Quyết định 04/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011-2015
Số hiệu: | 04/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Huỳnh Đức Hòa |
Ngày ban hành: | 04/01/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/QĐ-UBND |
Đà Lạt, ngày 04 tháng 01 năm 2011 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2011-2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 1073/QĐ-TTg ngày 12/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2011 -2015;
Xét đề nghị của Sở Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011-2015 (gọi tắt là Kế hoạch) với các nội dung sau:
1. 100% cán bộ quản lý nhà nước và doanh nghiệp biết đến lợi ích của thương mại điện tử.
2. 30% doanh nghiệp tiến hành giao dịch thương mại điện tử loại hình doanh nghiệp với người tiêu dùng hoặc doanh nghiệp với doanh nghiệp, trong đó:
a) 100% doanh nghiệp sử dụng thư điện tử trong hoạt động giao dịch và trao đổi thông tin;
b) 30% doanh nghiệp có trang thông tin điện tử, cập nhật định kỳ thông tin hoạt động và quảng bá sản phẩm của doanh nghiệp;
c) 20% doanh nghiệp tham gia các website thương mại điện tử để mua bán các sản phẩm hàng hóa và dịch vụ liên quan tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;
d) 10% doanh nghiệp ứng dụng các phần mềm chuyên dụng trong hoạt động quản lý sản xuất và kinh doanh.
3. Bước đầu hình thành các tiện ích hỗ trợ người tiêu dùng tham gia thương mại điện tử loại hình doanh nghiệp với người tiêu dùng, trong đó:
a) 30% các siêu thị, trung tâm mua sắm và cơ sở phân phối hiện đại cho phép người tiêu dùng thanh toán không dùng tiền mặt khi mua hàng;
b) 15% cơ sở kinh doanh phát triển các kênh giao dịch điện tử phục vụ người tiêu dùng.
4. Một số dịch vụ công liên quan tới hoạt động sản xuất kinh doanh được cung cấp trực tuyến từ mức độ 2 trở lên.
1. Triển khai tuyên truyền pháp luật về thương mại điện tử
a) Tổ chức tuyên truyền trên địa bàn tỉnh để cán bộ quản lý nhà nước, doanh nghiệp và công dân nắm vững các quy định của pháp luật về thương mại điện tử.
b) Trong quá trình triển khai chính sách pháp luật về thương mại điện tử, kịp thời phản ánh những vướng mắc, khó khăn cũng như các quy định chưa hợp lý lên các cơ quan có thẩm quyền để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tiễn.
c) Tổ chức thực thi các quy định pháp luật liên quan tới thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh:
- Tổ chức các hoạt động rà soát, kiểm tra hàng năm nhằm nắm vững tình hình phát triển thương mại điện tử trên địa bàn, làm cơ sở cho việc triển khai chính sách và thực thi pháp luật về thương mại điện tử tại địa phương;
- Tổ chức những hoạt động thanh tra liên ngành về lĩnh vực thương mại điện tử tại địa phương.
2. Phổ biến, tuyên truyền nâng cao nhận thức về thương mại điện tử
a) Tổ chức các khóa tập huấn về thương mại điện tử cho cán bộ quản lý nhà nước. Nội dung tuyên truyền chủ yếu bao gồm: tổng quan và lợi ích của thương mại điện tử; Các mô hình thương mại điện tử trên thế giới; thương mại điện tử Việt Nam; hệ thống pháp luật về thương mại điện tử; các hoạt động thanh tra, kiểm tra, thống kê thương mại điện tử; lập kế hoạch triển khai thương mại điện tử; Dịch vụ công trực tuyến; các kỹ năng khai thác, quản lý và cập nhật thông tin thương mại trực tuyến.
