Quyết định 04/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 73/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: | 04/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Lê Hữu Hoàng |
Ngày ban hành: | 06/01/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Doanh nghiệp, hợp tác xã, Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 06 tháng 01 năm 2020 |
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 73/NQ-CP NGÀY 23 THÁNG 9 NĂM 2019 CỦA CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 60/2018/QH14 ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Quốc hội về tiếp tục hoàn thiện và đẩy mạnh việc thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước tại doanh nghiệp và cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về việc ban hành chương trình hành động triển khai Nghị quyết số 60/2018/QH14 ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Quốc hội về tiếp tục hoàn thiện và đẩy mạnh việc thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước tại doanh nghiệp và cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư - cơ quan thường trực Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp tỉnh tại Công văn số 3871/KKHĐT-KTN ngày 19 tháng 12 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động triển khai thực hiện Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Các tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 73/NQ-CP NGÀY 23 THÁNG 9 NĂM 2019 CỦA CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/QĐ-UBND ngày 06/01/2020 của UBND tỉnh)
Thực hiện Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 23/9/2019 của Chính phủ về ban hành chương trình hành động của Chính phủ triển khai Nghị quyết số 60/2018/QH14 ngày 15/6/2018 của Quốc hội về tiếp tục hoàn thiện và đẩy mạnh việc thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước tại doanh nghiệp và cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước; Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Chương trình hành động triển khai thực hiện Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 23/9/2019 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa như sau:
1. Mục tiêu
Thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 23/9/2019 của Chính phủ về việc Ban hành chương trình hành động của Chính phủ triển khai Nghị quyết số 60/2018/QH14 ngày 15/6/2018 của Quốc hội về tiếp tục hoàn thiện và đẩy mạnh việc thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước tại doanh nghiệp và cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, khắc phục những hạn chế, yếu kém trong giai đoạn vừa qua; xử lý kịp thời các đề xuất, kiến nghị của doanh nghiệp.
2. Yêu cầu
Thực hiện đúng, đầy đủ, kịp thời các nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu tiếp tục hoàn thiện và đẩy mạnh việc thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước tại doanh nghiệp và cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước; đảm bảo tính đồng bộ, nhất quán trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp theo Nghị quyết số 60/2018/QH14 ngày 15/6/2018 của Quốc hội.
Nhiệm vụ các Sở, ban ngành lồng ghép trong Khung nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục kèm theo Chương trình hành động này.
II. Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện
Để khắc phục những hạn chế, vướng mắc, bất cập trong giai đoạn 2011-2016 đã được nêu tại Điều 1 Nghị quyết số 60/2018/QH14 ngày 15/6/2018 của Quốc hội, Ủy ban nhân dân tỉnh giao các Sở, ban ngành thuộc tỉnh tập trung triển khai các nhóm giải pháp sau:
1. Hoàn thiện hệ thống cơ chế chính sách
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư - cơ quan thường trực Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp tỉnh, phối hợp với các cơ quan liên quan:
- Rà soát, tổng kết, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tham gia góp ý (nếu có yêu cầu) về việc sửa đổi, bổ sung các nội dung còn vướng mắc của Luật Doanh nghiệp, Luật Đấu thầu và các văn bản khác có liên quan.
- Rà soát, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tham gia góp ý (nếu có yêu cầu) về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 58/2016/QĐ-TTg ngày 28/12/2016 theo hướng tách bạch giữa những lĩnh vực then chốt của nền kinh tế hoặc lĩnh vực công ích mà Nhà nước cần nắm quyền chi phối với những lĩnh vực nên huy động vốn đầu tư từ xã hội; xác định tỷ lệ sở hữu nhà nước tại doanh nghiệp ở mức hợp lý nhằm thu hút nhà đầu tư bên ngoài và thay đổi mô hình quản trị doanh nghiệp một cách thực chất. Tách bạch giữa hoạt động sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích, an sinh xã hội với hoạt động sản xuất, kinh doanh vì lợi nhuận của doanh nghiệp.
b) Sở Tài chính, phối hợp với các cơ quan liên quan:
- Rà soát, tổng kết, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tham gia góp ý (nếu có yêu cầu) việc sửa đổi, bổ sung Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
- Nghiên cứu, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tham gia góp ý (nếu có yêu cầu) liên quan xây dựng Nghị định hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước quy định về thu, sử dụng nguồn thu từ cổ phần hóa, thoái vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
c) Sở Xây dựng chủ trì báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh góp ý việc sửa đổi, bổ sung Luật Xây dựng và các văn bản hướng dẫn có liên quan (khi có yêu cầu).
d) Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì rà soát, tổng kết, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tham gia góp ý (nếu có yêu cầu) việc sửa đổi, bổ sung Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
đ) Sở Nội vụ chủ trì rà soát, tổng kết, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tham gia góp ý (nếu có yêu cầu) việc sửa đổi, bổ sung cơ chế chính sách để gắn kết quả của việc thực hiện sắp xếp, đổi mới và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước với việc đánh giá trách nhiệm của người đứng đầu; tiếp tục đổi mới công tác bố trí bổ nhiệm, miễn nhiệm đối với người đứng đầu doanh nghiệp nhà nước.
e) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì rà soát, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tham gia góp ý (nếu có yêu cầu) sửa đổi các quy định tạo cơ chế để doanh nghiệp thực sự chủ động trong trả tiền lương, tiền thưởng dựa vào năng suất lao động, hiệu quả sản xuất, kinh doanh; bảo đảm hài hòa lợi ích của Nhà nước, doanh nghiệp, người lao động; thu hút lao động có trình độ cao vào làm việc.
2. Đẩy mạnh việc thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước tại doanh nghiệp và cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước
a) Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Rà soát toàn bộ các phương án sử dụng đất đã được phê duyệt cho các doanh nghiệp cổ phần hóa, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định đối với trường hợp được cấp có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất khác với phương án đã được duyệt.
- Quản lý chặt chẽ, tăng cường giám sát, thanh tra, kiểm tra việc sử dụng đất của doanh nghiệp sau cổ phần hóa, bảo đảm tuân thủ phương án sử dụng đất đã được phê duyệt trong phương án cổ phần hóa doanh nghiệp.
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các Doanh nghiệp (Doanh nghiệp 100 % vốn nhà nước, Doanh nghiệp cổ phần có vốn nhà nước) thuộc phạm vi quản lý rà soát để xem xét, phê duyệt phương án sử dụng đất đối với các doanh nghiệp thuộc đối tượng phải cổ phần hóa nhưng chưa được phê duyệt phương án sử dụng đất và các doanh nghiệp đã cổ phần hóa nhưng chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sử dụng đất cho phù hợp với quy định tại Luật đất đai hiện hành. Trường hợp phương án sử dụng đất doanh nghiệp đề xuất chưa phù hợp với quy hoạch, mục đích sử dụng đất, ngành nghề kinh doanh và pháp luật về đất đai hiện hành thì doanh nghiệp phải trả lại cho nhà nước để sử dụng vào mục đích khác.
- Nghiêm túc thực hiện quy định của pháp luật đất đai về thu hồi đất đối với các trường hợp vi phạm luật về đất đai, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Hoàn thành việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các doanh nghiệp nhà nước và các doanh nghiệp cổ phần hóa theo đúng quy định pháp luật hiện hành, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
b) Sở Tài chính, phối hợp với các đơn vị liên quan:
- Quản lý, giám sát chặt chẽ việc huy động, sử dụng vốn của doanh nghiệp nhà nước, nhất là việc vay nợ nước ngoài, các dự án đầu tư trong nước và ra nước ngoài, nguồn vốn mua, bán, sáp nhập doanh nghiệp.
- Chỉ đạo các Doanh nghiệp nhà nước (Doanh nghiệp 100 % vốn nhà nước, Doanh nghiệp cổ phần có vốn nhà nước) khi thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp phải thực hiện xác định giá đất cụ thể phù hợp với quy định của Luật Đất đai để xác định đúng giá trị quyền sử dụng đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa, tính đúng, tính đủ tiền thuê đất của doanh nghiệp, tránh thất thu cho ngân sách nhà nước.
- Thực hiện, hoàn thành bàn giao phần vốn nhà nước hiện đang quản lý về cơ quan có thẩm quyền được giao quản lý vốn, tài sản nhà nước tại doanh nghiệp.
- Công khai thông tin đối với tất cả các doanh nghiệp nhà nước theo các tiêu chuẩn áp dụng đối với công ty đại chúng theo quy định hiện hành.
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát, xử lý các doanh nghiệp vi phạm pháp luật, để thất thoát, lãng phí vốn, tài sản nhà nước, các dự án đầu tư chậm tiến độ, kém hiệu quả, thua lỗ kéo dài.
3. Tăng cường thanh tra, kiểm tra và xử lý trách nhiệm
a) Các Sở, ban ngành thuộc tỉnh thường xuyên rà soát, xử lý trách nhiệm theo quy định của pháp luật đối với tập thể, cá nhân, đặc biệt là người đứng đầu trong việc để xảy ra các vi phạm trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, cơ cấu lại doanh nghiệp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
b) Thanh tra tỉnh có trách nhiệm thanh tra việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất sản xuất của doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp cổ phần hóa sang kinh doanh đất, xây dựng nhà ở giai đoạn 2011-2017;
Phối hợp với cơ quan thanh tra các cấp thực hiện kiểm tra, thanh tra, giám sát để kịp thời phát hiện vi phạm và có biện pháp xử lý, khắc phục. Thực hiện công tác thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật về cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước trực thuộc, không để xảy ra tiêu cực, thất thoát vốn, tài sản nhà nước. Báo cáo các cấp có thẩm quyền để có chế tài xử lý đối với các trường hợp không thực hiện, chậm thực hiện kết luận của các cơ quan thanh tra, kiểm toán.
