Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn và Quy định trình tự, thủ tục công nhận chợ đạt chuẩn văn minh trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Số hiệu: | 29/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên | Người ký: | Nguyễn Ngọc Ẩn |
Ngày ban hành: | 24/09/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2013/QĐ-UBND |
Phú Yên, ngày 24 tháng 9 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 về phát triển và quản lý chợ, số 114/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 56/TTr-SCT ngày 21 tháng 8 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này:
1. Quy định tiêu chuẩn xét công nhận chợ văn minh trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
2. Quy định về trình tự, thủ tục công nhận chợ văn minh trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
TIÊU CHUẨN CHỢ VĂN MINH ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2013/QĐ-UBND Ngày24/9/2013 của UBND Tỉnh)
I. TIÊU CHUẨN VỀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ CHỢ: (30 điểm).
1. Văn phòng làm việc của Tổ chức quản lý chợ sạch sẽ, ngăn nắp, gọn gàng; có bảng hiệu chợ, cờ Tổ quốc được treo đúng nơi quy định (2 điểm).
2. Chấp hành tốt chủ trương, chính sách, luật pháp của Nhà nước và những quy định của địa phương nơi chợ hoạt động. Hoàn thành tốt nhiệm vụ, chương trình, kế hoạch hàng năm của đơn vị, thực hiện tốt Quy chế dân chủ tại đơn vị. Tích cực tham gia, đóng góp, ủng hộ các cuộc vận động từ thiện xã hội của đơn vị và địa phương (4 điểm).
3. Có nội quy phòng cháy - chữa cháy. Có nội quy chợ được cấp có thẩm quyền phê duyệt và được niêm yết công khai tại nơi dễ xem; khi làm việc, cán bộ, công nhân viên quản lý chợ phải đeo bảng tên, không có mùi rượu, bia, không hút thuốc tại nơi làm việc, nơi kinh doanh (4 điểm).
4. Có hộp thư hoặc sổ góp ý ở nơi thuận tiện cho người dân và tiểu thương trong chợ đóng góp ý kiến (2 điểm).
5. Có sơ đồ bố trí các khu vực kinh doanh trong chợ (2 điểm).
6. Có ít nhất 70% cán bộ, nhân viên của Tổ chức quản lý chợ được bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ (5 điểm).
7. Cán bộ, công nhân viên không bị vi phạm kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên (4 điểm).
8. Đảm bảo không có hộ kinh doanh lấn chiếm lòng đường, lề đường và những vị trí cấm kinh doanh quanh khu vực chợ (3 điểm).
9. Không cho quảng cáo và lắp đặt biển quảng cáo trái phép (2 điểm).
10. Chợ có trang bị cân đối chứng và đặt nơi thuận tiện để người mua tự kiểm tra trọng lượng hàng hóa được mua tại chợ (2 điểm).
II. TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI CÁC HỘ KINH DOANH TẠI CHỢ: (25 điểm).
1. Các hộ, thương nhân kinh doanh tại chợ có thái độ tận tình, vui vẻ, hòa nhã với khách hàng, có phong cách văn minh, lịch sự (6 điểm).
2. 100 % thương nhân kinh doanh cố định tại chợ có đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng ngành hàng; cam kết bán đúng giá; đảm bảo cân đúng, cân đủ; không mua bán hàng gian, hàng giả, hàng kém chất lượng, hàng không đúng quy định về tem, nhãn và nguồn gốc xuất xứ (9 điểm).
3. Có ít nhất 80% hàng hóa kinh doanh trong chợ được niêm yết giá rõ ràng, dễ thấy (trừ hàng tự sản xuất, tự tiêu thụ). Đối với hàng hóa cần định lượng, phải trang bị dụng cụ đo lường chuẩn xác mà đã được cơ quan có thẩm quyền kiểm định (10 điểm).
III. TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI QUẦY, SẠP TRƯNG BÀY HÀNG HÓA: (20 điểm).
1. Diện tích quầy, sạp tại các chợ hiện hữu tối thiểu: 3m²/quầy, sạp (3 điểm).
2. Các quầy, sạp phải có bảng hiệu; kích cỡ, màu sắc bảng hiệu được trình bày và treo thống nhất trong toàn khu vực hoặc ngành hàng hoặc toàn chợ (5 điểm).
