức lương cơ sở.
d) Sau khi tiếp nhận, bố trí công tác được nhận hỗ trợ một lần như sau:
- Giáo sư: 150.000.000 đồng.
- Phó giáo sư: 100.000.000 đồng.
- Tiến sĩ: 80.000.000 đồng.
2. Các đối tượng quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, Điều 3:
a) Hàng tháng, được hỗ trợ thu hút bằng 1 lần mức lương cơ sở trong thời gian 05 năm kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hoặc tuyển dụng bố trí công tác;
b) Được hỗ trợ một lần như sau:
- Bác sĩ chuyên khoa cấp 2, dược sĩ chuyên khoa cấp 2: 60.000.000 đồng.
- Thạc sĩ, bác sĩ nội trú: 40.000.000 đồng.
- Người tốt nghiệp thủ khoa các trường đại học xếp hạng giỏi, xuất sắc: 30.000.000 đồng.
- Người tốt nghiệp đại học hạng giỏi, xuất sắc: 20.000.000 đồng.
3. Các đối tượng thu hút được hưởng chính sách ưu đãi như sau:
a) Được tiếp nhận không qua thi tuyển hoặc được tuyển dụng theo điều kiện tại Điều 5 vào làm cán bộ, công chức, viên chức (trường hợp mới ra trường);
b) Được xem xét cử đi đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước hoặc ở nước ngoài (khi có điều kiện) và được hưởng chế độ trợ cấp đi học theo quy định hiện hành của Nhà nước, của tỉnh;
c) Được tạo điều kiện thuận lợi trong sắp xếp, bố trí công việc phù hợp đúng với năng lực, sở trường, chuyên môn được đào tạo; được ưu tiên trang bị các thiết bị, phương tiện phục vụ công tác; ưu tiên tham gia hoặc chủ trì các chương trình, dự án phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, các đề tài nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao khoa học kỹ thuật, công nghệ của tỉnh;
d) Được tạo mọi điều kiện thuận lợi trong bố trí, quy hoạch, đào tạo, bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý xứng đáng với năng lực, thành tích và những cống hiến đóng góp cho cơ quan, đơn vị, địa phương.
Chương III
CHÍNH SÁCH LUÂN CHUYỂN CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Điều 7. Đối tượng
1. Cán bộ, công chức luân chuyển từ tỉnh xuống cấp huyện hoặc luân chuyển từ cấp huyện này sang cấp huyện khác giữ chức danh Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trở lên; luân chuyển từ cấp huyện lên tỉnh giữ chức danh phó các sở, ngành và tương đương trở lên.
2. Cán bộ, công chức luân chuyển từ cấp huyện xuống cấp xã và từ cấp xã này sang cấp xã khác giữ chức danh Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Điều 8. Chính sách luân chuyển
1. Các đối tượng quy định tại khoản 1, Điều 7 được hưởng nguyên lương và phụ cấp chức vụ (trường hợp phụ cấp chức vụ mới cao hơn, được hưởng theo chức vụ mới); được hỗ trợ một lần bằng 08 tháng lương cơ sở; được bố trí nhà ở công vụ (nếu luân chuyển công tác ra khỏi cấp huyện nơi gia đình đang cư trú); hỗ trợ kinh phí đi lại hàng tháng bằng 1,0 mức lương cơ sở.
2. Các đối tượng quy định tại khoản 2, Điều 7 được hưởng nguyên lương và phụ cấp chức vụ; được hỗ trợ một lần bằng 05 tháng lương cơ sở; hỗ trợ kinh phí đi lại hàng tháng bằng 0,5 mức lương cơ sở.
3. Cán bộ, công chức luân chuyển đến công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ.
4. Cán bộ, công chức luân chuyển hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được quan tâm tạo điều kiện thuận lợi về đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, động viên, khen thưởng, được nâng lương trước thời hạn và ưu tiên xét cử tham dự thi nâng ngạch công chức.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM VÀ KINH PHÍ
Điều 9. Trách nhiệm của đối tượng thu hút
1. Đối tượng thu hút được tiếp nhận, bố trí công tác theo quy định này phải có cam kết làm việc tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh Thái Nguyên ít nhất 10 năm.
2. Trong thời gian cam kết làm việc nếu đối tượng thu hút vi phạm một trong các trường hợp sau đây thì phải chịu trách nhiệm hoàn trả các khoản tiền hỗ trợ, bồi thường các khoản kinh phí đào tạo, bồi dưỡng theo quy định trước khi nghỉ việc tại cơ quan, đơn vị, địa phương:
a) Tự ý bỏ việc, đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;
b) Chuyển công tác đến các cơ quan, đơn vị, địa phương khác mà không được sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền;
c) Không thực hiện đúng sự phân công công tác;
d) Kết quả công tác 02 năm liên tục xếp loại hoàn thành nhiệm vụ hoặc không hoàn thành nhiệm vụ.
3. Nếu hoàn trả, bồi thường không đầy đủ các khoản hỗ trợ, các khoản kinh phí đào tạo, bồi dưỡng theo quy định thì đối tượng thu hút phải chịu trách nhiệm trước pháp luật, đồng thời cơ quan, đơn vị, địa phương sử dụng đối tượng thu hút thông báo bằng văn bản về địa phương nơi đối tượng thu hút đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc thông báo đến cơ quan, đơn vị, địa phương đối tượng thu hút chuyển đến công tác.
Điều 10. Kinh phí và biên chế thực hiện chính sách
1. Kinh phí thực hiện chính sách thu hút nguồn nhân lực và chính sách luân chuyển cán bộ, công chức được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị, địa phương.
