Quyết định 709/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2015
Số hiệu: | 709/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai | Người ký: | Phạm Thế Dũng |
Ngày ban hành: | 09/12/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 709/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 09 tháng 12 năm 2014 |
vỀ viỆc ban hành KẾ hoẠch cẢi cách hành chính nĂm 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 20/02/2012 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về đẩy mạnh cải cách hành chính và phòng chống tham nhũng, lãng phí;
Căn cứ Quyết định số 04/QĐ-UBND ngày 04/01/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2015 của tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Sở Nội vụ có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh về tình hình, kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm 2015 của tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CẢi cách hành chính năm 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 709/QĐ-UBND ngày 09/12/2014 của UBND tỉnh)
1. Nâng cao chất lượng công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện hiệu quả nhiệm vụ cải cách hành chính (CCHC) tại các Sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (sau đây viết tắt là UBND cấp huyện), Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây viết tắt là UBND cấp xã) nhằm góp phần thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn 2015-2020 của tỉnh.
2. Sắp xếp, tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo đúng quy định hiện hành; không ngừng củng cố, kiện toàn bộ máy chính quyền cơ sở; phân định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cấp, các ngành để không còn chồng chéo, bỏ trống hoặc trùng lắp chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn; tăng cường phân cấp, ủy quyền quản lý theo quy định nhằm nâng cao tính chủ động, hiệu lực, hiệu quả trong hoạt động của các cấp, các ngành.
3. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác xây dựng, thẩm định, ban hành và thực hiện văn bản QPPL. Tiếp tục rà soát các thủ tục hành chính (TTHC) còn chồng chéo, khó thực hiện để kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân và tổ chức trong quá trình thực hiện TTHC.
4. Thủ tục hành chính liên quan đến cá nhân, tổ chức được thực hiện theo hướng gọn nhẹ, đơn giản; thường xuyên rà soát, công bố, công khai kịp thời, đầy đủ, minh bạch các thủ tục hành chính; duy trì, củng cố hoàn thiện nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại 100% cơ quan hành chính Nhà nước của tỉnh. Cắt giảm chi phí mà cá nhân, tổ chức phải bỏ ra khi liên hệ giải quyết các thủ tục hành chính với cơ quan hành chính Nhà nước; đảm bảo sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước đạt mức trên 60%.
5. Hoàn thiện và trình Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án vị trí việc làm của tỉnh; đảm bảo 60% cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập có cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt; trên 80% cán bộ cấp xã đạt chuẩn theo chức danh.
6. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước các cấp. Duy trì và nâng cao hiệu quả triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2008 trong giải quyết công việc của các cơ quan, đơn vị, địa phương; đảm bảo trên 80% số cơ quan hành chính cấp huyện trở lên được cấp chứng chỉ ISO.
II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải cách thể chế
- Thực hiện đúng quy trình xây dựng, ban hành văn bản QPPL theo quy định, trong đó chú trọng khâu tổ chức lấy ý kiến của người dân và các đối tượng chịu sự tác động của văn bản trước khi ban hành.
- Tăng cường kiểm tra, tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền, đôn đốc và theo dõi việc xử lý văn bản trái pháp luật của UBND các cấp; thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật để kịp thời sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ cho phù hợp với thực tiễn và quy định của pháp luật hiện hành.
- Rà soát, gỡ bỏ các rào cản về cơ chế, chính sách trên các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc thẩm quyền của tỉnh nhằm hoàn thiện hệ thống thể chế, cơ chế, chính sách về các lĩnh vực quản lý nhà nước.
- Bảo đảm công khai và tạo thuận lợi cho công dân, tổ chức, doanh nghiệp tiếp cận các văn bản pháp quy.
2. Cải cách thủ tục hành chính
- Đảm bảo thực hiện tốt Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính và Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về việc kiểm soát TTHC và các văn bản hướng dẫn của Trung ương về kiểm soát TTHC và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.
- Thường xuyên rà soát các quy định, TTHC để kịp thời sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ nhằm đơn giản hóa, gỡ bỏ các rào cản về thủ tục hành chính, cắt giảm thời gian, chi phí của người dân và doanh nghiệp trong tuân thủ TTHC; trong đó, tập trung vào một số lĩnh vực còn phức tạp như: đầu tư, đất đai, xây dựng, thuế, bảo hiểm...
- Kịp thời công bố, cập nhật khi có điều chỉnh, bổ sung và tăng cường kiểm tra việc công bố, công khai thủ tục hành chính ở các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, xã.