3. Hàng hóa kinh doanh trong chợ được trưng bày gọn gàng, đẹp mắt theo từng ngành hàng, nhóm hàng. Không trưng bày hàng hóa lấn chiếm lối đi trong chợ. Từng hộ kinh doanh chịu trách nhiệm giữ gìn sạch sẽ, sự thông thoáng phía trước vị trí quầy, sạp của mình (6 điểm).
4. Đối với khu vực kinh doanh hàng thực phẩm tươi sống phải đảm bảo về vệ sinh an toàn thực phẩm; bề mặt quầy, sạp phải được làm bằng gạch men hoặc đá granite hoặc bằng thép không rỉ; các trang thiết bị, dụng cụ bán hàng phải đảm bảo yêu cầu an toàn; có hệ thống thoát nước dọc theo các quầy, sạp (6 điểm).
IV. TIÊU CHUẨN AN TOÀN VÀ VỆ SINH: (25 điểm)
1. Hàng hóa kinh doanh trong chợ của hộ kinh doanh phải được bảo vệ an toàn. Có lực lượng bảo vệ thường xuyên trong và ngoài giờ hoạt động để giữ gìn an ninh trật tự tại chợ (2 điểm).
2. Bảo đảm an toàn cho khách hàng, không để xảy ra hiện tượng trộm cắp, móc túi, bán hàng rong gây mất trật tự trong và ngoài khu vực chợ (2 điểm).
3. Không chiếm dụng trái phép lòng đường, lề đường, vỉa hè để kinh doanh và sử dụng làm bãi giữ xe (3 điểm).
4. Có giấy xác nhận đủ điều kiện về phòng cháy, chữa cháy hoặc hồ sơ phòng cháy, chữa cháy được cơ quan có thẩm quyền về phòng cháy, chữa cháy phê duyệt; Có lực lượng phòng cháy chữa cháy và được trang bị đầy đủ các phương tiện phòng chống cháy nổ, thường xuyên luyện tập các phương án phòng cháy chữa cháy, không để xảy ra cháy, nổ (2 điểm).
5. Có đường giao thông nội bộ được bố trí hợp lý, đáp ứng cho các hoạt động của chợ được lưu thông thuận tiện (3 điểm).
6. Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ trong và ngoài khuôn viên chợ. Có hệ thống thoát nước tốt, không gây ngập úng; không xả rác bừa bãi, không đổ nước bẩn ra lối đi trong chợ và ngoài khu vực chợ. Khu bán hàng thực phẩm tươi sống phải thông thoáng, khô ráo và đảm bảo thường xuyên được làm vệ sinh (4 điểm).
7. Chợ có nhà vệ sinh công cộng được bố trí ở khu vực thuận tiện, hợp lý và thường xuyên được dọn dẹp sạch sẽ. Có phòng vệ sinh cho nam và nữ riêng; các thùng rác được bố trí ở nơi thích hợp và phải có nắp đậy (4 điểm).
8. Tổ chức giữ xe cho khách theo đúng giá quy định hiện hành và giá được niêm yết, không được để tình trạng chạy xe trong chợ (4 điểm).
Tổng số: 100 điểm./.
VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CÔNG NHẬN CHỢ ĐẠT TIÊU CHUẨN VĂN MINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2013/QĐ-UBND ngày 24/9/2013 của UBND Tỉnh)
Chợ đạt từ 90 đến 100 điểm được xét công nhận chợ đạt tiêu chuẩn chợ văn minh. Các chợ đạt tổng số điểm trên nhưng không đạt số điểm tối đa được quy định tại tiêu chuẩn chợ văn minh đối với một trong các tiêu chuẩn điểm 3 mục II; điểm 3, 4 mục III; điểm 6, 7 mục IV sẽ không được xét công nhận.
1. Ủy ban nhân dân Tỉnh là cơ quan ra quyết định công nhận chợ hạng 1 đạt tiêu chuẩn văn minh.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (viết tắt là UBND cấp huyện) là cơ quan ra quyết định công nhận chợ hạng 2, hạng 3 đạt tiêu chuẩn văn minh.
