Quyết định 2976/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án nông thôn mới xã Thạnh An, huyện Cần Giờ giai đoạn 2013 - 2015
Số hiệu: | 2976/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Lê Mạnh Hà |
Ngày ban hành: | 06/06/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 01/07/2013 | Số công báo: | Số 26 |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
1ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2976/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 6 năm 2013 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN NÔNG THÔN MỚI XÃ THẠNH AN, HUYỆN CẦN GIỜ GIAI ĐOẠN 2013 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC, ngày 13 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính về hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Chương trình mục tiêu về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 10/2009/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Kế hoạch của Ủy ban nhân dân Thành phố thực hiện Chương trình hành động số 43-CTr/TU ngày 20 tháng 10 năm 2008 của Thành ủy về nông nghiệp, nông dân, nông thôn theo Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X;
Căn cứ Quyết định số 5930/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt “Quy hoạch sản xuất nông nghiệp phát triển nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025”;
Xét Tờ trình số 27/TTr-BQL, ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Thạnh An, huyện Cần Giờ về việc phê duyệt Đề án Nông thôn mới xã Thạnh An, huyện Cần Giờ giai đoạn 2013 - 2015 có ý kiến phê duyệt của Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới huyện Cần Giờ, ý kiến đề xuất của Tổ Công tác giúp việc Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố tại Thông báo số 420/TB-TCT-PTNT ngày 26 tháng 12 năm 2012; đề xuất của Liên Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Sở Kế hoạch và Đầu tư - Sở Tài chính tại Tờ trình số: 857/TTr-NNPTNT-KHĐT-TC ngày 17 tháng 5 năm 2013 về phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới xã Thạnh An, huyện Cần Giờ giai đoạn 2013 - 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay phê duyệt Đề án nông thôn mới xã Thạnh An, huyện Cần Giờ giai đoạn 2013 - 2015 (theo nội dung đề án đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh thay đổi về cơ chế, chính sách đầu tư xã nông thôn mới, Tổ Công tác giúp việc Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố phối hợp với Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới huyện Cần Giờ, Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Thạnh An nghiên cứu, đề xuất kịp thời điều chỉnh, bổ sung.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải và các Sở, ngành liên quan, Trưởng Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới huyện Cần Giờ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ, Trưởng Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Thạnh An và Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Thạnh An, huyện Cần Giờ có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ THẠNH AN, HUYỆN CẦN GIỜ GIAI ĐOẠN 2013 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2976/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Phần I
THỰC TRẠNG NÔNG THÔN XÃ THẠNH AN, HUYỆN CẦN GIỜ
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - DÂN SỐ LAO ĐỘNG:
Thạnh An là xã đảo của huyện Cần Giờ cách trung tâm huyện khoảng 08 km tính theo đường chim bay và cách trung tâm thành phố khoảng 50 km. Tổng diện tích tự nhiên của xã là 13.141,46 ha, chiếm 18,66% diện tích tự nhiên của huyện. Ranh giới xã được xác định như sau:
- Phía Đông giáp xã Long Sơn, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Phía Tây giáp xã Long Hòa huyện Cần Giờ;
- Phía Nam giáp biển Đông (vịnh Gành Rái cửa biển Cần Giờ);
- Phía Bắc giáp xã Phước An huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai.
Thạnh An là xã có hệ thống giao thông chủ yếu bằng đường thủy, đường bộ là các tuyến đường liên ấp, đường nội bộ khu dân cư, giao thông ra ngoài xã chỉ bằng đường thủy, do đó không thuận lợi trong đi lại. Địa bàn xã được chia thành 03 ấp, gồm: ấp Thạnh Hòa, ấp Thạnh Bình và ấp Thiềng Liềng, người dân chủ yếu hành nghề khai thác đánh bắt thủy sản và làm muối.
Tính đến cuối năm 2012, toàn xã có 4.530 nhân khẩu (trong đó, nam: 2.517 người, chiếm 55,56%; nữ: 2.013 người, chiếm 44,44%); có 1.155 hộ gia đình, trong đó có 730 hộ sản xuất nông nghiệp chiếm khoảng 50,6%, số hộ còn lại chủ yếu hoạt động trong các ngành nghề phi nông nghiệp.
Số người trong độ tuổi lao động là 2.713 người, chiếm tỷ lệ 60,5% dân số toàn xã. Lao động chủ yếu tập trung trong lĩnh vực nông nghiệp (sản xuất ngư, diêm nghiệp) chiếm 63%, còn lại lao động trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ, sinh viên, học sinh, công chức, viên chức…
II. ĐIỂU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI
a) Quy hoạch sử dụng đất: Hiện nay, xã Thạnh An chưa có quy hoạch sử dụng đất chính thức được phê duyệt.
b) Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường, phát triển khu dân cư mới và chỉnh trang khu dân cư hiện hữu.
Trong những năm gần đây, xã Thạnh An có nhiều thay đổi do có các công trình đã được đầu tư xây dựng và sửa chữa nâng cấp như trụ sở của các cơ quan, trường học, công trình phúc lợi xã hội, mạng lưới điện chiếu sáng, mạng lưới thông tin, bưu điện, nhà ở của người dân được cải tạo, nâng cấp với kiến trúc khang trang. Các điểm dân cư hình thành, phát triển qua nhiều thế hệ với hình thái phân bố mang đậm nét đặc trưng của vùng ven biển.
Dự kiến đến năm 2013, xã Thạnh An sẽ di dời một bộ phận dân cư về huyện, quy hoạch các điểm dân cư mới trên diện tích lấn sông Thêu khoảng 137 ha và chỉnh trang khu dân cư hiện hữu.
a) Giao thông
Hiện chỉ sử dụng vận tải đường thủy thông qua các bến tàu (tại trung tâm xã có 2 bến tàu, ấp Thiềng Liềng có 2 bến tàu), ca nô kết nối với đất liền. Trên địa bàn xã có 3 tuyến đường giao thông tổng chiều dài 8,2 km, trong đó:
- Đường giao thông trục xã: Có 1 tuyến/2,4km, hiện nay chủ yếu phục vụ cho xe gắn máy và xe thô sơ.
- Đường giao thông nội đồng: 3,4 km, phục vụ sản xuất muối, sử dụng xe gắn máy và xe thô sơ vận chuyển ra các bến tàu .
- Đường ấp, ngõ, xóm: 12 tuyến/2,4 km, đường nhỏ hẹp, phục vụ nhu cầu đi lại của người dân.
Đa số đường giao thông đã được cứng hóa tuy nhiên đường nhỏ, hẹp, một số đoạn bị ngập nước do ảnh hưởng bởi triều cường, không đạt chuẩn.
b) Kênh rạch (Thủy lợi - Phòng, chống lụt, bão)
Công trình thủy lợi của xã được quan tâm và ưu tiên đầu tư, hệ thống thủy lợi đồng muối ấp Thiềng Liềng, công trình kè đá tương đối hoàn chỉnh, tuy nhiên trong thời gian tới cần cải tạo, nâng cấp công trình thủy lợi
c) Điện
- 1 Trạm phát điện diezel
- Số km đường hạ thế: 4 km
Tình hình sử dụng điện chỉ được cung cấp điện 18 giờ/ngày/đêm, chủ yếu phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của nhân dân, riêng tại khu vực ấp Thiềng Liềng hiện nay có 172 hộ và 7 đơn vị sử dụng hệ thống điện năng lượng mặt trời, tỷ lệ hộ dân được sử dụng điện đạt 99%.
d) Trường học
Tổng số trường học của xã có 3 trường: trường Mẫu giáo Thạnh An, trường Tiểu học Thạnh An, trường Trung học cơ sở Thạnh An
+ Số trường đạt chuẩn quốc gia: không
+ Số trường không đạt chuẩn quốc gia: 3 trường.
* Trường Mẫu giáo Thạnh An: gồm 1 điểm chính và 1 điểm lẻ với 6 lớp, 141 trẻ và 6 giáo viên.
- Diện tích đất: 1.863 m2.
- Diện tích sân chơi, bãi tập: 600 m2.
- Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có 6 phòng không đạt chuẩn
- Khối phòng tổ chức ăn: 1 (không đạt chuẩn).
- Khối phòng hành chính quản trị: 1 (không đạt chuẩn).
- Sân vườn: 1 (không đạt chuẩn).
- Đồ dùng - đồ chơi - thiết bị dạy học tối thiểu và đồ chơi ngoài trời: còn thiếu rất nhiều so với danh mục tối thiểu.
- Số giáo viên: 6 giáo viên đều đạt chuẩn.
* Trường Tiểu học Thạnh An: gồm một điểm chính và một điểm lẻ với 15 lớp, 368 học sinh, 18 giáo viên.