- Xây dựng kế hoạch định kỳ và đột xuất tổ chức kiểm tra việc thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan, địa phương; phát hiện và xử lý nghiêm khắc, kịp thời việc phát sinh thủ tục, việc nhận trả hồ sơ sai quy trình, trễ hẹn, trả lại hồ sơ, gây phiền hà cho công dân, tổ chức, doanh nghiệp.
- Tổ chức tốt việc tiếp nhận và xử lý những phản ánh, kiến nghị của tổ chức, doanh nghiệp và công dân; đẩy mạnh, tăng cường đối thoại trực tuyến, xây dựng chuyên mục hỏi đáp về việc thực hiện nhiệm vụ và giải quyết thủ tục hành chính giữa các cơ quan, đơn vị nhà nước với các tổ chức, doanh nghiệp và công dân.
3. Cải cách tổ chức bộ máy
- Tiếp tục sắp xếp kiện toàn tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo Nghị định số 24/2014/NĐ-CP và Nghị định số 37/2014/NĐ-CP của Chính phủ; rà soát về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế hiện có của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, trên cơ sở đó điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức các cơ quan, đơn vị nhằm khắc phục tình trạng chồng chéo, bỏ trống hoặc trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.
- Rà soát, hoàn thiện các quy định và nâng cao hiệu quả, hiệu lực việc thực hiện phân cấp và ủy quyền đối với các lĩnh vực quản lý nhà nước; đồng thời thực hiện tốt công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý sau phân cấp.
- Tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh; thường xuyên rà soát, đánh, giá, thống kê các nhiệm vụ giao cho các cấp, các ngành; nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa các cấp, các ngành trong công tác giải quyết, tham mưu, thực hiện nhiệm vụ được UBND tỉnh giao.
- Tiếp tục duy trì việc tổ chức triển khai, nâng cao chất lượng, hiệu quả cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo Quyết định số 464/QĐ-UBND ngày 05/7/2011 của UBND tỉnh. Tiếp tục đầu tư nhân rộng cơ chế một cửa, một cửa liên thông hiện đại tại UBND cấp huyện. Mở rộng việc thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” giữa các sở, ban, ngành của tỉnh với Ủy ban nhân dân cấp huyện; giữa Ủy ban nhân dân cấp huyện với Ủy ban nhân dân cấp xã trong giải quyết các thủ tục hành chính.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Tiếp tục triển khai thực hiện cải cách chế độ công vụ, công chức theo Kế hoạch số 2627/KH-UBND ngày 09/8/2013 của UBND tỉnh về việc thực hiện “Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức” trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2013-2015.
- Hoàn thiện Đề án xác định vị trí việc làm của tỉnh trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức bố trí công chức, viên chức theo đúng vị trí việc làm; Tập trung đào tạo, sắp xếp và nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh, chú trọng đến năng lực và kỹ năng thực thi công vụ, năng lực sáng tạo trong hoạt động thực tiễn; đề cao ý thức, trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương, chất lượng phục vụ nhân dân của đội ngũ CBCCVC, trước hết là cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý các cấp từ tỉnh đến cơ sở.
- Tập trung đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, năng lực công tác, bản lĩnh chính trị cho CBCCVC, bảo đảm việc bồi dưỡng phù hợp với thực tế của cơ quan, đơn vị, chú trọng bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng làm việc, xử lý tình huống, nghiệp vụ quản lý hành chính Nhà nước; đào tạo đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn theo quy định, trong đó cần tập trung đào tạo đại học chuyên ngành cho công chức cấp xã; thu hút nguồn nhân lực có chất lượng cao phù hợp với điều kiện thực tế về công tác tại tỉnh.
5. Cải cách tài chính công
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế, tài chính đối với các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ, Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ.
- Tăng cường phân cấp và thực hiện trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cao hơn cho các đơn vị sự nghiệp công lập (nhất là cấp huyện) đồng bộ cả về tổ chức, thực hiện nhiệm vụ, nhân lực, tài chính (từng bước tính đủ giá dịch vụ và giảm trợ cấp ngân sách) có tính đến đặc điểm từng loại hình đơn vị, khả năng, nhu cầu thị trường và trình độ quản lý.
6. Hiện đại hóa nền hành chính
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành đồng bộ, thống nhất từ cấp tỉnh đến cấp huyện, cấp xã.