1. Ban quản lý chợ/Tổ quản lý chợ/Doanh nghiệp/Hợp tác xã quản lý kinh doanh chợ (gọi tắt là Tổ chức quản lý chợ) căn cứ tiêu chuẩn chợ văn minh tự chấm điểm, gửi hồ sơ về Sở Công Thương đối với chợ hạng 1 và Phòng Kinh tế/Kinh tế - Hạ tầng đối với chợ hạng 2, hạng 3.
- Hồ sơ gồm:
+ Công văn đề nghị công nhận chợ đạt tiêu chuẩn chợ văn minh;
+ Bảng tự chấm điểm;
+ Biên bản họp giữa Tổ chức quản lý chợ với Đại diện ngành hàng đang kinh doanh tại chợ, UBND xã, phường, thị trấn nơi chợ đang hoạt động và đại diện của Chi bộ, Chi hội Phụ nữ của chợ (nếu có) thống nhất bảng chấm điểm của chợ;
+ Văn bản đề nghị của UBND cấp huyện đối với chợ hạng 1; UBND xã, phường, thị trấn đối với chợ hạng 2, hạng 3;
- Số lượng: 02 bộ.
2. Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Tổ chức quản lý chợ (tính theo dấu công văn đến đóng trên hồ sơ), Sở Công Thương/UBND cấp huyện tiến hành thành lập Đoàn thẩm tra.
3. Thành phần Đoàn thẩm tra:
- Đối với chợ hạng 1: Sở Công Thương chủ trì, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Y tế, Chi cục Thú y Tỉnh, Công an phòng cháy chữa cháy và Phòng Kinh tế/Kinh tế - Hạ tầng nơi chợ đang hoạt động.
- Đối với chợ hạng 2, hạng 3: Phòng Kinh tế/Kinh tế - Hạ tầng chủ trì, Phòng Kế hoạch - Tài chính, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Y tế, Trạm Thú y, Công an huyện, UBND xã, phường, thị trấn nơi chợ đang hoạt động.
4. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, tính từ ngày kết thúc việc thẩm tra, chợ đạt từ 90 điểm trở lên, đồng thời phải đạt số điểm tối đa đã quy định đối với các tiêu chuẩn được quy định tại điểm 3 mục II; điểm 3, 4 mục III; điểm 6, 7 mục IV (tiêu chuẩn chợ văn minh), Sở Công Thương/Phòng Kinh tế/Kinh tế - Hạ tầng lập Tờ trình, trình UBND cấp có thẩm quyền quyết định cấp Giấy chứng nhận chợ đạt tiêu chuẩn văn minh hoặc có văn bản thông báo đến Tổ chức quản lý chợ biết những tiêu chuẩn chưa đạt để Tổ chức quản lý chợ có giải pháp khắc phục, đồng gửi thành viên đoàn.
- Hồ sơ trình xét công nhận gồm:
+ Tờ trình;
+ Bộ hồ sơ của Tổ chức quản lý chợ;
+ Biên bản của Đoàn thẩm tra;
+ Các tài liệu có liên quan.
IV. KINH PHÍ DUY TRÌ CÁC TIÊU CHUẨN KHI ĐẠT CHUẨN CHỢ VĂN MINH.
Để chợ có khoản kinh phí thực hiện việc duy trì các tiêu chuẩn khi đạt tiêu chuẩn chợ văn minh. Đối với chợ do nhà nước đầu tư xây dựng, UBND cấp huyện được trích từ nguồn ngân sách địa phương để cấp cho chợ đạt chuẩn văn minh bằng 10% tổng số thu phí đầu tư xây dựng của chợ đó hàng năm. Sở Tài chính hướng dẫn việc trích, chi và quyết toán phần kinh phí này.
Đối với các chợ còn lại, khoản kinh phí trên được hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp/hợp tác xã theo các quy định về quản lý tài chính hiện hành.
Tổ chức quản lý chợ có trách nhiệm giữ vững danh hiệu chợ văn minh đã được công nhận thông qua việc thường xuyên kiểm tra việc duy trì các tiêu chuẩn đã đạt, đảm bảo sử dụng kinh phí được cấp đúng mục đích, đúng quy định.
V. THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN CHỢ ĐẠT TIÊU CHUẨN VĂN MINH.
Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất (theo đơn phản ánh hoặc khiếu nại tố cáo - nếu có), Sở Công Thương/Phòng Kinh tế/Kinh tế - Hạ tầng chủ trì mời các đơn vị có liên quan tiến hành thẩm tra lại các tiêu chuẩn tại chợ đã đạt tiêu chuẩn văn minh và thông báo kết quả thẩm tra cho Tổ chức quản lý chợ. Trường hợp chợ không duy trì được các tiêu chuẩn đã có, Sở Công Thương/ Phòng Kinh tế/Kinh tế - Hạ tầng lập tờ trình trình UBND cấp mình ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp cho chợ đồng thời ngưng cấp kinh phí nêu tại Mục IV./.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29 /2013/QĐ-UBND Ngày 24/9/2013 của UBND Tỉnh)
Tên đơn vị :……………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG TỰ CHẤM ĐIỂM TIÊU CHUẨN CHỢ VĂN MINH.
Stt |
Nội dung tiêu chuẩn |
Điểm tối đa (điểm chuẩn) |
Điểm tự chấm |
|
TỔNG SỐ |
100 |
|
I |
TIÊU CHUẨN VỀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ CHỢ |
30 |
|
1 |
Văn phòng làm việc của Tổ chức quản lý chợ sạch sẽ, ngăn nắp, gọn gàng; có bảng hiệu chợ, cờ Tổ quốc được treo đúng nơi quy định. |
02 |
|
2 |
Chấp hành tốt chủ trương, chính sách, luật pháp của Nhà nước và những quy định của địa phương nơi chợ hoạt động. Hoàn thành tốt nhiệm vụ, chương trình, kế hoạch hàng năm của đơn vị, thực hiện tốt Quy chế dân chủ tại đơn vị. Tích cực tham gia, đóng góp, ủng hộ các cuộc vận động từ thiện xã hội của đơn vị và địa phương. |
04 |
|
3 |
Có nội quy phòng cháy - chữa cháy. Có nội quy chợ được cấp có thẩm quyền phê duyệt và được niêm yết công khai tại nơi dễ xem; khi làm việc, cán bộ, công nhân viên quản lý chợ phải đeo bảng tên, không có mùi rượu, bia, không hút thuốc tại nơi làm việc, nơi kinh doanh. |
04 |
|
4 |
Có hộp thư hoặc sổ góp ý ở nơi thuận tiện cho người dân và tiểu thương trong chợ đóng góp ý kiến. |
02 |
|
5 |
Có sơ đồ bố trí các khu vực kinh doanh trong chợ. |
02 |
|
6 |
Có ít nhất 70% cán bộ, nhân viên của Tổ chức quản lý chợ được bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ. |
05 |
|
7 |
Cán bộ, công nhân viên không bị vi phạm kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên. |
04 |
|
8 |
Đảm bảo không có hộ kinh doanh lấn chiếm lòng đường, lề đường và những vị trí cấm kinh doanh quanh khu vực chợ. |
03 |
|
9 |
Không cho quảng cáo và lắp đặt biển quảng cáo trái phép. |
02 |
|
10 |
Chợ có trang bị cân đối chứng và đặt nơi thuận tiện để người mua tự kiểm tra trọng lượng hàng hóa được mua tại chợ. |
02 |
|
II |
TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI CÁC HỘ KINH DOANH TẠI CHỢ |
25 |
|
1 |
Các hộ, thương nhân kinh doanh tại chợ có thái độ tận tình, vui vẻ, hòa nhã với khách hàng, có phong cách văn minh, lịch sự. |
06 |
|
2 |
100 % thương nhân kinh doanh cố định tại chợ có đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng ngành hàng; cam kết bán đúng giá; đảm bảo cân đúng, cân đủ; không mua bán hàng gian, hàng giả, hàng kém chất lượng, hàng không đúng quy định về tem, nhãn và nguồn gốc xuất xứ. |
09 |
|
3 |