- Diện tích đất: 2.919 m2.
- Diện tích sân chơi, bãi tập: 730 m2.
- Khối phòng học: có 15 phòng không đạt chuẩn.
- Khối phòng phục vụ học tập: 2 phòng (không đạt chuẩn).
- Khối hành chính quản trị: 3 khối (không đạt chuẩn).
- Số giáo viên có 18 giáo viên đều đạt chuẩn.
* Trường THCS Thạnh An: gồm 8 lớp, 229 học sinh, 21 giáo viên.
- Diện tích đất: 1.844 m2.
- Diện tích sân chơi, bãi tập: 368 m2.
- Khối phòng học có 8 phòng không đạt chuẩn.
- Khối phòng phục vụ học tập: 1 phòng (không đạt chuẩn).
- Khối hành chính quản trị: 1 khối (không đạt chuẩn)
- Số giáo viên có 21 giáo viên đều đạt chuẩn.
Nhìn chung, cơ sở vật chất phục vụ cho công tác giáo dục tại địa phương còn nhiều khó khăn, chưa đáp ứng nhu cầu trong việc giảng dạy và học tập.
đ) Cơ sở vật chất, văn hoá: Hiện xã có 1 nhà văn hóa, 1 sân bóng đá, cơ sở vật chất, trang thiết bị còn thiếu.
e) Chợ: Trong những năm qua, việc buôn bán, kinh doanh của nhân dân địa phương chủ yếu tại nhà và trên trục đường chính trung tâm xã, chưa có chợ theo tiêu chuẩn.
g) Bưu điện: Hiện xã có 1 bưu điện Văn hóa xã, phục vụ nhu cầu cho người dân và có đường truyền internet đến 2 ấp, riêng ấp Thiềng Liềng chưa có internet và hệ thống thông tin liên lạc cũng còn hạn chế.
h) Nhà ở dân cư nông thôn
Toàn xã có 983 căn nhà, trong đó nhà đạt chuẩn khoảng 484 căn chiếm 49,40%, nhà chưa đạt chuẩn 369 căn, chiếm 37,53%.
Dân cư sinh sống chủ yếu tập trung tại trung tâm xã, tình hình xây dựng nhà ở theo kiểu tự phát, từ đó làm ảnh hưởng đến mỹ quan, ngoài ra còn một số hộ sống trong rừng phòng hộ.
3. Thực trạng kinh tế và tổ chức sản xuất
a) Kinh tế
- Thu nhập bình quân đầu người: 14 triệu đồng/người/năm.
- Tỷ lệ hộ nghèo (theo tiêu chí 12 triệu đồng/người/năm): là 256/1.155 hộ, chiếm 22,16% tổng số hộ.
b) Tỷ lệ lao động có việc làm
- Số lao động trong độ tuổi: là 2.713 người, chiếm 60,5% dân số toàn xã.
- Cơ cấu lao động ngành nông nghiệp chiếm 70%, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ chiếm 30%.
- Lao động phân theo kiến thức phổ thông:
+ Tiểu học: 64%
+ Trung học cơ sở: 25,5%
+ Trung học phổ thông: 10,5%
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo : 35%. Trong đó:
+ Sơ cấp (3 tháng trở lên): 75%
+ Trung cấp: 23%
+ Đại học: 2%
c) Hình thức tổ chức sản xuất
- Số doanh nghiệp: có 2 doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trên địa bàn chủ yếu thuộc lĩnh vực thương mại dịch vụ; 1 cơ sở sơ chế cá cơm ..
- Kinh tế trang trại: chưa có trang trại; hiện có 40 hộ dân tổ chức sản xuất chủ yếu tập trung ở lĩnh vực nuôi trồng thủy sản (nuôi hàu, cá, sò).
- Kinh tế tập thể: đã thành lập 1 hợp tác xã nông nghiệp - dịch vụ muối Thiềng Liềng.
4. Văn hóa xã hội và môi trường
a) Văn hóa
Có 3/3 ấp giữ vững ấp văn hóa theo tiêu chí của Ủy ban nhân dân thành phố quy định, đạt 100%, riêng xã được huyện ghi nhận xã văn hóa năm thứ hai, số hộ được công nhận gia đình văn hóa 3 năm liên tục là 1.020/1.070 hộ, đạt 95,14 %.
b) Giáo dục
+ Phổ cập giáo dục trung học : xã đã đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học 115/152 đạt 75, 65% (đạt chuẩn thành phố);
+ Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình trung học cơ sở được tiếp tục học trung học phổ thông, bổ túc, học nghề đạt 90% (đạt chuẩn thành phố)
+ Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 35% (949/2.713 lao động).
c) Y tế
- Hiện xã có 1 trạm y tế với số lượng cán bộ 8 người trong đó có 1 bác sĩ, 2 y sĩ, 3 y tá và 2 nữ hộ sinh. Trạm Y tế đã làm tốt công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân và thưc hiện các chương trình y tế quốc gia đạt kết quả tốt.
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế: còn thiếu và chưa đạt chuẩn theo quy định.
- Tỷ lệ người dân đăng ký tham gia các hình thức bảo hiểm y tế 3.171/ 4.530 người chiếm 70%;
d) Môi trường
- Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh 1.155 hộ đạt 100%, nguồn cung cấp nước chính là vận chuyển bằng phương tiện xà lan chứa 500 m3 từ nhà máy nước Đặng Đoàn Nguyễn thông qua Trạm cấp nước của Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ Công ích huyện Cần Giờ. Hiện Trạm cấp nước phục vụ khu dân cư mới ấp Thạnh Hòa và ấp Thiềng Liềng đã xuống cấp, các bồn chứa, máy bơm, hệ thống ống dẫn nước cần phải sửa chữa, đầu tư nâng cấp.
- Tỷ lệ hộ dân có các công trình (nhà tắm, hố xí, bể nước) đạt chuẩn 754/ 1.155 đạt 65,28%;
- Xử lý chất thải toàn xã có 200 hộ đăng ký thu gom rác, chiếm 18,65 % (190 hộ dân và 10 cơ sở) còn lại 202 hộ thuộc diện nghèo;
- Nghĩa trang: trên địa bàn xã có 1 nghĩa trang chưa đạt chuẩn.
- Tình hình chung về giữ gìn vệ sinh bảo vệ môi trường và quản lý nhà nước về lĩnh vực môi trường tại địa bàn dân cư tương đối sạch. Tuy nhiên, tỷ lệ hộ dân có nhà vệ sinh hợp quy cách khá thấp, tình trạng nước đọng vào mùa mưa tại khu dân cư vẫn còn, hệ thống cống thoát nước hiện tại xuống cấp (nắp cống hư, rác tràn nghẹt cống).
a) Hiện trạng đội ngũ cán bộ, công chức so với chuẩn
Số lượng cán bộ, công chức, cán bộ không chuyên trách của Ủy ban nhân dân xã Thạnh An được giao năm 2013 là 43 người: trong đó có 23 cán bộ và công chức, 20 cán bộ không chuyên trách. Số lượng hiện có tính đến tháng 3 năm 2013 là 09 cán bộ, 10 công chức, 20 cán bộ không chuyên trách.
- Về trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ, công chức xã:
+ Trình độ đại học: 6 người
+ Trình độ cao đẳng: 1 người
+ Trình độ trung cấp: 9 người
- Về trình độ lý luận chính trị của cán bộ, công chức xã:
+ Trình độ cao cấp : 2 người
+ Trình độ trung cấp : 7 người
Số lượng cán bộ, công chức đủ phẩm chất, năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, đạt tiêu chuẩn quy định tại Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về ban hành tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn : 17/19 người
b) Tình hình hoạt động của các tổ chức trong hệ thống chính trị của xã
Đảng bộ xã có 9 chi bộ trực thuộc (3 chi bộ ấp, 3 chi bộ trường học, 1 chi bộ cơ quan, 1 chi bộ y tế và 1 chi bộ quân sự) với tổng số đảng viên toàn đảng bộ là 75 đảng viên (trong đó 61 đảng viên đang công tác, 1 đảng viên hưu trí và 13 đảng viên ở địa bàn dân cư). Kết quả đánh giá tổ chức cơ sở Đảng và đảng viên năm 2012: Đảng bộ đạt trong sạch, vững mạnh, trong đó có 7 chi bộ đạt trong sạch, vững mạnh và 2 chi bộ hoàn thành tốt nhiệm vụ.
- Xã có tổng số 39 cán bộ, công chức (các chức danh trong biên chế) cụ thể như sau:
+ Cán bộ chuyên trách (9 người) gồm: Bí thư Đảng ủy đồng thời Chủ tịch Ủy ban nhân dân (UBND) xã, Phó Bí thư Đảng ủy; Chủ tịch Hội đồng nhân dân (HĐND); Phó Chủ tịch UBND; Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc; Chủ tịch Hội Nông dân; Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ; Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh; Bí thư Xã đoàn.