Số lớp: 01 lớp/năm x 05 năm = 05 lớp, mỗi lớp dự kiến 50-60 người.
b) Tổ chức các khóa tập huấn chuyên sâu về kỹ năng thương mại điện tử cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Nội dung tập huấn chủ yếu bao gồm: Các mô hình thương mại điện tử trên thế giới và Việt Nam; Lập kế hoạch ứng dụng và triển khai thương mại điện tử cho doanh nghiệp; Các kỹ năng khai thác thông tin thương mại trực tuyến; Các kỹ năng tìm kiếm khách hàng trên Internet; Các doanh nghiệp triển khai và ứng dụng thương mại điện tử thành công; Xây dựng và quản trị website thương mại điện tử; ứng dụng marketing trực tuyến; Sàn giao dịch thương mại điện tử; Xây dựng thương hiệu trên môi trường Internet.
Số lớp: 02 lớp/năm x 05 năm = 10 lớp, mỗi lớp dự kiến 60 người.
3. Cung cấp trực tuyến các dịch vụ công liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh
a) Xây dựng các hệ thống cung cấp trực tuyến các dịch vụ công:
- Căn cứ trên kế hoạch cải cách hành chính của UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp các sở, ban, ngành, các địa phương nghiên cứu, xây dựng các hệ thống phần mềm, phần cứng để chuyển các thủ tục cấp giấy phép hiện nay lên môi trường trực tuyến, triển khai dịch vụ công ở mức độ 1, 2, 3 và 4;
- Hướng tới cung cấp dịch vụ công trực tuyến tích hợp các công cụ chữ ký số, xác thực chữ ký số nhằm đảm bảo an toàn, bảo mật;
4. Củng cố tổ chức, nâng cao hiệu quả và năng lực quản lý nhà nước về thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh
a) Xây dựng bộ phận kiêm nhiệm về thương mại điện tử tại Sở Công Thương, phối hợp các sở, ngành liên quan trong quá trình thực hiện phát triển thương mại điện tử và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Công Thương.
b) Xây dựng hệ thống quản lý thông tin doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh:
Hệ thống thông tin doanh nghiệp tại địa phương hiện mới được cập nhật thông tin cơ bản, chưa được quản lý một cách có hệ thống. Dựa trên cơ sở cập nhật của Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương xây dựng các hệ thống quản lý trực tuyến thông tin doanh nghiệp trên địa bàn, kết nối với các huyện, thành phố và với Cổng thông tin Xuất khẩu Việt Nam (VNEX) của Bộ Công Thương.
c) Xây dựng hệ thống thu thập và quản lý trực tuyến thông tin xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh:
Để tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành, bám sát thực tế của lãnh đạo tỉnh, Sở Công Thương xây dựng hệ thống trực tuyến về thu thập, xử lý số liệu xuất nhập khẩu. Các kết quả thu thập và xử lý của hệ thống sẽ giúp lãnh đạo tỉnh nắm bắt kịp thời và nhanh chóng ra quyết định điều hành lĩnh vực xuất nhập khẩu của tỉnh.
d) Cung cấp, cập nhật thông tin về tiềm năng xuất khẩu của tỉnh và danh bạ doanh nghiệp xuất khẩu trên cổng thông tin Xuất khẩu Việt Nam (VNEX):
Cổng thông tin Xuất khẩu Việt Nam có địa chỉ www.vnex.com.vn là cổng thông tin chính thống của Bộ Công Thương, cập nhật bằng tiếng Anh để giới thiệu tiềm năng xuất khẩu của Việt Nam và 63 tỉnh, thành phố trên cả nước. Đồng thời, VNEX cung cấp cơ sở dữ liệu về các doanh nghiệp xuất khẩu của Việt Nam theo các lĩnh vực ngành hàng. Sở Công Thương bố trí nguồn lực để thu thập, biên tập thông tin về tiềm năng xuất khẩu của địa phương và danh sách các doanh nghiệp xuất khẩu cập nhật lên VNEX.
đ) Khai thác thông tin trên Cổng thông tin Thị trường nước ngoài (TTNN):
Cổng thông tin Thị trường nước ngoài tại địa chỉ www.ttnn.com.vn là cổng thông tin đầu tiên và duy nhất tại Việt Nam cung cấp một cách có hệ thống thông tin thị trường nước ngoài về hầu hết các quốc gia và lãnh thổ trên thế giới. Thông tin trên TTNN được cung cấp bởi các đơn vị của Bộ Công Thương và hệ thống trên 60 Thương vụ Việt Nam tại nước ngoài với thông tin cập nhật thường xuyên của hơn 180 quốc gia và vùng lãnh thổ. Sở Công Thương phổ biến cho doanh nghiệp, đồng thời giới thiệu, hướng dẫn doanh nghiệp truy cập, khai thác.
5. Hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh ứng dụng thương mại điện tử
a) Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng website thương mại điện tử:
Website thương mại điện tử đóng vai trò là công cụ xây dựng thương hiệu, quảng bá, kênh truyền thông và công cụ kinh doanh hiệu quả với chi phí thấp. Sở Công Thương chủ trì hỗ trợ doanh nghiệp có định hướng và xây dựng website thương mại điện tử phù hợp với mô hình, sản phẩm của doanh nghiệp, giới thiệu tư vấn cho doanh nghiệp triển khai quy trình bán hàng trực tuyến, quy trình kinh doanh theo mô hình B&C (doanh nghiệp với người tiêu dùng) tiên tiến trên thế giới, cách thức tích hợp công cụ thanh toán trực tuyến, cách thức quảng bá, marketing hiệu quả cho website;
b) Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các sàn giao dịch thương mại điện tử như Cổng Thương mại điện tử quốc gia (ECVN) nhằm quảng bá thương hiệu và sản phẩm của doanh nghiệp:
- Mỗi năm, lựa chọn 10 doanh nghiệp tiêu biểu có khả năng và mong muốn ứng dụng thương mại điện tử để hỗ trợ, tư vấn cách thức tham gia;
- Hỗ trợ doanh nghiệp tìm kiếm đối tác thông qua việc khai thác các cơ hội giao thương hàng ngày. Đào tạo kỹ năng quản trị gian hàng trực tuyến.
c) Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện tử thông qua các công cụ kinh doanh điện tử (e-business):
Để ứng dụng thương mại điện tử một cách bài bản, hiệu quả, các doanh nghiệp cần tối ưu hóa hoạt động quản lý nội bộ thông qua các công cụ e- business như quản lý quan hệ khách hàng (CRM), hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP). Sở Công Thương phổ biến, hướng dẫn các doanh nghiệp sử dụng, tích hợp các hệ thống này một cách có hiệu quả nhằm nâng cao năng lực quản lý nội bộ doanh nghiệp, qua đó giúp doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh.
d) Hỗ trợ doanh nghiệp kinh doanh thương mại điện tử theo mô hình B2C xây dựng quy trình thu thập thông tin khách hàng thông qua chứng nhận website thương mại điện tử uy tín (TrustVn):
Trong hoạt động kinh doanh trực tuyến, website sẽ thu thập và sử dụng nhiều thông tin mà đôi khi khách hàng không muốn công khai. Bảo vệ những thông tin cá nhân sẽ giúp khách hàng yên tâm khi giao dịch với website. Những website được gắn nhãn tín nhiệm TrustVn được bảo đảm việc tuân thủ các nguyên tắc về bảo vệ thông tin cá nhân theo thông lệ quốc tế. Sở Công Thương bố trí nguồn lực hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng các chính sách bảo vệ thông tin cá nhân theo tiêu chuẩn quốc tế.