2. Chỉ tiêu biên chế thực hiện chính sách thu hút được ưu tiên trong chỉ tiêu tuyển dụng cán bộ, công chức của cơ quan, đơn vị, địa phương.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Nội vụ
a) Phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ban, ngành có liên quan tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Quy định này.
b) Thẩm định đề nghị của các cơ quan, đơn vị, địa phương và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch thu hút nguồn nhân lực hàng năm và từng giai đoạn.
c) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tiếp nhận, điều động, tuyển dụng và hưởng chính sách hỗ trợ đối với các đối tượng thu hút.
d) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định luân chuyển cán bộ, công chức, viên chức theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức hiện hành.
đ) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy những đối tượng thu hút, luân chuyển trước khi quyết định đối với các đối tượng do Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý.
e) Kiểm tra, đôn đốc, định kỳ tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Quy định này với Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Tài chính
a) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí dự toán ngân sách hàng năm để thực hiện chính sách.
b) Phân bổ, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương sử dụng, thu hồi các khoản kinh phí hỗ trợ đối với đối tượng được hưởng chính sách.
3. Các sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
a) Đăng ký nhu cầu về số lượng, ngành nghề cần thu hút trước ngày 31 tháng 12 hàng năm; xây dựng kế hoạch luân chuyển cán bộ, công chức hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Quyết định tiếp nhận, điều động, tuyển dụng, luân chuyển cán bộ, công chức, viên chức theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức hiện hành hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định.
c) Thực hiện chi trả các chế độ, chính sách đối với đối tượng thu hút, đối tượng luân chuyển. Thu hồi và nộp vào ngân sách Nhà nước các khoản kinh phí do đối tượng thu hút hoàn trả trong trường hợp không thực hiện các trách nhiệm quy định tại Điều 9, Quy định này.
d) Định kỳ ngày 31 tháng 12 năm hàng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Nội vụ kết quả sử dụng đối tượng thu hút và đối tượng luân chuyển.
Điều 12. Chế độ, chính sách quy định tại Quyết định này thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Nội vụ để xem xét, giải quyết./.
Nghị quyết 30/2013/NQ-HĐND thông qua chương trình giải quyết việc làm tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Nghị quyết 30/2013/NQ-HĐND về chính sách thu hút và hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 12/02/2014
Nghị quyết 30/2013/NQ-HĐND về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh công bố ngày 01 tháng 01 năm 2014 Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Nghị quyết 30/2013/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 19/05/2015
Nghị quyết 30/2013/NQ-HĐND đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ở thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 25/02/2014
Nghị quyết 30/2013/NQ-HĐND về chính sách thu hút nguồn nhân lực và chính sách luân chuyển cán bộ, công chức của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 19/02/2014
Nghị quyết 30/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 23/2009/NQ-HĐND về Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và sản xuất xi măng đến năm 2020 Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 29/03/2014
Nghị quyết 30/2013/NQ-HĐND về xây dựng khu vực phòng thủ Thành phố Hà Nội đến năm 2020 và những năm tiếp theo Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 01/12/2014
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về cấp vốn điều lệ cho quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về danh mục giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 08/11/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND quy định sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 05/09/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn năm 2012 - 2016; định hướng đến năm 2020 Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND thông qua quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND quy định mức giá một số dịch vụ khám, chữa bệnh trong các cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định mức thu học phí giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình giáo dục đại trà kể từ năm 2011 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Nghị quyết 19/2010/NQ-HĐND Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 13/04/2013
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước năm 2012 Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về không thu phí sử dụng đường bộ đường 785 đối với xe mô tô 02 bánh, mô tô 03 bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 26/09/2015
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về mức thu phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trong đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 04/03/2013
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về Quyết định tổng biên chế sự nghiệp năm 2013 Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 09/09/2015
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 30/06/2014
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND quy định mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 12/09/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 19/10/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về quy định về nội dung, trình tự, thủ tục xây dựng, thực hiện Quy ước của khóm, ấp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 03/04/2014
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND bổ sung mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 16/08/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND thông qua chính sách khuyến khích ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án củng cố và phát triển mạng lưới phục hồi chức năng cho người khuyết tật vận động tỉnh Ninh Thuận đến năm 2015 Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND thông qua quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2011-2015 Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 08/03/2013
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đắk Nông Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 18/07/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/04/2012 | Cập nhật: 21/05/2015
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND thí điểm chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng hạ tầng nông thôn thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2016 Ban hành: 05/04/2012 | Cập nhật: 03/07/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND tiếp tục thực hiện tiêu chí phân bổ vốn Dự án phát triển sản xuất và cơ sở hạ tầng thiết yếu thuộc Chương trình phát triển kinh tế - xã hội xã, thôn đặc biệt khó khăn (thuộc xã khu vực II) vùng đồng bào dân tộc và miền núi tỉnh Bắc Kạn theo Nghị quyết 18/2008/NQ-HĐND Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 10/07/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND về phát triển sự nghiệp văn hóa, thể dục, thể thao; xây dựng thiết chế văn hóa, thể dục, thể thao cơ sở và phát triển thể thao thành tích cao Ban hành: 13/04/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND thành lập tổ chức làm công tác dân tộc do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 01/03/2012 | Cập nhật: 20/03/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND phê chuẩn định mức khoản chi có tính chất đặc thù trong kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/04/2012 | Cập nhật: 19/12/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND phê duyệt Đề án Giảm nghèo bền vững tỉnh Yên Bái giai đoạn 2012 – 2015 Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Nghị định 116/2010/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 28/12/2010