- Tăng cường và tổ chức tốt các buổi giao ban trực tuyến, các hội nghị, hội thảo, tọa đàm trong toàn tỉnh bằng hình thức trực tuyến; đẩy mạnh thực hiện trao đổi văn bản điện tử thay thế cho văn bản giấy trong quản lý, chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện.
- Công bố danh mục các dịch vụ hành chính công trên môi trường mạng thông tin điện tử do các cơ quan hành chính nhà nước từ cấp huyện trở lên cung cấp. Xây dựng và sử dụng thống nhất biểu mẫu điện tử trong giao dịch giữa cơ quan hành chính, tổ chức và cá nhân; đáp ứng yêu cầu đơn giản cải cách thủ tục hành chính; tăng cường giải quyết các thủ tục hành chính thông qua mạng điện tử ở các lĩnh vực: hải quan, thuế, đầu tư, cấp phép kinh doanh...
- Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO 9001:2008 gắn kết với việc ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông ở các cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức triển khai công tác quy hoạch và xây dựng, bảo đảm chuẩn hóa trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn theo quy định.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành, thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính
- Xây dựng kế hoạch để triển khai kịp thời và tổ chức thực hiện tốt các mục tiêu nhiệm vụ theo Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2015- 2020 của tỉnh.
- Tăng cường kiểm tra về thực hiện công tác CCHC, thanh tra công vụ; nâng cao trách nhiệm người đứng đầu; xử lý kịp thời, nghiêm minh đối với CBCCVC gây khó khăn, phiền hà cho cá nhân, doanh nghiệp, vi phạm kỷ luật và đạo đức công vụ.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền mục đích, ý nghĩa, nội dung cải cách hành chính; các chủ trương, chính sách liên quan đến cải cách hành chính; thành quả đạt được trong cải cách hành chính đến mọi người dân, doanh nghiệp bằng nhiều hình thức. Tổ chức lấy ý kiến rộng rãi của người dân, doanh nghiệp đối với chất lượng dịch vụ hành chính công và sự nghiệp công của tỉnh để tiếp thu, khắc phục thiếu sót, nâng cao chất lượng phục vụ người dân và doanh nghiệp.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
(Chi tiết tại phụ lục kèm theo)
1. Căn cứ kế hoạch này và tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương, các Sở ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm xây dựng và tổ chức thực hiện có chất lượng, hiệu quả Kế hoạch cải cách hành chính năm 2015 của cơ quan, đơn vị, địa phương; xác định rõ nội dung, nhiệm vụ trọng tâm, những khâu đột phá, giải pháp chủ yếu và trách nhiệm thực hiện cải cách hành chính năm 2015 của cơ quan, đơn vị, địa phương.
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm:
- Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan đề xuất UBND tỉnh bố trí kinh phí phục vụ công tác cải cách hành chính theo đúng quy định.
- Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện kế hoạch này; tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện và báo cáo UBND tỉnh theo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu./.
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 709/QĐ-UBND ngày 09/12/2014 của UBND tỉnh)
Nhiệm vụ chung |
Nhiệm vụ cụ thể |
Sản phẩm |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
I. Cải cách thể chế |
1. Ban hành kịp thời Chương trình xây dựng VBQPPL năm 2015 của tỉnh; thực hiện trên 80% kế hoạch được phê duyệt; thực hiện đúng quy trình xây dựng VBQPPL. |
1. Quyết định ban hành kế hoạch xây dựng VBQPPL của UBND tỉnh. 2. Báo cáo đánh giá mức độ thực hiện kế hoạch. |
- Sở Tư pháp; - Văn phòng UBND tỉnh. |
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. |
- Ban hành kế hoạch trước ngày 31/12/2014. - Báo cáo đánh giá trong Quý IV năm 2015. |
2. Ban hành kịp thời Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa VBQPPL năm 2015; hoàn thành 100% kế hoạch rà soát, hệ thống hóa VBQPPL và xử lý kết quả rà soát theo đúng quy định của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Tư pháp. |
1. Quyết định ban hành kế hoạch rà soát, hệ thống hóa VBQPPL năm 2015 của tỉnh. 2. Báo cáo đánh giá mức độ thực hiện kế hoạch. |
Sở Tư pháp |
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. |
- Ban hành kế hoạch trước ngày 31/12/2014. - Báo cáo kết quả trong Quý IV năm 2015. |
|
3. Ban hành kịp thời Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện VBQPPL của tỉnh; thực hiện kiểm tra trên 80% kế hoạch; xử lý hoặc kiến nghị xử lý tất cả các vấn đề qua kiểm tra. |
1. Quyết định ban hành kế hoạch kiểm tra việc thực hiện VBQPPL của tỉnh. 2. Báo cáo đánh giá mức độ thực hiện kế hoạch. |
Sở Tư pháp |
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. |
- Ban hành kế hoạch trước ngày 31/12/2014. - Báo cáo kết quả trong Quý IV năm 2015. |
|
II. Cải cách thủ tục hành chính |
1. Ban hành kịp thời Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2015 của tỉnh theo quy định của Chính phủ; thực hiện trên 80% kế hoạch; đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có liên quan theo thẩm quyền. |
1. Quyết định ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2015 của tỉnh. 2. Báo cáo đánh giá mức độ thực hiện kế hoạch. |
Sở Tư pháp |
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. |
- Ban hành kế hoạch trước ngày 31/12/2014. - Báo cáo kết quả trong Quý IV năm 2015. |
