Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về quy định mức trích kinh phí, mức chi tổ chức thực hiện bồi thường hỗ trợ, tái định cư; cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Số hiệu: | 36/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Huỳnh Đức Thơ |
Ngày ban hành: | 21/11/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2017/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 21 tháng 11 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRÍCH KINH PHÍ, MỨC CHI TỔ CHỨC THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ; CƯỠNG CHẾ KIỂM ĐẾM, CƯỠNG CHẾ THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Mức trích kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất
1. Mức trích kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Thực hiện theo Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 74/2015/TT-BTC: Mức trích kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được trích 2% tổng số kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án, tiểu dự án, được quy thành 100% và phân bổ cho các cơ quan, đơn vị như sau:
a) Trích chi phí cho hoạt động của Hội đồng bồi thường thiệt hại, hỗ trợ và tái định cư (sau đây gọi tắt là Hội đồng bồi thường) và các cơ quan liên quan 15%, cụ thể như sau:
- Trích cho UBND quận, huyện 4%;
- Trích chi phí cho hoạt động của Hội đồng bồi thường 3%;
- Trích cho cơ quan thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư 3% (Phương án bồi thường hỗ trợ tái định cư do UBND thành phố phê duyệt thì trích cho cơ quan cấp thành phố; Phương án bồi thường hỗ trợ tái định cư do UBND quận, huyện phê duyệt thì trích 2% cho cơ quan cấp quận, huyện, 1% cho cơ quan cấp thành phố để thực hiện nhiệm vụ);
- Trích cho Văn phòng UBND thành phố để xử lý các nội dung liên quan đến đền bù, giải tỏa, tái định cư 1%;
- Trích cho UBND phường, xã 4%.
Các cơ quan, đơn vị phối hợp (UBND quận, huyện, Hội đồng bồi thường, cơ quan thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, Văn phòng UBND thành phố, UBND phường, xã) được trích kinh phí nêu trên, sử dụng kinh phí theo đúng quy định tại Điều 4 và Điều 5 Thông tư số 74/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính.
2. Kinh phí dự phòng tổ chức thực hiện cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường căn cứ mức kinh phí được trích cụ thể của từng dự án, tiểu dự án xác định kinh phí dự phòng tổ chức thực hiện cưỡng chế kiểm đếm và cưỡng chế thu hồi đất 10% kinh phí quy định tại khoản 1, Điều 1, Quyết định này để tổng hợp vào dự toán chung.
Điều 2. Nội dung chi và mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất
1. Nội dung chi và mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: Thực hiện theo quy định tại khoản 1, Điều 4 và Điều 5 của Thông tư số 74/2015/TT-BTC .
2. Nội dung chi và mức chi tổ chức cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất: Thực hiện theo quy định tại khoản 2, Điều 4 và Điều 5 của Thông tư số 74/2015/TT-BTC. Trong đó, mức chi hỗ trợ cho người trực tiếp tham gia công tác cưỡng chế tại hiện trường 100.000 đồng/người/ngày (50.000 đồng/người/buổi); chi họp 50.000 đồng/người/cuộc họp.
3. Các chi phí liên quan khác tính theo thực tế, trên cơ sở hóa đơn, chứng từ hợp pháp.
Điều 3. Lập dự toán, sử dụng và thanh toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi
1. Lập dự toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất.
a) Xác định mức trích kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất.
Cùng với việc lập, trình phê duyệt Phương án chi tiết bồi thường, hỗ trợ cho các hộ giải tỏa của dự án; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường (Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố/Chi nhánh Trung tâm Phát triển quỹ đất) căn cứ tổng mức bồi thường, hỗ trợ của dự án và mức trích nêu tại khoản 1, 2 Điều 1 xác định kinh phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất và tổng hợp chung vào Phương án bồi thường trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Lập dự toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
Hàng năm căn cứ mức trích 2% kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và nội dung chi quy định tại khoản 1, Điều 2, Quyết định này, Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố lập dự toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (bao gồm cả kinh phí trích cho UBND quận, huyện; Hội đồng bồi thường; cơ quan thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; Văn phòng UBND thành phố và phường, xã), trình Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định, gửi Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo UBND thành phố xem xét phê duyệt.
c) Lập dự toán kinh phí cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất
Khi có quyết định cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường căn cứ nội dung chi và mức chi quy định tại Khoản 2, Điều 2, Quyết định này để lập dự toán chi tiết kinh phí tổ chức thực hiện cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất gửi cơ quan tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt (các dự án do UBND cấp quận, huyện phê duyệt Phương án chi tiết bồi thường, hỗ trợ, gửi phòng Tài chính; các dự án do UBND thành phố phê duyệt Phương án chi tiết bồi thường, hỗ trợ, gửi Sở Tài chính).
2. Sử dụng kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất
a) Đối với kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định: Căn cứ kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định được phê duyệt trong các Quyết định phê duyệt Phương án chi tiết bồi thường, hỗ trợ của dự án, Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố thực hiện rút kinh phí tại Kho bạc Nhà nước để chuyển cho các đơn vị phối hợp và chi cho hoạt động của Trung tâm theo dự toán được duyệt.
b) Đối với kinh phí cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất: Chỉ được sử dụng khi có Quyết định cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 4. Quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất
1. Đối với kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
a) Thực hiện theo khoản 3, Điều 6, Thông tư 74/2015/TT-BTC. Trong đó đối với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường (Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố), việc quyết toán phần kinh phí được trích để tự chủ tài chính (bao gồm cả kinh phí chi hỗ trợ cho các cơ quan, đơn vị phối hợp) thực hiện quyết toán theo niên độ ngân sách hàng năm quy định tại Thông tư số 01/2007/TT-BTC ngày 02/01/2007 của Bộ Tài chính về hướng dẫn xét duyệt, thẩm định và thông báo quyết toán năm đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ và ngân sách các cấp và các văn bản quy định hiện hành.
c) Kinh phí được trích không sử dụng hết được chuyển sang năm sau.