+ Công chức (10 người): Văn phòng - thống kê (2 người); Tư pháp - Hộ tịch (1 người); Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (2 người); Tài chính kế toán (2 người); Văn hoá - Xã hội (2 người); Xã đội trưởng (1).
+ Cán bộ không chuyên trách (20 người): Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ xã, Phó Chủ tịch Hội Nông dân, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh, Phó Bí thư Xã đoàn, Chủ tịch Hội Người Cao tuổi, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra, cán bộ Tuyên giáo, Cán bộ Văn phòng Đảng ủy kiêm cán bộ Tổ chức, Thường trực khối vận, Phó Trưởng Công an, Phó Chỉ huy trưởng Quân sự (2 người), Lao động - Thương binh - Xã hội (2 người), cán bộ Kinh tế, Văn thư - Lưu trữ - thủ quỹ, Dân số - Kế hoạch hoá gia đình, Bình đẳng giới và trẻ em.
- Trình độ văn hóa của cán bộ công chức xã:
+ Tốt nghiệp trung học phổ thông: 32 người ;
+ Chưa tốt nghiệp trung học phổ thông 4 người;
+ Trung học cơ sở: 3 người
- Trình độ chuyên môn:
+ Đại học: 6 người
+ Đang học đại học: 11 người
+ Cao đẳng: 1 người
+ Trung học: 9 người
+ Đang học trung học: 01 người
+ Không có chuyên môn, nghiệp vụ: 11 người
- Trình độ lý luận chính trị:
+ Cao cấp: 2 người
+ Trung cấp: 16 người
* Tổ chức và hoạt động của các đoàn thể: qua đánh giá chất lượng năm 2012 các đoàn thể đều đạt xuất sắc và vững mạnh.
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc: 30 thành viên.
- Đoàn thanh niên: 09 chi đoàn với 103 đoàn viên
- Hội Liên hiệp Thanh niên: 3 chi hội với 285 hội viên và 17 câu lạc bộ đội nhóm.
- Hội Liên hiệp Phụ nữ: Có 3 chi hội, 42 tổ hội với 954 hội viên.
- Hội Cựu Chiến binh: 3 chi hội với 19 hội viên; 1 câu lạc bộ cựu quân nhân.
- Hội Nông dân: có 3 chi hội, 7 tổ hội với 656 hội viên
- Hội Chữ Thập đỏ: 3 chi hội, 42 tổ hội với 750 hội viên
- Hội Người Cao tuổi: 3 chi hội, 308 hội viên.
c) Tình hình an ninh chính trị, trật tự xã hội trên địa bàn
Tình hình an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội trên địa bàn xã được giữ vững và ổn định, tình hình trộm cắp có xảy ra nhưng giá trị tài sản không đáng kể. Tệ nạn ma tuý trong năm xảy ra 1 vụ buôn bán trái phép chất ma tuý, việc sử dụng ma túy rất khó ngăn chặn, đa số nghiện hoặc nhiễm HIV ở nơi khác rồi quay về địa phương; tệ nạn mại dâm không xảy ra trên địa bàn xã. Xây dựng và duy trì tốt “phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc”, ý thức cảnh giác phòng chống tội phạm, trong nhân dân, cán bộ công chức ngày càng nâng cao. Lực lượng công an xã từng bước được củng cố, được bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ nhằm đáp ứng khả năng yêu cầu giữ vững tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn xã trong tình hình mới.
NỘI DUNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ THẠNH AN - HUYỆN CẦN GIỜ ĐẾN NĂM 2015
- Xây dựng xã Thạnh An trở thành xã nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại, đời sống vật chất và tinh thần của cư dân nông thôn được nâng cao. Cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức hợp lý gắn nông nghiệp với phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ thương mại, du lịch sinh thái; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; nâng cao sức mạnh của hệ thống chính trị ở xã dưới sự lãnh đạo của Đảng.
- Xây dựng xã Thạnh An trở thành xã nông thôn mới theo phương pháp tiếp cận dựa vào nội lực và do cộng đồng địa phương làm chủ.
- Hiện trạng năm 2012: 05/19 tiêu chí đạt chuẩn (tiêu chí 3, 8, 13, 16, 19) .
- Năm 2013: Phấn đấu đạt 11/19 tiêu chí đạt chuẩn (đạt thêm 6 tiêu chí: 1, 2, 4, 6, 7,15).
- Năm 2014: Phấn đấu đạt 14/19 tiêu chí đạt chuẩn (đạt thêm 3 tiêu chí: 5, 14, 17).
- Năm 2015: Phấn đấu đạt 19/19 tiêu chí đạt chuẩn (đạt thêm 5 tiêu chí: 9, 10, 11, 12,18).
II. NỘI DUNG VÀ NHIỆM VỤ CỤ THỂ
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí 1 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới về quy hoạch
b) Nội dung: Hoàn chỉnh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Thạnh An theo Thông tư số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTNMT ngày 28 tháng 10 năm 2011 quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.
2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn
a) Giao thông
+ Mục tiêu: Đạt tiêu chí số 2 trong Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới
+ Nguyên tắc đầu tư:
- Ưu tiên đầu tư các đường giao thông liên xã, đường giao thông trục chính kết nối mạng lưới giao thông với quốc lộ, tỉnh lộ hoặc trục đường chính của huyện để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, tạo sự thu hút đầu tư trên địa bàn xã.
- Thực hiện quy mô đầu tư theo Quyết định số 315/QĐ-BGTVT ngày 23 tháng 02 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020.
- Trường hợp mặt đường hiện trạng lớn hơn theo quy định của Quyết định số 315/QĐ-BGTVT thì thực hiện đầu tư theo hiện trạng.
+ Nội dung thực hiện:
* Đường giao thông trục xã, liên xã: Sửa chữa, mở rộng cục bộ đường trục chính trung tâm của xã trên cơ sở hiện trạng (chỉ mở rộng những nơi hẹp), kết cấu bê tông xi măng.
* Đường giao thông trục ấp, liên ấp:
- Nâng cấp, sửa chữa đường khu dân cư các ấp, kết cấu bê tông xi măng.
- Xây mới đoạn đường giao thông nối dài từ khu đất Đồn Biên phòng đến hết sân vận động cũ kết cấu bê tông xi măng.
- Nâng cấp, sửa chữa đường đê bao kết hợp đường dân sinh ấp Thiềng Liềng, kết cấu bê tông xi măng, quy mô giống như hiện trạng đoạn đã đầu tư .
- Xây mới cầu đò Thiềng Liềng và nâng cấp, mở rộng cầu đò trước Ủy ban nhân dân xã; nâng cấp cầu đá ngầm.
- Xây dựng mới hệ thống cống thoát nước khu dân cư ấp Thạnh Hòa, Thạnh Bình với kết nối đồng bộ hệ thống thoát nước dọc và ngang các đường, đảm bảo tiêu thoát nước trong khu vực dân cư.
b) Thủy lợi
+ Mục tiêu: Duy trì, nâng chất yêu cầu tiêu chí số 3 trong Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
+ Nội dung thực hiện: Xây mới 2 cống và sửa chữa, duy tu 3 cống thủy lợi phục vụ đê bao đồng muối Thiềng Liềng.
c) Điện
+ Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 4 trong Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
+ Nội dung thực hiện: Di dời cột điện nằm trên đường bê tông xi măng tại 2 ấp.
d) Trường học
+ Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 5 trong Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới
+ Nội dung thực hiện:
- Trường Mầm non: Xây dựng mới trường đạt chuẩn (theo dự án được duyệt).
- Trường Tiểu học: Xây dựng mới trường đạt chuẩn (theo dự án được duyệt).
- Trường Trung học cơ sở: Xây dựng mới trường đạt chuẩn (theo dự án được duyệt).
- Nâng cấp và sữa chữa 1 phòng học mầm non và 5 phòng học tiểu học tại ấp Thiềng Liềng.
đ) Y tế
+ Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 15 về cơ sở vật chất y tế trong Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
+ Nội dung thực hiện: Nâng cấp, sửa chữa trạm y tế đạt chuẩn.
e) Cơ sở vật chất văn hóa
+ Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 6 trong Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới:
+ Nội dung thực hiện:
Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ nhu cầu về hoạt động văn hoá thể thao trên địa bàn xã:
- Nâng cấp, cải tạo khuôn viên đạt chuẩn Trung tâm văn hóa - thể thao xã.
- Sửa chữa, nâng cấp và xây dựng mới các công trình, bao gồm:
+ Sửa chữa, nâng cấp và xây dựng mới Nhà văn hóa ấp gắn với văn phòng Ban nhân dân ấp Thạnh Bình (Diện tích 450 m2).