Có ít nhất 80% hàng hóa kinh doanh trong chợ được niêm yết giá rõ ràng, dễ thấy (trừ hàng tự sản xuất, tự tiêu thụ). Đối với hàng hóa cần định lượng, phải trang bị dụng cụ đo lường chuẩn xác mà đã được cơ quan có thẩm quyền kiểm định. |
10 |
|
III |
TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI QUẦY, SẠP TRƯNG BÀY HÀNG HÓA |
20 |
|
1 |
Diện tích quầy, sạp tại các chợ hiện hữu tối thiểu: 3m²/ quầy, sạp. |
03 |
|
2 |
Các quầy, sạp phải có bảng hiệu; kích cỡ, màu sắc bảng hiệu được trình bày và treo thống nhất trong toàn khu vực hoặc ngành hàng hoặc toàn chợ. |
05 |
|
3 |
Hàng hóa kinh doanh trong chợ được trưng bày gọn gàng, đẹp mắt theo từng ngành hàng, nhóm hàng. Không trưng bày hàng hóa lấn chiếm lối đi trong chợ. Từng hộ kinh doanh chịu trách nhiệm giữ gìn sạch sẽ, sự thông thoáng phía trước vị trí quầy, sạp của mình. |
06 |
|
4 |
Đối với khu vực kinh doanh hàng thực phẩm tươi sống phải đảm bảo về vệ sinh an toàn thực phẩm; bề mặt quầy, sạp phải được làm bằng gạch men hoặc đá granite hoặc bằng thép không gỉ; các trang thiết bị, dụng cụ bán hàng phải đảm bảo yêu cầu an toàn; có hệ thống thoát nước dọc theo các quầy, sạp. |
06 |
|
IV |
TIÊU CHUẨN AN TOÀN VÀ VỆ SINH |
25 |
|
1 |
Hàng hóa kinh doanh trong chợ của hộ kinh doanh phải được bảo vệ an toàn. Có lực lượng bảo vệ thường xuyên trong và ngoài giờ hoạt động để giữ gìn an ninh trật tự tại chợ. |
02 |
|
2 |
Bảo đảm an toàn cho khách hàng, không để xảy ra hiện tượng trộm cắp, móc túi, bán hàng rong gây mất trật tự trong và ngoài khu vực chợ. |
02 |
|
3 |
Không chiếm dụng trái phép lòng đường, lề đường, vỉa hè để kinh doanh và sử dụng làm bãi giữ xe. |
04 |
|
4 |
Có giấy xác nhận đủ điều kiện về phòng cháy, chữa cháy hoặc hồ sơ phòng cháy, chữa cháy được cơ quan có thẩm quyền về phòng cháy, chữa cháy phê duyệt; Có lực lượng phòng cháy, chữa cháy và được trang bị đầy đủ các phương tiện phòng, chống cháy nổ, thường xuyên luyện tập các phương án phòng cháy, chữa cháy, không để xảy ra cháy, nổ. |
02 |
|
5 |
Có đường giao thông nội bộ được bố trí hợp lý, đáp ứng cho các hoạt động của chợ được lưu thông thuận tiện. |
03 |
|
6 |
Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ trong và ngoài khuôn viên chợ. Có hệ thống thoát nước tốt, không gây ngập úng; không xả rác bừa bãi, không đổ nước bẩn ra lối đi trong chợ và ngoài khu vực chợ. Khu bán hàng thực phẩm tươi sống phải thông thoáng, khô ráo và đảm bảo thường xuyên được làm vệ sinh. |
04 |
|
7 |
Chợ có nhà vệ sinh công cộng được bố trí ở khu vực thuận tiện, hợp lý và thường xuyên được dọn dẹp sạch sẽ. Có phòng vệ sinh cho nam và nữ riêng; các thùng rác được bố trí ở nơi thích hợp và phải có nắp đậy. |
04 |
|
8 |
Tổ chức giữ xe cho khách theo đúng giá quy định hiện hành và giá được niêm yết, không được để tình trạng chạy xe trong chợ. |
04 |
|
|
................., ngày tháng năm Thủ trưởng đơn vị |
Nghị định 114/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ Ban hành: 23/12/2009 | Cập nhật: 25/12/2009
Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ Ban hành: 14/01/2003 | Cập nhật: 22/02/2013