2. Đối với kinh phí cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường tổ chức chi trả và có trách nhiệm lập báo cáo quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất cùng với quyết toán chi phí đền bù giải tỏa của dự án.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 và bãi bỏ các Quyết định số 7783/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2012, Quyết định số 6727/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2009, Quyết định số 709/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2007, Quyết định số 3417/QĐ-UB ngày 22 tháng 4 năm 2005 và Quyết định số 2976/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2014 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc quy định, điều chỉnh mức chi phục vụ công tác lập hồ sơ đền bù, giải tỏa các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và chi phí lập thủ tục thu hồi đất, giao đất thực hiện các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 6. Xử lý chuyển tiếp
1. Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư chi trả trước ngày 01 tháng 01 năm 2018 thì việc thanh, quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thực hiện theo quy định tại Quyết định số 7783/QĐ-UBND, Quyết định số 6727/QĐ-UBND, Quyết định số 709/QĐ-UBND , Quyết định số 3417/QĐ-UB và Quyết định số 2976/QĐ-UBND của UBND thành phố Đà Nẵng
2. Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư chi trả sau ngày 01 tháng 01 năm 2018 thì việc thanh, quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thực hiện theo quy định tại Quyết định này.
3. Tổng chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cho từng hồ sơ tính theo Quyết định 7783/QĐ-UBND và Quyết định này không quá 2% chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố có trách nhiệm điều chỉnh, bổ sung kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định tại Quyết định này, trình cấp thẩm quyền thẩm định, phê duyệt làm căn cứ triển khai thực hiện.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố; Giám đốc các: Chi nhánh Trung tâm Phát triển quỹ đất: số 1, số 2, số 3; Chủ tịch UBND các phường, xã; Giám đốc các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định để triển khai thực hiện.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các ngành, các cấp báo cáo về Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo UBND thành phố để xem xét xử lý hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế và quy định của pháp luật.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 709/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 18/06/2020 | Cập nhật: 03/08/2020
Quyết định 709/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực Lao động, việc làm, tiền lương; Bảo hiểm xã hội thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông Ban hành: 21/05/2020 | Cập nhật: 27/06/2020
Quyết định 709/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang Ban hành: 30/03/2020 | Cập nhật: 28/01/2021
Quyết định 709/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên Ban hành: 07/03/2019 | Cập nhật: 17/04/2019
Quyết định 709/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/04/2019 | Cập nhật: 26/04/2019
Quyết định 2976/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt mức giá cho thuê địa điểm kinh doanh bán hàng miễn thuế tại Trạm kiểm soát liên ngành cửa khẩu Quốc tế Thanh Thủy năm 2019-2020 Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 04/04/2019
Quyết định 2976/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt phương án quản lý và khai thác sử dụng quỹ đất công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 24/08/2018 | Cập nhật: 07/11/2018
Quyết định 709/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 02 thủ tục hành chính mới và 07 thủ tục bị bãi bỏ trong lĩnh vực Bồi thường nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan cấp huyện, tỉnh Gia Lai Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 23/08/2018
Quyết định 709/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ Quyết định 1915/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị trang bị tại các phòng phục vụ hoạt động chung của các cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi tỉnh quản lý Ban hành: 13/04/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Quyết định 709/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch hệ thống nghiên cứu, chuyển giao, sản xuất và cung ứng giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 08/09/2018
Quyết định 2976/QĐ-UBND năm 2017 về danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh đưa vào tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 21/12/2017 | Cập nhật: 03/01/2018
Quyết định 709/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ: “Điều tra, đánh giá, khoanh định vùng cấm, vùng hạn chế và vùng cho phép khai thác, sử dụng nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi" Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 06/08/2020
Quyết định 2976/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động quốc gia về người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2016 Ban hành: 22/08/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 709/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Đồng Si, xã Ninh Mỹ, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 01/06/2016 | Cập nhật: 24/06/2016
Quyết định 709/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế về công tác Thi đua, Khen thưởng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 17/05/2016 | Cập nhật: 08/05/2017
Quyết định 709/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực công chứng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 05/05/2016
Quyết định 709/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục giống cây trồng lâm nghiệp khuyến khích sử dụng để trồng và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 25/03/2016 | Cập nhật: 16/06/2016
Quyết định 2976/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch rà soát, đánh giá việc giải quyết vấn đề quốc tịch, hộ tịch của trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài đang cư trú tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 05/11/2015 | Cập nhật: 16/11/2015
Quyết định 2976/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 13/10/2015 | Cập nhật: 30/10/2015
Quyết định 709/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Ninh Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 16/07/2015
Thông tư 74/2015/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 709/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2015 Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 2976/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Mở rộng Cảng Quy Nhơn giai đoạn năm 2020 - 2030 và tầm nhìn sau năm 2030, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 709/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt bổ sung Danh mục đề tài khoa học và công nghệ cấp tỉnh thực hiện do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 18/09/2013 | Cập nhật: 20/12/2013
Quyết định 2976/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án nông thôn mới xã Thạnh An, huyện Cần Giờ giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 06/06/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 2976/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 05/04/2011
Quyết định 709/QĐ-UBND năm 2009 bãi bỏ Quyết định 05/2002/QĐ-CTUBBT quy định tạm thời mức thu phí dịch vụ của hoạt động công chứng, chứng thực Ban hành: 11/03/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Thông tư 01/2007/TT-BTC hướng dẫn xét duyệt, thẩm định và thông báo quyết toán năm đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ và ngân sách các cấp Ban hành: 02/01/2007 | Cập nhật: 10/01/2007