+ Sửa chữa, nâng cấp và xây dựng mới Nhà văn hóa ấp gắn với văn phòng Ban nhân dân ấp Thiềng Liềng (Diện tích 726 m2).
- Nâng cấp, mở rộng trụ sở UBND xã.
g) Chợ nông thôn
+ Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 7 trong Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
+ Nội dung thực hiện: xây dựng mới 1 cửa hàng tiện ích xã (375 m2) tại ấp Thạnh Hòa. Hình thành nơi kinh doanh các mặt hàng chủ yếu phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày của người dân; xây dựng và phát triển kinh doanh các mặt hàng đặc trưng của địa phương đồng thời có các hoạt động văn hóa khác, có mục đích quảng bá các giá trị văn hóa truyền thống của xã và thu hút khách du lịch.
h) Bưu chính - viễn thông
+ Mục tiêu: Duy trì nâng chất yêu cầu tiêu chí số 8 trong Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới
+ Nội dung thực hiện: Nâng cấp, cải tạo Bưu điện xã.
i) Nhà ở dân cư nông thôn
+ Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 9 trong Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới - Chỉnh trang nhà ở các khu dân cư phù hợp với quy hoạch phát triển, đảm bảo vẻ mỹ quan khu dân cư nông thôn ven đô.
+ Nội dung thực hiện: Đảm bảo 369 căn nhà đạt chuẩn quy định tại Điều 12 Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới, cụ thể:
- Phát triển nhà ở nông thôn gắn với việc phát triển và nâng cấp hệ thống công trình hạ tầng kỹ thật và hạ tầng xã hội theo quy hoạch, đảm bảo vẻ mỹ quan khu dân cư nông thôn.
- Tập trung ưu tiên việc cải thiện và nâng cao chất lượng chỗ ở của các hộ dân cư nông thôn, kết hợp với các chính sách cho vay để hộ dân sửa chữa, cải tạo và nâng cấp chỗ ở hiện có.
- Gắn kết nhà ở trong mối quan hệ với xây dựng môi trường nông thôn, việc xây dựng, sửa chữa, cải tạo nhà ở cần tạo diện mạo mỹ quan, văn minh, sạch đẹp cho nông thôn, do đó xây dựng nhà ở không chỉ bền chắc mà còn phải đẹp, có tính mỹ thuật trong quá trình thiết kế, thi công công trình
- Nâng cấp, chỉnh sửa nhà ở theo tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng.
3. Phát triển kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất
a) Phương hướng phát triển các ngành sản xuất nhằm tạo việc làm, nâng cao thu nhập người dân.
+ Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 10 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới. Đến năm 2015, thu nhập bình quân đầu người/năm đến năm 2015 tăng từ 1,5 đến 1,8 lần
+ Nội dung thực hiện: Phát triển các ngành sản xuất nhằm tạo việc làm, nâng cao thu nhập người dân:
- Hướng dẫn người dân sản xuất sản phẩm có lợi thế theo hướng thị trường và hàng hoá. Nhà nước hỗ trợ đầu tư theo phương châm "Mỗi xã có ít nhất 1 sản phẩm".
- Khuyến khích phát triển nông nghiệp hiệu quả kinh tế cao, tạo cảnh quan và bảo vệ môi trường. Xã quy hoạch ổn định vùng đất sản xuất nông nghiệp để Nhà nước hỗ trợ cho quy hoạch hạ tầng cơ bản (đường, điện, cấp nước và xử lý chất thải…) phục vụ phát triển sản xuất.
- Tăng cường khuyến nông đối với nông dân qua các hình thức bồi dưỡng ngắn hạn, tham quan, hội thảo…
- Đẩy mạnh phát triển các hình thức kinh doanh, sản xuất, dịch vụ thương mại góp phần giải quyết việc làm, giảm thời gian nông nhàn, tăng thu nhập cho người dân như phát triển các hình thức tiểu thủ công nghiệp, tạo thêm việc làm tại nhà, dạy nghề mới.
- Phát triển các ngành nghề nông thôn, thực hiện các chương trình dạy nghề cho người dân như sửa chữa máy ghe tàu, cơ khí, nấu ăn, may, đan....
- Xây dựng các mô hình sản xuất tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề:
+ Nuôi trồng thủy sản: chủ yếu là nuôi tôm, hàu, sò huyết, cá.
+ Đầu tư xây dựng các trang trại sinh thái kết hợp du lịch (V-A-D).
+ Duy trì tạo điều kiện cho các cơ sở hàn tiện, sửa chữa cơ khí (máy móc) phục vụ đánh bắt, nuôi trồng thủy sản.
+ Tạo điều kiện, hỗ trợ, duy trì các cơ sở sơ chế cá cơm, kết hạt cờm nhằm giải quyết lao động tại địa phương.
+ Khuyến khích, tạo điều kiện xây dựng cơ sở chế biến muối; làm mắm tôm, mắm cá cơm, cá dứa khô.
+ Nuôi heo rừng lai.
b) Giảm nghèo và an sinh xã hội
+ Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 11 của Bộ tiêu chí quốc gia và phù hợp với đặc điểm riêng của thành phố.
+ Nội dung:
- Thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện Cần Giờ phấn đấu đến năm 2015 giảm tỷ lệ hộ nghèo (theo tiêu chí 12 triệu đồng/người/năm) xuống còn dưới 2%, đối với Thạnh An.
- Thực hiện các chương trình an sinh xã hội:
+ Tiếp tục thực hiện các chương trình tín dụng ưu đãi thông qua Ngân hàng chính sách xã hội; hỗ trợ người lao động, giới thiệu việc làm; khám chữa bệnh cho người nghèo và trẻ em dưới 6 tuổi; chính sách cho người có công…
+ Tăng cường thực hiện chức năng giám sát phản biện xã hội của các tổ chức chính trị - xã hội, góp phần đảm bảo các chính sách an sinh xã hội của Nhà nước thực sự hỗ trợ được người nghèo và các đối tượng chính sách.
c) Tỷ lệ lao động có việc làm
+ Mục tiêu: Duy trì đạt yêu cầu tiêu chí số 12 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
+ Nội dung thực hiện:
- Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã liên kết chặt chẽ với Trung tâm dạy nghề huyện, các trường lân cận và các doanh nghiệp nhằm định hướng đào tạo công nhân kỹ thuật góp phần giải quyết việc làm cho người lao động.
- Đào tạo nghề cấp chứng chỉ, tập huấn kỹ thuật sản xuất cho nông dân, kỹ năng khuyến nông cho cán bộ khuyến nông cơ sở, nông dân giỏi.
- Đẩy mạnh hợp tác, liên kết giữa các cơ quan quản lý Nhà nước, các doanh nghiệp, trường đại học, viện nghiên cứu... với nông dân, hộ sản xuất trong công tác chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật, giống mới, công nghệ sau thu hoạch.
- Đào tạo và nâng cao trình độ quản lý, nghiệp vụ kế toán cho cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật nông nghiệp của xã, hợp tác xã nông nghiệp, tổ hợp tác sản xuất, doanh nghiệp.
d) Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở nông thôn
+ Mục tiêu: Duy trì nâng chất yêu cầu tiêu chí số 13 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
+ Nội dung:
- Duy trì và củng cố phát triển Hợp tác xã muối thiềng liềng.
- Thành lập 1 hợp tác xã du lịch, vận chuyển hành khách; 1 hợp tác xã nghề muối; 1 tổ hợp tác nuôi trồng thủy sản; 1 tổ hợp tác đánh bắt thủy sản.
- Kiện toàn và nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ hợp tác trong lĩnh vực nông nghiệp, ngành nghề nông thôn tại xã; nâng cao đóng góp của kinh tế tập thể vào tăng trưởng kinh tế tại xã thực hiện xoá đói giảm nghèo một cách bền vững, tạo thêm việc làm mới và bảo vệ môi trường theo hướng:
+ Hạ giá thành và nâng cao chất lượng các dịch vụ của các tổ hợp tác cung cấp cho tổ viên.
+ Mở rộng loại hình dịch vụ mà tổ viên và cộng đồng có nhu cầu. Phấn đấu xây dựng và phát triển các loại hình kinh tế tập thể cung cấp các dịch vụ phục vụ hoạt động kinh tế, phục vụ đời sống tổ viên.
- Nâng cao vị trí, vai trò của kinh tế tập thể trong đời sống cộng đồng nông thôn qua việc góp phần vào đầu tư hạ tầng nông thôn, y tế, giáo dục, thể thao…
- Khuyến khích phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn xã, đa dạng hóa các họat động thương mại theo các hình thức hợp tác, liên kết.