2. Cập nhật công bố đầy đủ, kịp thời TTHC và các quy định có liên quan theo quy định. |
Quyết định công bố TTHC của UBND tỉnh. |
Sở Tư pháp |
Sở, ban, ngành tỉnh. |
Thực hiện thường xuyên |
|
3. Thực hiện việc tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh theo đúng quy định của Chính phủ và Quyết định số 29/2013/QĐ-UBND ngày 01/10/2013 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai. |
Báo cáo số lượng tiếp nhận và văn bản xử lý phản ánh, kiến nghị. |
Sở Tư pháp |
Sở, ban. ngành tỉnh, UBND cấp huyện. |
Thực hiện thường xuyên |
|
4. Công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, đạt tỷ lệ trên 80%; công khai TTHC trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh đạt tỷ lệ trên 80%. |
- Bảng niêm yết công khai TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; - Danh mục, nội dung TTHC được công khai. |
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện,UBND cấp xã |
Sở Tư pháp |
Thực hiện thường xuyên |
|
III. Cải cách tổ chức bộ máy nhà nước |
1. Xử lý các chồng chéo, trùng lắp chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện; tuân thủ các quy định của Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương về tổ chức bộ máy. |
Các quy định về sắp xếp, kiện toàn bộ máy. |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Theo quy định |
2. Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, cấp huyện; tỷ lệ kiểm tra trên 30% số cơ quan, đơn vị; mức độ thực hiện đạt trên 80% kế hoạch, tất cả các vấn đề qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý. |
1. Quyết định ban hành Kế hoạch kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, cấp huyện. 2. Báo cáo đánh giá mức độ thực hiện kế hoạch. |
Sở Nội vụ |
Sở, ban. ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Ban hành kế hoạch trước 31/12/2014 |
|
3. Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do Chính phủ ban hành (Nghị quyết 08/2004/NQ-CP ngày 30/6/2004 của Chính phủ); Thực hiện đầy đủ các quy định; kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ đã phân cấp cho cấp huyện đồng thời xử lý các vấn đề về phân cấp qua kiểm tra. |
1. Ban hành quy định phân cấp; kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ đã phân cấp cho các cơ quan, địa phương. - Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ đã được phân cấp cho các Sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện. |
Sở chuyên ngành theo chức năng |
Sở, ban. ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Thực hiện thường xuyên |
|
4. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Quyết định 464/QĐ-UBND của UBND tỉnh về kiện toàn nâng cao chất lượng cơ chế một cửa, một cửa liên thông. |
Tiếp tục triển khai theo các mục tiêu của Quyết định 464/QĐ-UBND của UBND tỉnh. |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Theo kế hoạch |
|
IV. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức |
1. Tiếp tục thực hiệu Kế hoạch số 2627/KH-UBND ngày 09/8/2013 của UBND tỉnh về thực hiện “Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức” trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2013-2015. |
Tiếp tục triển khai các nội dung của Kế hoạch số 2627/KH-UBND của UBND tỉnh. |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Theo kế hoạch |
2. Thực hiện việc xác định cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm (tỷ lệ cơ quan hành chính có cơ cấu công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt trên 60%) |
Đề án xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức tỉnh Gia Lai gửi Bộ Nội vụ phê duyệt. |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. |
Hoàn thành trong Quý I/2015 |
|
3. Nâng cao tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh, thuộc huyện có cơ cấu viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt trên 60%. |
Đề án vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp viên chức tỉnh Gia Lai gửi Bộ Nội vụ phê duyệt. |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. |
Hoàn thành trong Quý I/2015 |
|
4. Nâng cao mức độ thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt trên 80%. |
Thẩm định mô tả vị trí việc làm các cơ quan cấp sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện; báo cáo Bộ Nội vụ. |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. |
Hoàn thành trong Quý I/2015 |
|
5. Thực hiện đúng quy định về tuyển dụng công chức, viên chức |
Kế hoạch tổ chức tuyển dụng CCVC. |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. |
Quý II/2015 |
|
6. Tinh giản biên chế công chức, viên chức theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP của Chính phủ, xác định đối tượng và tiến độ thực hiện tinh giản biên chế từ năm 2015-2021. |
Kế hoạch triển khai và lịch thẩm định Đề án của từng cơ quan, đơn vị. |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. |
Quý II/2015 |
|
7. Ban hành kịp thời Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CCVC năm 2015 của tỉnh; thực hiện trên 80% kế hoạch. |
1. Quyết định Ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CCVC năm 2015 của tỉnh. 2. Báo cáo đánh giá mức độ thực hiện kế hoạch. |
Sở Nội vụ |
Sở, ban. ngành tỉnh, UBND cấp huyện. |
Ban hành kế hoạch trước 31/12/2014 |
|
8. Nâng cao năng lực cho công chức làm công tác cải cách hành chính. |