đ) Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng marketing trực tuyến nhằm xây dựng thương hiệu trên môi trường Internet:
Marketing là hoạt động mà bất kỳ một doanh nghiệp nào đều phải tiến hành. Hoạt động marketing sẽ giúp doanh nghiệp tiếp cận được với tập khách hàng mục tiêu. Marketing trực tuyến đang là xu thế tiếp thị mới, phù hợp với các doanh nghiệp Việt Nam, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trong thời gian qua, marketing trực tuyến đã thể hiện được rất nhiều ưu điểm nổi trội như: chi phí thấp, tính tương tác cao, không bị giới hạn bởi không gian, thời gian và đặc biệt là khả năng nhắm đúng đối tượng mục tiêu. Sở Công Thương định hướng và hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng thương hiệu trên môi trường Internet thông qua marketing trực tuyến;
6. Xây dựng cổng thông tin điện tử, sàn giao dịch thương mại điện tử
Để quảng bá tiềm năng thương mại của địa phương, các cổng thông tin điện tử, sàn thương mại điện tử mang lại những hiệu quả nhất định. Dựa trên nhu cầu và đặc điểm thương mại của Lâm Đồng, mô hình cho sàn giao dịch trước mắt là tập trung vào một số mặt hàng chủ lực của địa phương. Nhằm duy trì hoạt động và duy trì sự hỗ trợ tham gia sàn giao dịch thương mại điện tử cho các doanh nghiệp, xây dựng sàn giao dịch thương mại điện tử với hệ thống máy chủ và cơ sở dữ liệu đặt tại tỉnh Lâm Đồng và được cơ quan có chức năng quản lý.
7. Khảo sát, học tập kinh nghiệm
Tổ chức đoàn đi tham quan, khảo sát, học tập kinh nghiệm các địa phương xây dựng và triển khai kế hoạch thương mại điện tử đạt kết quả tốt, khảo sát một số doanh nghiệp ứng dụng thành công;
III. NHU CẦU VÀ NGUỒN KINH PHÍ
1. Nhu cầu
Dự kiến tổng kinh phí triển khai kế hoạch phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2011 - 2015 là 1.980.000.000 đồng.
(Chi tiết theo phụ lục đính kèm)
2. Nguồn kinh phí
a) Ngân sách tỉnh;
b) Đóng góp từ các doanh nghiệp.
1. Sở Công Thương:
a) Chủ trì tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này;
b) Chủ động xây dựng các kế hoạch chi tiết hàng năm và dự toán ngân sách hàng năm cho phát triển thương mại điện tử;
c) Thẩm tra các dự án, nhiệm vụ phát triển thương mại điện tử của các sở, ban, ngành có liên quan tổng hợp gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt chung trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của các cơ quan;
d) Hướng dẫn các sở, ban, ngành xây dựng báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch này;
đ) Kiểm tra, đánh giá, giám sát việc thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp và xây dựng báo cáo định kỳ 6 tháng, hàng năm và đột xuất theo quy định báo cáo UBND tỉnh và Bộ công Thương; đề xuất các điều chỉnh nội dung Kế hoạch cho phù hợp với tình hình phát triển thương mại điện tử trong tỉnh;
e) Tổ chức hướng dẫn nghiệp vụ để triển khai Kế hoạch 5 năm và hàng năm; xây dựng tài liệu, tổ chức đào tạo và tập huấn về quản lý thương mại điện tử;
g) Phối hợp chặt chẽ với Trung tâm Phát triển thương mại điện tử (EcomViet) và Cục Thương mại điện tử - Công nghệ thông tin và các đơn vị có liên quan xây dựng, triển khai kế hoạch phát triển thương mại điện tử, hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh ứng dụng thương mại điện tử, quảng bá thông tin lên mạng Internet.
2 Sở Thông tin và Truyền thông
a) Có trách nhiệm xây dựng và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao; phối hợp với Sở Công Thương tham gia các nội dung của Kế hoạch phát triển thương mại điện tử;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương và Công an tỉnh triển khai thực hiện các biện pháp an toàn thông tin trong giao dịch thương mại điện tử.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền quyết định việc bố trí kinh phí thường xuyên để thực hiện các dự án, nhiệm vụ trong dự toán ngân sách hàng năm cho phát triển thương mại điện tử.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền quyết định việc bố trí đủ vốn đầu tư phát triển từ ngân sách tỉnh cho các dự án, nhiệm vụ trong dự toán ngân sách hàng năm cho phát triển thương mại điện tử.
5. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
Tổ chức chỉ đạo ngay việc quán triệt cho các cán bộ chủ chốt và tuyên truyền rộng rãi tới các doanh nghiệp và người dân về các chủ trương của Nhà nước Kế hoạch của tỉnh Lâm Đồng về phát triển thương mại điện tử; xây dựng kế hoạch cụ thể thực hiện các nội dung của kế hoạch này liên quan đến đơn vị mình và báo cáo UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Công Thương, Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Bảo Lộc và Thành phố Đà Lạt; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/QĐ-UBND ngày 04/01/2011 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT |
Nội dung công việc |
Đơn vị thực hiện |
Đơn vị phối hợp |
Kinh phí (triệu đồng) |
Tổng kinh phí 5 năm (triệu đồng) |
Thời gian thực hiện |
|
Địa phương |
Doanh nghiệp |
||||||
1 |
Triển khai pháp luật về thương mại điện tử (tuyên truyền, tổ chức rà soát, kiểm tra liên ngành về thương mại điện tử...) |
Sở Công Thương |
Sở Thông tin và Truyền thông |
150 |
|
150 |
2011-2015 |
2 |
Tổ chức các khóa tập huấn về thương mại điện tử cho cán bộ quản lý nhà nước |
Sở Công Thương |
Sở Thông tin và Truyền thông |
200 |
|
200 |
2011-2015 |
3 |
Tổ chức các khóa tập huấn chuyên sâu về kỹ năng thương mại điện tử cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Sở Công Thương |
Sở Thông tin và Truyền thông |
400 |
|
400 |
2011-2015 |
4 |
Xây dựng hệ thống quản lý thông tin doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Sở Công Thương |
Sở Thông tin và Truyền thông |
210 |
|
210 |
2012 |
5 |
Xây dựng hệ thống thu thập và quản lý trực tuyến thông tin xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh |
Sở Công Thương |
Sở Thông tin và Truyền thông |
290 |
|
290 |
2012 |
6 |
Cung cấp, cập nhật thông tin về tiềm năng xuất khẩu của tỉnh và danh bạ doanh nghiệp xuất khẩu trên Cổng thông tin Xuất khẩu Việt Nam (VNEX) |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành, đơn vị liên quan |
75 |
|
75 |
2011-2015 |
8 |
Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng website thương mại điện tử |
Sở Công Thương |
Sở Thông tin và Truyền thông |
250 |
100 |
350 |
2011-2015 |
9 |
Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các sàn giao dịch thương mại điện tử |
Sở Công Thương |
Sở Thông tin và Truyền thông |
100 |
150 |
250 |
2011-2015 |
10 |
Khảo sát, học tập kinh nghiệm |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành, đơn vị liên quan |
55 |
|
55 |
2012 |
|
Tổng cộng |
|
|
1.730 |
250 |
1.980 |
|
Quyết định 1073/QĐ-TTg năm 2016 về xuất cấp vắc xin từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 18/06/2016
Quyết định 1073/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt danh mục dự án Ban hành: 04/07/2014 | Cập nhật: 08/07/2014
Quyết định 1073/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 12/07/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 1073/QĐ-TTg năm 2009 quy định một số chế độ đối với người tham gia công tác chống dịch cúm A(H1N1) Ban hành: 22/07/2009 | Cập nhật: 24/07/2009
Quyết định 1073/QĐ-TTg năm 2008 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên nhiệm kỳ 2004-2009 Ban hành: 08/08/2008 | Cập nhật: 12/08/2008
Quyết định 1073/QĐ-TTg năm 2007 Về việc giao nhiệm vụ đào tạo thạc sĩ cho Trường Đại học dân lập Hồng Bàng Ban hành: 20/08/2007 | Cập nhật: 05/09/2007
Quyết định 1073/1999/QĐ-TTg về việc khắc phục hậu quả lũ lụt tại các tỉnh, thành phố: Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định Ban hành: 17/11/1999 | Cập nhật: 21/12/2009