4. Giáo dục, y tế, văn hoá xã hội và môi trường
a) Phát triển giáo dục - đào tạo ở nông thôn
+ Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 14 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
+ Nội dung thực hiện:
- Tăng cường công tác huy động học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở tiếp tục học trung học phổ thông theo 2 hệ (phổ thông, bổ túc) đạt 94%.
- Đầu tư nâng cấp Trung tâm học tập cộng đồng xã - phối hợp với các Trung tâm dạy nghề đào tạo nguồn lao động có tay nghề.
- Làm tốt công tác điều tra lao động có tay nghề ở nông thôn bao gồm:
+ Số lao động trong độ tuổi có khả năng lao động đã được tham gia các khóa bồi dưỡng dạy nghề ngắn hạn hoặc đào tạo dài hạn (chính quy và không chính quy), được cấp các loại chứng chỉ, văn bằng như: chứng chỉ học nghề, bằng trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, cao đẳng nghề, cao đẳng và đại học.
- Làm tốt công tác huy động học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở tiếp tục học phổ thông trung học.
* Nội dung cụ thể:
- Duy trì và phấn đấu chuẩn phổ cập bậc trung học từ 70% trở lên.
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học bậc trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) đạt 94%.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt 70% (trong đó có 40% lao động nữ)
b) Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe cư dân nông thôn
+ Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 15 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới và phù hợp với đặc điểm riêng của thành phố.
+ Nội dung thực hiện:
- Công tác chăm sóc sức khỏe cộng đồng; công tác dân số gia đình và trẻ em luôn được quan tâm chú trọng. Thực hiện tốt công tác khám, điều trị và phòng chống các dịch bệnh.
- Kết hợp Trung tâm Y tế dự phòng huyện tổ chức tiêm ngừa vaccin, uống vitamin A cho trẻ và khám phụ khoa cho phụ nữ trong độ tuổi sinh sản đạt kế hoạch giao.
- Tổ chức truyền thông lồng ghép, tuyên truyền vận động các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ thực hiện các biện pháp tránh thai.
- Nâng cấp, sửa chữa Trạm Y tế xã đạt chuẩn.
c) Xây dựng đời sống văn hoá, thông tin và truyền thông nông thôn
+ Mục tiêu: Duy trì đạt yêu cầu tiêu chí số 16 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
+ Nội dung thực hiện:
- Bổ sung các quy ước về nếp sống văn hoá. Xây dựng chuẩn gia đình văn hóa, các ấp văn hóa, tổ dân phố văn hóa theo Quyết định số 62/2006/QĐ-BVHTT ngày 23 tháng 6 năm 2006 của Bộ Văn hóa thể thao về quy chế công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Làng Văn Hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”.
- Xã hội hóa Trung tâm văn hóa - thể dục thể thao, tụ điểm văn hóa tại các ấp trên cơ sở chọn lọc những loại hình phù hợp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động các dịch vụ phục vụ cộng đồng, thông tin địa phương.
- Tổ chức tốt các lễ hội dân gian, văn hóa - lịch sử truyền thống và các ngày lễ, hội văn hóa trên địa bàn xã. Xây dựng và phát triển phong trào thể dục thể thao, trào văn nghệ quần chúng, đờn ca tài tử, hát với nhau ở xã, ấp. Thông qua hoạt động trên nhằm giảm thiểu các tập tục lạc hậu, mê tín dị đoan trong cộng đồng dân cư.
- Xây dựng đời sống văn hóa, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống, phòng chống tệ nạn xã hội, thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở ở xã. Đẩy mạnh phong trào xây dựng gia đình văn hóa, ấp văn hóa, xã văn hóa.
- Xây dựng quy ước ấp (hương ước) về nếp sống văn hoá nông thôn: (tập trung vào việc cưới, việc tang, chống mê tín dị đoan và tệ nạn xã hội); giữ gìn vệ sinh công cộng, bảo vệ môi trường; xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở.
- Xây dựng và nhân rộng mô hình người nông dân sản xuất kinh doanh giỏi, thành đạt.
- Đẩy mạnh, tăng cường công tác tuyên truyền vận động, nâng cao nhận thức của cán bộ, hội, đoàn thể của xã và nhân dân về ý nghĩa của phong trào “toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá”, làm cho phong trào càng phát triển sâu rộng, góp phần làm chuyển biến tích cực đến đời sống kinh tế, xã hội trên địa bàn ấp.
- Thực hiện nghiêm Chỉ thị số 27-CT/TW ngày 12 tháng 8 năm 1998 của Bộ Chính trị và quy chế thực hiện văn minh trong tiệc cưới, lễ tang và lễ hội. Thực hiện tốt chính sách về người nghèo,…
- Các chỉ tiêu phấn đấu về đời sống văn hoá:
+ Số ấp đạt tiêu chuẩn “Ấp văn hoá”: 3/3 (100%).
+ Tỷ lệ người dân được phổ biến pháp luật và tập huấn khoa học kỹ thuật: trên 80%.
+ Gia đình văn hóa, gương người tốt việc tốt năm 2012 tiếp tục giữ vững và vượt theo chỉ tiêu hàng năm, ấp có trên 90% số hộ đạt gia đình văn hóa, hàng năm có từ 10 - 15 gương người tốt, việc tốt được biểu dương ở ấp.
+ Xây dựng các chỉ tiêu về hoạt động văn hóa, thể thao đối với xã, hàng năm có 80% số cơ quan, đơn vị tại địa bàn đạt tiêu chuẩn công sở văn minh trong sạch đẹp, 85% số dân thực hiện nếp sống văn minh trong tiệc cưới, việc tang, lễ hội, 20% số dân tham gia hoạt động văn nghệ, 20% số dân tham gia hoạt động thể dục thể thao thường xuyên.
d) Bảo vệ và phát triển môi trường nông thôn
+ Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 17 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
+ Nội dung thực hiện:
+ Trồng cây xanh các tuyến đường, trường học, cơ quan, y tế…
+ Mở rộng, nâng cao trình nghĩa trang; vận động nhân dân chôn cất đúng nơi quy định.
+ Xây dựng, cải tạo hệ thống tiêu thoát nước thải, nơi đổ rác chung cho cộng đồng; nâng cấp, sửa chữa hệ thống cấp nước sinh hoạt, vận động nhân dân và các hội viên các đoàn thể triển khai thực hiện phân loại và đăng ký bỏ rác đúng nơi quy định, chôn lấp rác tại nhà theo các biện pháp của ngành y tế và môi trường hướng dẫn...
+ Mỗi ấp có 1 tổ chức thu gom, xử lý rác thải tại khu tập trung.
- Giải pháp chủ yếu:
+ Tăng cường các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, vận động người dân thực hiện tốt các quy định về vệ sinh môi trường và phòng chống ô nhiễm môi trường sản xuất (nông nghiệp và ngành nghề nông thôn). Thường xuyên thống kê, đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường trên địa bàn xã và có kế hoạch giải quyết tình trạng ô nhiễm môi trường (thông qua định kỳ thực hiện phiếu khảo sát hộ).
+ Đẩy mạnh công tác kiểm tra môi trường, kịp thời phát hiện những yếu tố gây nguy hại tới môi trường và sức khỏe người dân, đặc biệt là lao động và đề xuất cơ chế, chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế phát triển sản xuất theo hướng sạch, giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
+ Vận động triển khai tổ chức “Hội thi môi trường Xanh - Sạch - Đẹp” kết hợp trồng cây xanh trên các trục đường đã được quy hoạch trên qui mô xã. Có đăng ký chỉ tiêu thi đua cho từng ấp. Khảo sát, hỗ trợ xây dựng Vườn sinh thái đẹp qui mô hộ (chủ yếu xây dựng tường rào, cải tạo vườn và vệ sinh cảnh quan sân vườn).
+ Tuyên truyền về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn trong cộng đồng dân cư và vận động nhân dân định kỳ tổng vệ sinh trên địa bàn toàn xã: 1 tháng/lần x 12 tháng (trong đó có đợt cao điểm vào tháng 5 hàng năm – Hưởng ứng tuần lễ nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn). Tham gia các hoạt động môi trường do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức.
* Nội dung cụ thể:
+ Tỷ lệ hộ sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh: đạt 100%.
+ Tỷ lệ hộ thu gom rác đạt 85%.
+ Các cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn xã đều đạt tiêu chuẩn về môi trường.
+ Không có các hoạt động gây suy giảm môi trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp.
+ Củng cố tổ thu gom và xử lý rác, đảm bảo chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định.
a) Nâng cao chất lượng tổ chức Đảng, chính quyền đoàn thể chính trị xã hội trên địa bàn
+ Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 18 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
+ Nội dung thực hiện:
* Nội dung 1:
- Tổ chức đào tạo cán bộ đạt chuẩn theo quy định của Bộ Nội vụ, đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới. Cán bộ xã đạt chuẩn phải đảm bảo tiêu chuẩn chung, tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức cấp xã và phải hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao theo quy định tại Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về ban hành tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn.
- Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “Trong sạch, vững mạnh”.
- Các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên theo quy định của từng tổ chức.
* Nội dung 2: Thực hiện các chính sách khuyến khích, thu hút cán bộ trẻ đã được đào tạo, đủ tiêu chuẩn về công tác ở xã để nhanh chóng chuẩn hoá đội ngũ cán bộ xã.
* Nội dung 3: Hoàn thiện hệ thống chính trị phù hợp với yêu cầu xây dựng nông thôn mới. Rà soát, xác định rõ vai trò của mỗi tổ chức trong xây dựng nông thôn mới; đảm bảo sự lãnh đạo thống nhất của Đảng bộ trong việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng nói chung và xây dựng nông thôn mới nói riêng. Tiếp tục thực hiện tốt dân chủ cơ sở, củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân và nâng cao sức mạnh của hệ thống chính trị ở nông thôn. Đẩy mạnh cải cách hành chính, từng bước xây dựng nền hành chính văn minh, xây dựng đội ngũ cán bộ địa phương có đủ kiến thức, năng lực và phẩm chất đạo đức để vận hành tốt nhiệm vụ.
b) An ninh chính trị và trật tự xã hội nông thôn
+ Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 19 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
+ Nội dung thực hiện:
* Nội dung 1: Thông qua các tổ chức chính trị - xã hội, xây dựng và ban hành nội quy, quy ước cộng đồng dân cư về trật tự, an ninh, phòng chống các tệ nạn xã hội và các hủ tục lạc hậu; nâng cao chất lượng hoạt động của Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tại cơ sở. Các tổ chức đoàn thể tăng cường công tác vận động tuyên truyền hội viên, đoàn viên làm nòng cốt trong phong trào xây dựng nông thôn mới.
* Nội dung 2: Điều chỉnh và bổ sung chức năng, nhiệm vụ và chính sách tạo điều kiện cho lực lượng an ninh xã, ấp, tổ hoàn thành nhiệm vụ đảm bảo an ninh, trật tự xã hội trên địa bàn theo yêu cầu xây dựng nông thôn mới:
- Nâng cao hiệu lực quản lý của chính quyền cơ sở; vai trò giám sát của Hội đồng nhân dân, thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, hạn chế đơn thư khiếu nại, tố cáo.
- Quan tâm công tác tiếp dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân; giải quyết kịp thời, dứt điểm đúng quy định của pháp luật, không để tình trạng khiếu kiện phức tạp đông người xảy ra.
- Xây dựng chính sách đãi ngộ phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ cho lực lượng chuyên trách, bán chuyên trách và tự nguyện đảm bảo an ninh trật tự, đặc biệt là lực lượng công an xã, dân quân tự vệ, dự bị động viên… để thực hiện có hiệu quả công tác đấu tranh, ngăn chặn và đẩy lùi các loại tội phạm, tệ nạn xã hội.
III. DỰ KIẾN KINH PHÍ VÀ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ HỖ TRỢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
A. Tổng kinh phí đầu tư, hỗ trợ để thực hiện Đề án nông thôn mới xã Thạnh An, huyện Cần Giờ, dự kiến: 293.550 triệu đồng, gồm
1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản: 247.550 triệu đồng (chiếm 84,33%).
2. Vốn sự nghiệp hỗ trợ cho các hoạt động trên địa bàn xã: 46.000 triệu đồng (chiếm 15,67%).
B. Nguồn vốn:
1. Vốn từ Ngân sách nhà nước: 244.700 triệu đồng, chiếm 83,36%; trong đó:
+ Vốn Nông thôn mới: 40.100 triệu đồng, chiếm 13,66%.
+ Vốn lồng ghép: 204.600 triệu đồng, chiếm 69,7%; chia ra:
* Vốn ngân sách tập trung: 182.500 triệu đồng (đã có chủ trương và Quyết định đầu tư của cấp thẩm quyền);
* Vốn phân cấp huyện: 0 triệu đồng;
* Vốn sự nghiệp: 22.100 triệu đồng (dự kiến bố trí thực hiện từ nguồn vốn sự nghiệp hàng năm của các ngành).
2. Vốn cộng đồng đóng góp: 36.850 triệu đồng, chiếm 12,55%; trong đó:
+ Vốn dân: 13.180 triệu đồng;
+ Vốn doanh nghiệp: 23.670 triệu đồng;
3. Vốn vay tín dụng: 12.000 triệu đồng, chiếm 4,09%
* Vốn đầu tư các nguồn được xác định cụ thể theo chương trình, dự án được cấp thẩm quyền phê duyệt.
Phần III
1. Thời gian thực hiện đề án: từ nay đến năm 2015.
2. Qui mô và khối lượng thực hiện: theo các biểu đính kèm.
3. Phương châm và nguyên tắc đầu tư, hỗ trợ
- Phát huy nội lực của địa phương là chính, đảm bảo sử dụng có hiệu quả nguồn lực từ sự hỗ trợ của Trung ương và Thành phố, đáp ứng nhu cầu đầu tư, giúp đỡ của các doanh nghiệp.
- Phát huy dân chủ, công khai trong cộng đồng dân cư, khẩn trương, đồng bộ và chặt chẽ trong thủ tục hành chính và đầu tư.
a) Cơ chế huy động và quản lý các nguồn vốn
- Thực hiện theo Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
- Thực hiện theo Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08 tháng 06 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020;
- Thực hiện theo Thông tư Liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC, ngày 13 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.
- Thực hiện theo Thông tư số 28/2012/TT-BTC ngày 24 tháng 02 năm 2012 của Bộ Tài chính Quy định về quản lý vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách xã, phường, thị trấn.
- Thực hiện Thông tư 72/2010/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định về quản lý sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư tại 11 xã thực hiện Đề án “Chương trình xây dựng thí điểm mô hình nông thôn mới thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa”;
- Thực hiện theo Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Chương trình mục tiêu về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010 - 2020;
- Thực hiện theo Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 17 tháng 04 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Quy định cơ chế quản lý đầu tư và xây dựng, quản lý nguồn vốn đầu tư tại các xã thực hiện Chương trình mục tiêu về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, giai đoạn 2013 - 2020.
b) Quản lý đầu tư và xây dựng
- Thực hiện theo Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
- Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC, ngày 13 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.
- Thực hiện theo Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Chương trình mục tiêu về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010 - 2020;
- Thực hiện theo Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Quy định cơ chế quản lý đầu tư và xây dựng, quản lý nguồn vốn đầu tư tại các xã thực hiện Chương trình mục tiêu về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, giai đoạn 2013 - 2020.
4. Phân công thực hiện
a) Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ, Ủy ban nhân dân xã Thạnh An, Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới huyện Cần Giờ và Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Thạnh An:
- Tập trung triển khai các hoạt động tuyên truyền, vận động nhân dân, Đảng viên, cán bộ, công chức quán triệt chủ trương của Trung ương và thành phố về chương trình xây dựng mô hình nông thôn mới tại xã; vận động cơ sở sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp và nhân dân tích cực hưởng ứng tham gia và đóng góp hỗ trợ để thực hiện các tiêu chí quốc gia về nông thôn mới trên địa bàn xã.
- Thực hiện theo đúng nội dung của Đề án được phê duyệt, không được thay đổi nội dung của Đề án khi chưa được chấp thuận của Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới thành phố và Ủy ban nhân dân thành phố.
- Phân công các phòng ban, đơn vị chức năng của huyện, cán bộ chuyên môn của xã tham gia, hỗ trợ Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Thạnh An xây dựng kế hoạch tổng thể thực hiện đề án giai đoạn 2012 - 2015, xây dựng kế hoạch cụ thể từng năm đảm bảo tiến độ và mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện các tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
- Thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới theo đúng quy định hướng dẫn của pháp luật hiện hành.
b) Các Sở, ngành thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố:
- Phân công cán bộ, công chức theo dõi, hướng dẫn, hỗ trợ Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã Thạnh An huyện Cần Giờ chuẩn bị và thực hiện, đảm bảo tiến độ thực hiện các tiêu chí của ngành trên địa bàn xã.
- Chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện các chương trình mục tiêu của Trung ương và Thành phố do Sở ngành phụ trách trên địa bàn xã.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì hướng dẫn Ủy ban nhân dân xã Thạnh An và Ban quản lý xây dựng nông thôn mới xã Thạnh An triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới theo Đề án được phê duyệt.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc hướng dẫn, hoàn tất thẩm định quy hoạch chung, quy hoạch chuyên ngành, quy hoạch hạ tầng thiết yếu (theo phân công, phân cấp) của huyện Cần Giờ và xã Thạnh An; tổ chức giám sát việc công bố, công khai các quy hoạch được phê duyệt.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các Sở ngành liên quan, Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ, Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Thạnh An cân đối, đề xuất và dự thảo văn bản trình Ủy ban nhân dân thành phố giải quyết và bố trí vốn ngân sách tập trung, vốn phân cấp hàng năm (2012 - 2015), đảm bảo tiến độ đầu tư, hoàn thành các tiêu chí về hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn xã Thạnh An.
- Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc nhà nước, các Sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ và Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Thạnh An, đề xuất và dự thảo văn bản trình Ủy ban nhân dân thành phố bổ sung, giao kế hoạch kinh phí sự nghiệp chi thường xuyên để thực hiện các hoạt động, đảm bảo tiến độ thực hiện các tiêu chí quốc gia về nông thôn mới trên địa bàn xã Thạnh An.
c) Tổ công tác giúp việc Ban chỉ đạo chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các chương trình, dự án, các tiêu chí quốc gia về nông thôn mới trên địa bàn xã Thạnh An, huyện Cần Giờ; định kỳ hàng tháng báo cáo Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố, Thường trực Ủy ban nhân dân thành phố kết quả thực hiện; tham mưu, đề xuất, giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện; chuẩn bị hồ sơ, tài liệu để thành phố tổ chức sơ kết hàng năm, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn thành phố./.
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2018 điều chỉnh nội dung Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt điều chỉnh Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 10/05/2018
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án hồ chứa nước Cánh Tạng, tỉnh Hòa Bình Ban hành: 15/04/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 21/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2014 Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND Quy định đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp và điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/09/2013 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 09/2011/QĐ-UBND Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 24/10/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND phê duyệt khung giá rừng đối với rừng sản xuất là rừng tự nhiên để phục vụ Đề án giao rừng, cho thuê rừng gắn với giao đất cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất lâm nghiệp giai đoạn 2012 - 2015 tỉnh Yên Bái Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về Quy chế Tổ chức và hoạt động của xóm, tổ dân phố thuộc tỉnh Hòa Bình Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND định mức tiêu hao nhiên liệu áp dụng đối với xe ô tô phục vụ công tác của cơ quan, tổ chức, đơn vị có sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 03/09/2013 | Cập nhật: 18/10/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND thỏa thuận địa điểm lập thủ tục đầu tư dự án sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/08/2013 | Cập nhật: 17/09/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - An ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 14/2011/QĐ-UBND Ban hành: 29/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công Thương, Thành phố Cần Thơ Ban hành: 01/08/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về Bộ đơn giá đo đạc thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo đạc trực tiếp và đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 08/08/2013 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND bổ sung Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 21/2008/QĐ-UBND Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 17/12/2015
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán và giá hợp đồng xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 17/03/2014
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND phân cấp quản lý công chức xã, phường, thị trấn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 08/10/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế vận động, quản lý và sử dụng Quỹ “Đền ơn đáp nghĩa” trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 19/06/2013 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 26/06/2013 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND phân cấp tuyển dụng công, viên chức và lao động hợp đồng trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 06/07/2013 | Cập nhật: 13/12/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 31/12/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND Quy chế cử cán bộ luân phiên từ đơn vị y tế tuyến trên về hỗ trợ các đơn vị tuyến dưới tỉnh Lào Cai Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức tỉnh Bình Định Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 29/05/2013 | Cập nhật: 24/12/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định tiêu chí trong tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục của Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh Nam Định Ban hành: 28/05/2013 | Cập nhật: 17/10/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về Quy định xử lý trường hợp phát sinh về đất ở, nhà ở trong cụm, tuyến dân cư thuộc Chương trình xây dựng cụm, tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lụt - sạt lở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 17/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý tài chính Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh phúc kèm theo Quyết định 16/2009/QĐ-UBND Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 07/11/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy chế phối hợp hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 12/06/2013 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về Quy định cơ chế quản lý đầu tư và xây dựng, quản lý nguồn vốn đầu tư tại xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 17/04/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe máy và tài sản khác tại Quyết định 11/2012/QĐ-UBND Ban hành: 10/05/2013 | Cập nhật: 18/05/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND Quy định trình tự tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh Phú Yên Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý thoát nước đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/04/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND ban hành quy chế xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 05/06/2013
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2013 về quản lý, bố trí cho thuê nhà ở công vụ của Chính phủ Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 09/05/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 21/05/2013 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng hệ thống đường đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 09/05/2013 | Cập nhật: 11/05/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý và thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 15/05/2013 | Cập nhật: 12/12/2016
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định mức chi kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2013 hỗ trợ gạo cứu đói cho tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 22/03/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về Quy chế hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân tự cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai tiền sử dụng đất của từng lần phát sinh khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 27/05/2013 | Cập nhật: 17/06/2014
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định chế độ tài chính hỗ trợ công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 22/2012/QĐ-UBND Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 28/02/2013 | Cập nhật: 02/03/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 24/05/2013 | Cập nhật: 24/06/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định số 01/2006/QĐ-UBND về ban hành Quy chế tổ chức, hoạt động và cơ chế tài chính của Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản thành phố Đà Nẵng Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi Ban hành: 28/02/2013 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/03/2013 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý, thực hiện Đề án Kiên cố hóa kênh mương thuỷ lợi thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 21/03/2013 | Cập nhật: 03/05/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế đối thoại trực tiếp với công dân, tổ chức trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 11/03/2013 | Cập nhật: 18/05/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi cụ thể cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 01/03/2013 | Cập nhật: 29/03/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 08/03/2013 | Cập nhật: 18/03/2013
Thông tư 06/2012/TT-BNV hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 30/10/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2012 sửa đổi Nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 12/06/2012
Thông tư 28/2012/TT-BTC quy định về quản lý vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách xã, phường, thị trấn Ban hành: 24/02/2012 | Cập nhật: 23/03/2012
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn Quận 9 do Ủy ban nhân dân Quận 9 ban hành Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 09/02/2012
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng tại huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục ban hành, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kèm theo Quyết định 22/2007/QĐ-UBND Ban hành: 10/10/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND bãi bỏ lệ phí đăng ký nuôi con nuôi quy định tại Quyết định 84/2006/QĐ-UBND quy định mức thu, đối tượng thu và công tác quản lý, sử dụng phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 12/11/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/10/2011 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 06/09/2011 | Cập nhật: 10/10/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục ban hành, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 19/10/2012
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và lực lượng chức năng trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 22/09/2011 | Cập nhật: 10/10/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án nông thôn mới xã Bình Lợi, huyện Bình Chánh, giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 15/09/2011 | Cập nhật: 29/11/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện Đề tài nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn cấp tỉnh Ban hành: 08/09/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi đầu tư hạ tầng khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 06/07/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định mức thù lao cho lực lượng tuần tra, canh gác đê trong mùa lũ trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 17/09/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 30/06/2011 | Cập nhật: 03/04/2012
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Phê duyệt Quyết toán Ngân sách địa phương tỉnh Hải Dương năm 2010 Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 24/03/2015
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 05/07/2011 | Cập nhật: 23/07/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc hiện trạng khuôn viên nhà, đất và tài sản gắn liền với đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Văn phòng Ủy ban nhân dân Ban hành: 11/07/2011 | Cập nhật: 24/05/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định về cấp phép hoạt động tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 14/09/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về quy trình thực hiện kiến thiết thị chính trên địa bàn huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 08/06/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND bãi bỏ khoản 2, 3, Điều 6 Quyết định 2613/2005/QĐ-UBND quy định về luồng chạy tàu thuyền, hành lang bảo vệ luồng và bến thuỷ nội địa do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về danh mục, mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề, dạy nghề dưới 03 tháng tại cơ sở dạy nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND ban hành quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 45/2008/QĐ-UBND về Định mức tiêu hao nhiên liệu áp dụng đối với xe ô tô của cơ quan hành chính, sự nghiệp có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 21/06/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 09/07/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5, 6 Quy định trình tự, thủ tục cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC kèm theo Quyết định 48/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ phụ cấp hàng tháng và trang bị, trang phục làm việc cho lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 14/07/2011 | Cập nhật: 26/08/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về bảo vệ môi trường trong chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/06/2011 | Cập nhật: 27/08/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, đơn vị, tổ chức trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 25/05/2011 | Cập nhật: 06/10/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 24/05/2011 | Cập nhật: 01/06/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định tổ chức Hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Long An Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 17/05/2011 | Cập nhật: 23/05/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Quy định Phân cấp về tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Quy hoạch Nghĩa trang và cơ sở xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 10/06/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về quy định mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn, người nghèo từ năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 04/05/2011 | Cập nhật: 23/05/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về tài sản (nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng và vật nuôi) trên đất khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 30/05/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Khu du lịch Hồ Than Thở thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về quy định nội dung chi, mức chi đối với việc xây dựng, áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 16/06/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Hậu Giang Ban hành: 20/04/2011 | Cập nhật: 28/05/2018