Tập huấn kỹ năng cải cách hành chính cho công chức lãnh đạo, quản lý và công chức chuyên trách cải cách hành chính. |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. |
Quý II/2014 |
|
V. Cải cách tài chính công |
1. Nâng cao tỷ lệ các đơn vị sự nghiệp thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trên 80%. |
Báo cáo việc giao tự chủ, tự chịu trách nhiệm. |
Sở Tài chính |
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. |
Quý II/2014 |
2. Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 216/QĐ-UBND ngày 10/5/2013 của UBND tỉnh ban hành Chương trình hành động của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 40/NQ-CP ngày 09/8/2012 của Chính phủ về Đề án “Đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hóa một số loại hình dịch vụ sự nghiệp công”. |
Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Tài chính |
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. |
Theo Kế hoạch |
|
VI. Hiện đại hóa nền hành chính |
1. Ban hành kịp thời kế hoạch; mức độ thực hiện kế hoạch trên 80%. |
1. Quyết định ban hành Kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2015 của tỉnh. 2. Báo cáo đánh giá mức độ thực hiện kế hoạch. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ban. ngành tỉnh, UBND cấp huyện. |
Ban hành kế hoạch trước 31/12/2014 |
2. Nâng cao tỷ lệ các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện triển khai ứng dụng phần mềm quản lý văn bản trên 80%. |
Báo cáo việc tổ chức triển khai thực hiện. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. |
Báo cáo định kỳ hàng quý trong năm |
|
3. Nâng cao mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến; có từ 02 dịch vụ công trở lên được cung cấp trực tuyến ở mức độ 4. |
Quyết định của UBND tỉnh. |
Các Sở: Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư. |
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. |
Quý IV/2015 |
|
4. Xây dựng, duy trì chất lượng hoạt động Cổng thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. |
Báo cáo việc tổ chức triển khai thực hiện. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. |
Báo cáo định kỳ hàng quý trong năm |
|
5. Nâng cao tỷ lệ các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện được cấp chứng chỉ ISO trên 80%. |
Báo cáo tình hình triển khai thực hiện. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. |
Theo kế hoạch |
|
VII. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính |
1. Ban hành Kế hoạch CCHC năm 2015; xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực; xác định cụ thể các kết quả phải đạt được và trách nhiệm triển khai, thực hiện của các cơ quan, đơn vị; Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC phải trên 80%. |
1. Quyết định ban hành Kế hoạch CCHC tỉnh Gia Lai năm 2015. 2. Báo cáo đánh giá mức độ thực hiện kế hoạch. |
Sở Nội vụ |
Các Sở: Tư pháp, Tài Chính, Khoa học và Công nghệ; Thông tin và Truyền thông. |
Ban hành kế hoạch trước 31/12/2014 |
2. Ban hành Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính năm 2015; mức độ thực hiện kế hoạch trên 80%. |
1. Quyết định ban hành Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính tỉnh. 2. Báo cáo đánh giá mức độ thực hiện kế hoạch. |
Sở Nội vụ |
Các Sở: Tư pháp, Tài Chính, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh |
Ban hành kế hoạch trước 31/12/2014 |
|
3. Triển khai đánh giá cải cách hành chính theo Bộ chỉ số cải cách hành chính của Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. |
Quyết định phê duyệt Chỉ số CCHC năm 2014 của các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. |
Sở Nội vụ |
- Hội đồng thẩm định; - Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. |
Quý II/2015 |
|
4. Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo công tác CCHC; gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua khen thưởng. |
Báo cáo CCHC đầy đủ về số lượng; đảm bảo nội dung và thời gian theo quy định (02 báo cáo quý, báo cáo 6 tháng, báo cáo năm và báo cáo đột xuất theo yêu cầu). |
Sở Nội vụ |
Các Sở: Tư pháp, Tài Chính, Khoa học và Công nghệ; Thông tin và Truyền thông. |
Theo quy định |
|
5. Ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC đối với các Sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện; kiểm tra trên 30% số cơ quan, đơn vị; mức độ thực hiện kế hoạch trên 80% và xử lý hoặc kiến nghị xử lý tất cả các vấn đề qua kiểm tra. |
1. Quyết định ban hành Kế hoạch kiểm tra. |
Sở Nội vụ |
Các Sở: Tư pháp, Khoa học và Công nghệ; Thông tin và Truyền thông, Tài nguyên và Môi trường, Thanh tra tỉnh. |
Quý I năm 2015 |
|
2. Báo cáo đánh giá mức độ thực hiện kế hoạch. |
Quý II năm 2015 |
||||
6. Tổng kết triển khai thực hiện Quyết định số 464/QĐ-UBND ngày 05/7/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính tỉnh, huyện, xã giai đoạn 2011-2015. |
Hội nghị tổng kết |
Sở Nội vụ |
Sở, ban. ngành tỉnh, UBND cấp huyện. |
Trong tháng 6/2015 |
|
7. Sơ kết Chương trình cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 1 (2011-2015) của tỉnh. |
Hội nghị sơ kết |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. |
Trong tháng 10/2015 |
Quyết định 04/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 73/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 06/01/2020 | Cập nhật: 28/03/2020
Quyết định 464/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 30/03/2019
