Quyết định 04/QĐ-UBND Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2016
Số hiệu: | 04/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nam Định | Người ký: | Bạch Ngọc Chiến |
Ngày ban hành: | 05/01/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/QĐ-UBND |
Nam Định, ngày 05 tháng 01 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH NĂM 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2014/NĐ-CP ngày 14/5/2014 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số 41/TTr-STP ngày 30/12/2015 về việc ban hành Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Nam Định năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2016.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 04/QĐ-UBND ngày 05/01/2016 của UBND tỉnh Nam Định)
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai có hiệu quả, chất lượng công tác kiểm soát thủ tục hành chính (viết tắt là TTHC); đưa công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh đi vào hoạt động thường xuyên, nền nếp; bảo đảm công khai, minh bạch các thông tin về TTHC nhằm tạo điều kiện cho các cá nhân, tổ chức tiếp cận, thực hiện TTHC.
- Nâng cao chất lượng các quy định TTHC theo nguyên tắc chỉ ban hành và duy trì các TTHC thật sự cần thiết, hợp lý, hợp pháp, có chi phí tuân thủ thấp nhất; tăng cường trách nhiệm của các cấp, các ngành trong hoạt động kiểm soát TTHC; nâng cao ý thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện kiểm soát TTHC và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Huy động sự tham gia tích cực của người dân, doanh nghiệp trong việc tìm hiểu, nắm vững các quy định về thủ tục hành chính, thông qua đó thực hiện quyền giám sát của mình đối với việc giải quyết TTHC của các cơ quan nhà nước.
2. Yêu cầu
- Công tác kiểm soát TTHC phải được thực hiện thường xuyên, liên tục, nghiêm túc, đảm bảo đúng thời gian quy định.
- Xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm của các sở, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã trong quá trình thực hiện kiểm soát TTHC và trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân tổ chức về quy định hành chính thuộc thẩm quyền.
- Thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ được giao, gắn công tác kiểm soát TTHC với việc thi đua khen thưởng, xử lý kịp thời những cá nhân, tập thể có hành vi tiêu cực, nhũng nhiễu trong quá trình thực hiện TTHC.
B. NỘI DUNG CÔNG VIỆC
STT |
Nhiệm vụ |
Kết quả công việc |
Phân công thực hiện |
Thời gian thực hiện |
|
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
||||
I |
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH |
||||
1 |
Ban hành kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC của cơ quan, đơn vị, địa phương |
Quyết định ban hành Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
|
Tháng 01 năm 2016 |
2 |
Ban hành các văn bản hướng dẫn, phối hợp thực hiện công tác kiểm soát TTHC theo chỉ đạo của Bộ Tư pháp, UBND tỉnh |
Các văn bản |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
3 |
Đảm bảo kinh phí cho hoạt động kiểm soát TTHC |
Phân bổ kinh phí hoạt động kiểm soát TTHC năm 2016 |
Sở Tài chính, UBND cấp huyện |
Các Sở, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Quý I/2016 |
II |
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
||||
1 |
Xây dựng kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2016 theo ngành, lĩnh vực |
Quyết định về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2016 của các Sở, ngành; UBND cấp huyện |
Các Sở, ngành; UBND cấp huyện |
Sở Tư pháp |
Tháng 01/2016 |
2 |
Tổng hợp, trình UBND tỉnh kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2016 |
Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2016 |
Sở Tư pháp |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Trước 31/01/2016 |
3 |
Triển khai, thực hiện rà soát, đánh giá TTHC. |
Tổ chức thực hiện Kế hoạch của UBND tỉnh. |
Các sở, ban, ngành được giao rà soát, đánh giá TTHC năm 2016 |
Sở Tư pháp và cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Từ tháng 02/2016 - 7/2016 |
4 |
Hoàn thiện Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá trình cấp có thẩm quyền phê duyệt |
Báo cáo kết quả rà soát TTHC, dự thảo Quyết định trình UBND tỉnh phê duyệt |
Tháng 8/2016 |
||
5 |
Tổng hợp các kết quả rà soát, đánh giá TTHC trình UBND tỉnh thông qua |
Báo cáo tổng hợp các kết quả rà soát, đánh giá. Trình UBND tỉnh thông qua phương án đơn giản hóa TTHC, sáng kiến cải cách TTHC của tỉnh năm 2016 |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành được giao rà soát TTHC năm 2016. |
Tháng 9, 10/2016 |
III |
NÂNG CAO NĂNG LỰC CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM NHIỆM VỤ KIỂM SOÁT TTHC |
||||
1 |
Tham gia lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác kiểm soát |
Cử cán bộ, công chức tham gia |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Trong năm 2016 |
2 |
Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ công tác kiểm soát TTHC. |
Tổ chức các lớp tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát TTHC cho cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Trong năm 2016 |
3 |
Tổ chức các lớp tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát TTHC cho cán bộ, công chức của cơ quan đơn vị, UBND cấp xã |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã |
Trong năm 2016 |
|
IV |
BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG CÁC DỰ THẢO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CÓ QUY ĐỊNH TTHC THUỘC THẨM QUYỀN BAN HÀNH CỦA TỈNH |
||||
1 |
Lấy ý kiến góp ý về TTHC trong dự thảo văn bản có quy định TTHC |
Văn bản lấy ý kiến góp ý |
Các sở, ban, ngành chủ trì |
Sở Tư pháp |
Thực hiện đến hết tháng 6/2016 (trừ trường hợp được giao trong luật) |
2 |
Thực hiện đánh giá tác động thủ tục hành chính trong các dự thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của tỉnh. |
Điền các Biểu mẫu đánh giá về TTHC. Lập hồ sơ gửi lấy ý kiến tham gia của Sở Tư pháp về nội dung quy định TTHC trong dự thảo theo quy định |
|||
3 |
Tổ chức đánh giá độc lập và cho ý kiến bằng văn bản đối với dự thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của tỉnh. |
Báo cáo thẩm định, trong đó có kết quả thẩm định về TTHC trong dự thảo văn bản QPPL theo quy định. |
Sở Tư pháp |
Các sở, ngành được giao chủ trì |
Thực hiện đến hết tháng 6/2016 (trừ thường hợp được giao trong luật) |
V |
CÔNG BỐ, CÔNG KHAI, CẬP NHẬT CSDL QUỐC GIA VỀ TTHC |
||||
1 |
Kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết định công bố TTHC của UBND tỉnh |
Văn bản kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết định công bố TTHC |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành |
Thường xuyên |
2 |
Trình UBND tỉnh công bố TTHC mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của cả 3 cấp |
Quyết định công bố TTHC của UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành. |
Sở Tư pháp |
Thường xuyên |
3 |
Thực hiện công khai, minh bạch TTHC |
Cập nhật TTHC được công khai vào Cơ sở dữ liệu quốc gia. |
Sở Tư pháp |
|
Thường xuyên |
Niêm yết, công khai đầy đủ, đúng quy định TTHC đã được công bố tại nơi tiếp nhận hồ sơ và giải quyết TTHC, trên Website của cơ quan, đơn vị |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Sở Tư pháp |
Thường xuyên |
||
VI |
TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH |
||||
1 |
Công khai nội dung hướng dẫn phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính tại nơi tiếp nhận và giải quyết TTHC |
Niêm yết thông tin, số điện thoại tiếp nhận, địa chỉ tiếp nhận phản ánh kiến nghị về quy định hành chính |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Sở Tư pháp |
Thường xuyên |
2 |
Tiếp nhận và phân loại các phản ánh, kiến nghị về quy định thủ tục hành chính của các cá nhân, tổ chức |
Văn bản chuyển phản ánh kiến nghị |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
3 |
Xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính |
Báo cáo kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Sở Tư pháp |
Thường xuyên |
VII |
CÔNG TÁC KIỂM TRA, KIỂM SOÁT TTHC |
||||
1 |
Kiểm tra việc tuân thủ TTHC và niêm yết công khai TTHC tại nơi trực tiếp giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, đơn vị, địa phương |
Lập Kế hoạch kiểm tra và tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Sở Tư pháp |
Quý I và Quý II, năm 2016 |
2 |
Kiểm tra việc thực hiện thủ tục hành chính và niêm yết công khai TTHC, địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị. |
Lập kế hoạch kiểm tra và thành lập đoàn kiểm tra công tác kiểm soát TTHC tại các đơn vị trong tỉnh. Sau khi kiểm tra tổng hợp kết quả báo cáo UBND tỉnh. |
Sở Tư pháp. |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; UBND cấp xã, |
Quý II và Quý III năm 2016. Ngoài ra Sở Tư pháp tổ chức kiểm tra đột xuất. |
VIII |
TRUYỀN THÔNG VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT TTHC |
||||
1 |
Xây dựng Kế hoạch Truyền thông về công tác Kiểm soát TTHC của tỉnh |
Ban hành Kế hoạch Truyền thông về công tác Kiểm soát TTHC năm 2016 |
Sở Tư pháp |
Đài PTTH tỉnh, báo Nam Định |
Tháng 01/2016 |
2 |
Xây dựng Kế hoạch Truyền thông về công tác Kiểm soát TTHC của cơ quan, đơn vị, địa phương |
Ban hành Kế hoạch Truyền thông về công tác Kiểm soát TTHC năm 2016 |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
|
Tháng 01/2016 |
3 |
Xây dựng các chuyên đề, chuyên mục, đưa tin, bài, các hoạt động nổi bật trong công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC. |
Các tin, bài về hoạt động kiểm soát TTHC |
Sở Thông tin và TT, Báo Nam Định, Đài PTTH, các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
IX |
CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO |
||||
1 |
Tổng hợp báo cáo thường kỳ, đột xuất về tình hình và kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC báo cáo Chính phủ, Bộ Tư pháp, UBND tỉnh |
Báo cáo của các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND cấp xã |
Sở Tư pháp |
Báo cáo 6 tháng, BC năm lần 1,BC năm chính thức; BC đột xuất theo yêu cầu của Chính phủ, Bộ Tư pháp, UBND tỉnh. |
C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan trên cơ sở kế hoạch này, xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch của cơ quan, đơn vị mình.
2. Sở Tài chính theo dõi, hướng dẫn việc sử dụng kinh phí chi cho công tác kiểm soát TTHC theo Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát TTHC.
3. Giao Sở Tư pháp theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn việc triển khai và cho ý kiến về xét thi đua, khen thưởng, chấm điểm việc thực hiện kiểm soát TTHC tại các cơ quan, đơn vị; tổng hợp báo cáo tình hình và kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh theo quy định hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tư pháp./.
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính Ban hành: 14/02/2008 | Cập nhật: 19/02/2008