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh dự toán do tăng mức lương tối thiểu vùng để quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn thành phố Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 16/06/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ xúc tiến thương mại bằng nguồn vốn Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 20/05/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tây Ninh Ban hành: 10/05/2011 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2011 về xuất thuốc sát trùng dự trữ quốc gia hỗ trợ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/05/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh nội dung của Quyết định 37/2010/QĐ-UBND quy định về phân loại đường phố, vị trí và giá các loại đất tại tỉnh Yên Bái năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 09/05/2011 | Cập nhật: 20/05/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về chấm dứt hiệu lực thi hành Quyết định 73/2005/QĐ-UB quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 01/07/2013
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn miễn nhiệm thành viên của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 05/04/2011 | Cập nhật: 07/04/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định xử lý trường hợp đất không đủ điều kiện về mặt bằng xây dựng đang tồn tại dọc theo tuyến đường giao thông và nguyên tắc thực hiện dự án đầu tư đường giao thông mới trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 06/05/2011 | Cập nhật: 14/05/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Quy định thu thủy lợi phí, tiền sử dụng nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 08/04/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 18/04/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Sửa đổi Quyết định 12/2010/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/05/2011 | Cập nhật: 16/03/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tài nguyên thiên nhiên để tính thuế Tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 12/03/2011 | Cập nhật: 26/03/2011
Quyết định 315/QĐ-BGTVT năm 2011 hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 23/02/2011 | Cập nhật: 21/03/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan, đơn vị, địa phương tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về quy định mức chi thù lao và số lượng người làm công tác chi trả trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội hàng tháng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 22/02/2011 | Cập nhật: 09/06/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Chương trình mục tiêu về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010-2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi đối với trường chuyên biệt (trường trung học phổ thông chuyên công lập và dân tộc nội trú ) trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 25/02/2011 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2010 - 2020 và dự báo đến năm 2025 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 11/02/2011 | Cập nhật: 28/03/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về mức chi phục vụ bầu cử Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 - 2016 tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 04/03/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Thông tư 72/2010/TT-BTC hướng dẫn cơ chế đặc thù về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư tại 11 xã thực hiện Đề án “Chương trình xây dựng thí điểm mô hình nông thôn mới thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa” Ban hành: 11/05/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 23/12/2009 | Cập nhật: 11/01/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 18/11/2009 | Cập nhật: 01/12/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 24/12/2009 | Cập nhật: 06/01/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về quy chế phối hợp kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý trật tự xây dựng đô thị trên địa bàn thành phố Vũng Tàu Ban hành: 09/11/2009 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/08/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ xây dựng nhà văn hóa thôn, khối phố và sân tập thể dục thể thao cho các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn từ nay đến năm 2015 Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước các khu công nghiệp tỉnh Thái Bình Ban hành: 04/08/2009 | Cập nhật: 10/06/2014
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND Về việc điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, bản, tổ dân phố Ban hành: 29/07/2009 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về mức thu phí mặt bằng chợ thị xã Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 01/09/2009 | Cập nhật: 15/09/2010
Thông tư 54/2009/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới Ban hành: 21/08/2009 | Cập nhật: 03/09/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định mức hỗ trợ các tổ chức áp dụng và được cấp Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến, chứng nhận sản phẩm hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và được trao tặng giải thưởng chất lượng do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 19/06/2009 | Cập nhật: 26/12/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình Ban hành: 19/06/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 22/05/2009 | Cập nhật: 24/07/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của quận và 10 phường do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 06/07/2009 | Cập nhật: 05/08/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về thành lập thôn Miệt Cũ, thuộc xã Hướng Linh, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 21/05/2009 | Cập nhật: 05/09/2015
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2009 về Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 25/04/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 38/2008/QĐ-UBND về cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô tải để thanh toán cước vận chuyển hàng hóa, tài sản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 02/04/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về việc thành lập Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng trực thuộc Ủy ban nhân dân quận 7 do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 01/06/2009 | Cập nhật: 08/07/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý sắp xếp dân cư ven biển tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 18/06/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế thi tuyển công chức năm 2009 Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về giá nước sạch trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 05/06/2009 | Cập nhật: 24/06/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND giao thẩm quyền công chứng, chứng thực các hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 30/12/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định về chế độ chi đối với hoạt động xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 11/05/2009 | Cập nhật: 17/08/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong triển khai thực hiện Quyết định 1856/QĐ-TTg thực hiện công tác quản lý, bảo vệ chống lấn chiếm và tái lấn chiếm hành lang an toàn đường bộ trên các quốc lộ, đường tỉnh thuộc địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 26/06/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành quy định về quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 25/05/2009 | Cập nhật: 09/07/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về đấu nối công trình vào đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 19/01/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Kế hoạch của Ủy ban nhân dân huyện thực hiện Chương trình hành động của Huyện ủy về nông nghiệp, nông dân, nông thôn theo Nghị quyết 26-NQ/TW năm 2008 do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 04/06/2009 | Cập nhật: 22/06/2009
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2009 về việc cử thành viên Ủy ban quốc gia phòng, chống Aids và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm Ban hành: 29/05/2009 | Cập nhật: 02/06/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 24/04/2009 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 22/05/2009 | Cập nhật: 24/06/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý xây dựng Khu dân cư Thương mại thị trấn Tân Phước Khánh, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/03/2009 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công, viên chức thuộc tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 18/05/2009 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An Ban hành: 30/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện một cửa liên thông trong giải quyết hồ sơ, thủ tục đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 09/05/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/03/2009 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định bổ sung Chính sách hỗ trợ đầu tư trồng rừng kinh tế tập trung và trồng cây phân tán giai đoạn 2006-2010 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 22/2006/QĐ-UBND Ban hành: 25/02/2009 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp và chế độ quản lý, sử dụng phí thoát nước thải trên địa bàn thành phố Đà Lạt do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 03/03/2009 | Cập nhật: 10/12/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 03/07/2015
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND phê duyệt giá thóc tính thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/02/2009 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sơn La Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 10/03/2009 | Cập nhật: 23/07/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về quy định xét tặng Giải thưởng Khoa học và Công nghệ Hoa Lư tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/03/2009 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng trong các hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật; chế độ bồi dưỡng trong hoạt động sự nghiệp thể dục thể thao Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2008/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 02/03/2009 | Cập nhật: 17/06/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về kế hoạch của Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện chương trình hành động của Thành ủy về nông nghiệp, nông dân, nông thôn theo Nghị quyết 26-NQ/TW do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/01/2009 | Cập nhật: 11/02/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 02/03/2009 | Cập nhật: 25/09/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025 Ban hành: 13/01/2009 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 02/03/2009 | Cập nhật: 02/02/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán mức thu lệ phí cấp giấy chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/02/2009 | Cập nhật: 18/02/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về chuyển giao việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản tại UBND các phường, quận cho các Tổ chức hành nghề công chứng và giao thêm việc chứng thực bản sao cho Phòng Tư pháp quận, huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 27/02/2009 | Cập nhật: 29/09/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định về đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/02/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu dùng để thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe hai bánh gắn máy được quy định tại Điều 1 Quyết định 25/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/02/2009 | Cập nhật: 01/04/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về việc thu lệ phí địa chính trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 15/01/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 11/02/2009 | Cập nhật: 13/10/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 18/02/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND công bố số liệu quyết toán ngân sách tỉnh Vĩnh Phúc năm 2007 Ban hành: 11/02/2009 | Cập nhật: 25/05/2015
Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn Ban hành: 28/10/2008 | Cập nhật: 31/10/2008
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2008 về việc phong tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 27/06/2008
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc Bộ Y tế giai đoạn 2008-2010 Ban hành: 05/05/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 62/2006/QĐ-BVHTT ban hành quy chế công nhận danh hiệu “gia đình văn hóa”, “làng văn hóa”, “tổ dân phố văn hóa” Ban hành: 23/06/2006 | Cập nhật: 26/07/2006
Quyết định số 695/QĐ-TTg năm 2004 về việc duyệt đầu tư Dự án Cảng quốc tế Cái Mép-Thị Vải giai đoạn đến năm 2010 Ban hành: 24/06/2004 | Cập nhật: 20/02/2014
Quyết định 04/2004/QĐ-BNV Quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 16/01/2004 | Cập nhật: 07/12/2012