Quyết định 464/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Điều 6 của Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống phần mềm Quản lý văn bản điều hành liên thông trên địa bàn tỉnh Gia Lai kèm theo Quyết định 443/QĐ-UBND Ban hành: 05/10/2018 | Cập nhật: 21/08/2020
Nghị quyết 40/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Bắc Giang Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 15/05/2018
Quyết định 464/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 13/02/2018 | Cập nhật: 23/03/2018
Quyết định 464/QĐ-UBND về phê duyệt bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 22/03/2018
Quyết định 04/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch công tác Tư pháp năm 2018 Ban hành: 03/01/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 464/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Tuyên Quang, phiên bản 1.0 Ban hành: 27/12/2017 | Cập nhật: 09/01/2018
Nghị quyết 40/NQ-CP phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 4 năm 2017 Ban hành: 10/05/2017 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 464/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Gạo Tẻ Râu Phong Thổ” Ban hành: 18/05/2017 | Cập nhật: 22/06/2017
Quyết định 464/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Long An Ban hành: 13/02/2017 | Cập nhật: 04/04/2017
Quyết định 464/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đấu giá tài sản cấp tỉnh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp Ban hành: 13/03/2017 | Cập nhật: 12/06/2017
Quyết định 04/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực đấu thầu thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc địa bàn các huyện, thị xã và thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 03/01/2017 | Cập nhật: 06/03/2017
Quyết định 04/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lao động, tiền lương, quan hệ lao động và lĩnh vực An toàn lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau Ban hành: 03/01/2017 | Cập nhật: 14/03/2017
Quyết định 464/QĐ-UBND năm 2017 Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 21/02/2017 | Cập nhật: 10/05/2017
Quyết định 04/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt hành trình, điểm dừng xe buýt các tuyến đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 19/04/2017
Quyết định 464/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực Thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 04/04/2016
Quyết định 464/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2016 Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 02/12/2016
Quyết định 04/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Hiệp hội Du lịch tỉnh Kon Tum Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 04/QĐ-UBND Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2016 Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 09/05/2017
Quyết định 04/QĐ-UBND về Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật 6 tháng đầu năm 2016 Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 13/04/2016
Kế hoạch 2627/KH-UBND năm 2015 cải cách hành chính năm 2016 Ban hành: 08/12/2015 | Cập nhật: 18/08/2016
Nghị quyết 40/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2015 Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 04/06/2015
Quyết định 464/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho người lao động và người sử dụng lao động trong các loại hình doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn II (2015 - 2016) và các năm tiếp theo Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 464/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 3184/QĐ-UBND Ban hành: 05/03/2015 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 04/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đấu thầu, dự án thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau Ban hành: 04/03/2015 | Cập nhật: 31/08/2016
Quyết định 04/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 05/01/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 04/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định mức chi đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 04/03/2016
Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Quyết định 464/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 26/06/2015
Nghị quyết 40/NQ-CP năm 2014 phê duyệt “Hiệp định về tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với các loại thuế đánh vào thu nhập và tài sản” giữa Việt Nam và Đông U-ru-goay Ban hành: 06/06/2014 | Cập nhật: 10/06/2014
Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Ban hành: 05/05/2014 | Cập nhật: 06/05/2014
Quyết định 464/QĐ-UBND về Chương trình công tác tư pháp trọng tâm năm 2014 của tỉnh Thái Bình Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 04/QĐ-UBND Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 của tỉnh An Giang Ban hành: 03/01/2014 | Cập nhật: 14/02/2014
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn giai đoạn 2012-2015 kèm theo Quyết định 19/2012/QĐ-UBND Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 17/03/2014
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND bổ sung danh mục phí, mức thu phí vệ sinh tại chợ trên địa bàn thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 18/04/2014
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 11/12/2019
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND quy định hỗ trợ thủ tục hành chính cho hộ gia đình, cá nhân, tổ chức trả đất để xây dựng công trình phúc lợi công cộng xã hội trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 25/12/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý hoạt động khai thác ở vùng biển ven bờ và vùng nước nội địa tỉnh Quảng Bình Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 29/11/2014
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về tuyển dụng và chuyển ngạch, nâng ngạch công chức trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 09/05/2014
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về cơ chế hỗ trợ đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 19/02/2014
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về giá đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2014 Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về Quy chế bảo đảm an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn công nhận “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 22/11/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý viên chức Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 25/02/2014
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về hỗ trợ xác lập quyền sở hữu công nghiệp và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 20/2012/QĐ-UBND Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND quy định trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/11/2013 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất ở trên địa bàn thị xã Buôn Hồ và huyện M'Đrắk tỉnh Đắk Lắk tại Bảng giá đất ở kèm theo Quyết định 02/2013/QĐ-UBND Ban hành: 06/11/2013 | Cập nhật: 26/11/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2014 – 2016 Ban hành: 29/10/2013 | Cập nhật: 02/10/2014
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước và công tác quản lý, sử dụng nguồn kinh phí thủy lợi phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 30/11/2013 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn và Quy định trình tự, thủ tục công nhận chợ đạt chuẩn văn minh trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 24/09/2013 | Cập nhật: 28/09/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị kèm theo Quyết định 06/2013/QĐ-UBND Ban hành: 08/11/2013 | Cập nhật: 19/11/2013
Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 01/10/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách tỉnh với ngân sách huyện - thành phố và ngân sách xã - phường - thị trấn Ban hành: 11/09/2013 | Cập nhật: 16/12/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ cho cán bộ, xã viên được hợp tác xã cử đi đào tạo tập trung trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 18/09/2013 | Cập nhật: 18/10/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND quy định về thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 05/09/2013 | Cập nhật: 20/09/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 19/2009/QĐ-UBND tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 29/10/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí và tiền nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 04/10/2013 | Cập nhật: 22/10/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ và phương pháp xác định giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, mô tô, xe gắn máy, tàu, thuyền, máy tàu áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 05/05/2014
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý sử dụng nhà ở sinh viên trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 01/08/2013 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND Quy định mức chi giải thưởng đối với hội thi, hội diễn thuộc lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 19/08/2013 | Cập nhật: 05/09/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế cho vay đối với hộ gia đình, cá nhân xây dựng mới hoặc sửa chữa nhà trọ cho công nhân thuê trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 17/08/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn tỉnh Nam Định Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về mức chi hỗ trợ công tác tập trung, giải quyết đối tượng xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 09/09/2013 | Cập nhật: 16/12/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND ban hành chính sách hỗ trợ Kiên cố hóa kênh mương, kênh mương nội đồng giai đoạn 2013 - 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 24/08/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, mức hỗ trợ cho đối tượng đang nuôi dưỡng tại các Cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội tại huyện Đất Đỏ và Trung tâm Giáo dục Lao động và Dạy nghề Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Lào Cai, năm học 2013-2014 Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 22/08/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 29/07/2013 | Cập nhật: 09/08/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về mức hỗ trợ cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ hỗ trợ điều động, biệt phái đối với cán bộ, công, viên chức của tỉnh Long An Ban hành: 29/07/2013 | Cập nhật: 23/08/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND Bỏ Quyết định 16/2009/QĐ-UBND tỉnh Kon Tum thực hiện Đề án hỗ trợ cán bộ tăng cường, luân chuyển, thu hút trí thức trẻ, cán bộ khuyến nông, khuyến lâm về công tác tại 14 xã trọng điểm đặc biệt khó khăn Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 40/2012/QĐ-UBND Ban hành: 30/07/2013 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2010/QĐ-UBND Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND quy định về mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 31/08/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) chi phí khoán cho Hội đồng bán đấu giá tài sản cấp huyện, Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản, cơ quan của người ra quyết định tịch thu tài sản, hàng hoá sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quy hoạch các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 02/07/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý cán bộ chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định số 29/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 25/06/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, môtô, gắn máy và tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 06/06/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND Thành lập Phòng Đầu tư trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai Ban hành: 17/05/2013 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức thực hiện công tác tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 03/06/2013
Quyết định 464/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bắc Giang Ban hành: 05/04/2013 | Cập nhật: 26/04/2013
Nghị quyết 40/NQ-CP năm 2013 quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/03/2013 | Cập nhật: 02/04/2013
Quyết định 464/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2013 - 2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/03/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 04/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Ban Điều hành Đề án “Tuyên truyền phổ biến pháp luật cho người dân nông thôn và đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2013 - 2016 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình’’ Ban hành: 04/01/2013 | Cập nhật: 15/08/2013
Kế hoạch 2627/KH-UBND năm 2012 thực hiện Chỉ thị 09-CT/TW và Chương trình 28-CTr/TU về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc trong tình hình mới” Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 09/07/2015
Nghị quyết 40/NQ-CP năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Thông báo kết luận của Bộ Chính trị về Đề án "Đổi mới cơ chế hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hóa loại hình dịch vụ sự nghiệp công" Ban hành: 09/08/2012 | Cập nhật: 14/08/2012
Quyết định 04/QĐ-UBND năm 2012 công bố mới thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh Ban hành: 03/01/2012 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 04/QĐ-UBND năm 2012 về kế hoạch thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của tỉnh Gia Lai Ban hành: 04/01/2012 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 464/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính tỉnh, huyện, xã (giai đoạn 2011-2015) Ban hành: 05/07/2011 | Cập nhật: 22/06/2015
Quyết định 04/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 04/QĐ-UBND năm 2011 về Quy định giá thóc thu thuế nhà đất do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 17/02/2011
Nghị quyết 40/NQ-CP năm 2010 thành lập thị trấn Thanh Thủy thuộc huyện Thanh Thủy tỉnh Phú Thọ Ban hành: 25/10/2010 | Cập nhật: 18/11/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 04/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề án “Tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt đến năm 2010 cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn tỉnh Phú Yên, theo Quyết định số 1592/2009/QĐ-TTg do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 04/01/2010 | Cập nhật: 21/09/2010
Quyết định 04/QĐ-UBND năm 2010 về giảm, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp thuộc diện chính sách xã hội năm 2010 Ban hành: 04/01/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết số 40/NQ-CP về điều chỉnh địa giới hành chính xã thuộc huyện Tân Châu, huyện An Phú, huyện Phú Tân, thành lập thị xã Tân Châu, thành lập các phường thuộc thị xã Tân Châu, tỉnh An Giang Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 28/08/2009
Quyết định 464/QĐ-UBND năm 2009 duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết 5 năm (2006 - 2010) phường Tân Quý, quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/02/2009 | Cập nhật: 02/05/2009
Quyết định 464/QĐ-UBND năm 2008 quy định giá thóc làm căn cứ thu bằng tiền thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 18/03/2008 | Cập nhật: 27/06/2014
Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính Ban hành: 14/02/2008 | Cập nhật: 19/02/2008
Quyết định 04/QĐ-UBND năm 2008 thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết công việc của tổ chức và cá nhân tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 25/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước Ban hành: 17/10/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị quyết 08/2004/NQ-CP về tiếp tục đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và chính quyền tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 30/06/2004 | Cập nhật: 07/12/2012