4. Công tác tổng hợp, báo cáo
a) Các Sở, ban ngành có liên quan trong việc cổ phần hóa và thoái vốn nhà nước thực hiện tổng kết, đánh giá và tập trung hoàn thành mục tiêu cổ phần hóa và thoái vốn nhà nước theo đúng lộ trình và quy định của pháp luật, bảo đảm các nguyên tắc và cơ chế thị trường; minh bạch, công khai thông tin; xem xét cơ chế, chính sách nhằm tháo gỡ khó khăn trong xử lý các vấn đề về tài chính, đất đai, lao động, chính sách khoa học, công nghệ... nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của một số doanh nghiệp đã cơ cấu lại nhưng tình hình sản xuất, kinh doanh còn chưa khả quan; áp dụng biện pháp giải thể, phá sản theo quy định của pháp luật, nhất là doanh nghiệp nhà nước lâm vào tình trạng giải thể, phá sản mà không có phương án cơ cấu lại khả thi gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư - cơ quan thường trực Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp tỉnh tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư - cơ quan thường trực Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp tỉnh tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình thực hiện cổ phần hóa, thoái vốn nhà nước, chuyển đổi mô hình tại doanh nghiệp kiến nghị các giải pháp đẩy mạnh công tác cổ phần hóa, thoái vốn, cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước, trong đó bao gồm cả việc cổ phần hóa, thoái vốn chuyển đổi mô hình tại doanh nghiệp, cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích liên quan đến các chính sách phát triển kinh tế - xã hội, an sinh xã hội.
c) Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về việc kiểm điểm và xử lý trách nhiệm theo quy định của pháp luật đối với tập thể, cá nhân, đặc biệt là người đứng đầu trong việc để xảy ra các vi phạm.
III. Tổ chức và triển khai thực hiện
1. Trên cơ sở những nhiệm vụ, nội dung công việc chủ yếu trong Chương trình hành động này và Phụ lục kèm theo, căn cứ chức năng, nhiệm vụ của các sở ban ngành thuộc tỉnh chủ động tổ chức triển khai thực hiện Chương trình hành động, cụ thể hóa thành các nhiệm vụ của kế hoạch hàng năm tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư - cơ quan thường trực Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp tỉnh chủ trì, phối hợp Sở Tài chính và các cơ quan liên quan định kỳ trước ngày 25 tháng 3 hàng năm tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả, tiến độ thực hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh để báo cáo Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ, Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp trước ngày 31 tháng 3 hàng năm.
3. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ban Tuyên giáo, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các cơ quan liên quan thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức, tạo đồng thuận xã hội, phát huy tinh thần trách nhiệm của người đứng đầu, nỗ lực của các ngành, các cấp, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân để thực hiện thắng lợi mục tiêu tiếp tục cơ cấu lại, đổi mới và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung công việc cụ thể của Chương trình hành động, các cơ quan, địa phương chủ động đề xuất, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư - cơ quan thường trực Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp tỉnh để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư - cơ quan thường trực Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp tỉnh theo dõi, đôn đốc các sở ban ngành thuộc tỉnh triển khai thực hiện Chương trình hành động này; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
NHIỆM VỤ KÈM THEO CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 73/NQ-CP NGÀY 23/9/2019 CỦA CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/QĐ-UBND ngày 06/01/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
STT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Chế độ báo cáo |
I |
Hoàn thiện hệ thống cơ chế chính sách |
|
|
|
|
1 |
Rà soát, tổng kết, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tham gia góp ý (nếu có yêu cầu) về việc sửa đổi, bổ sung các nội dung còn vướng mắc của Luật Doanh nghiệp, Luật Đấu thầu và các văn bản khác có liên quan. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban ngành có liên quan |
2019-2020 |
Quý, năm |
2 |
Rà soát, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tham gia góp ý (nếu có yêu cầu) về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 58/2016/QĐ-TTg ngày 28/12/2016 theo hướng tách bạch giữa những lĩnh vực then chốt của nền kinh tế hoặc lĩnh vực công ích mà Nhà nước cần nắm quyền chi phối với những lĩnh vực nên huy động vốn đầu tư từ xã hội; xác định tỷ lệ sở hữu nhà nước tại doanh nghiệp ở mức hợp lý nhằm thu hút nhà đầu tư bên ngoài và thay đổi mô hình quản trị doanh nghiệp một cách thực chất. Tách bạch giữa hoạt động sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích, an sinh xã hội với hoạt động sản xuất, kinh doanh vì lợi nhuận của doanh nghiệp. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư - cơ quan thường trực Ban Đổi mới và PTDN tỉnh |
Các Sở, ban ngành có liên quan và các Doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh |
2019-2020 |
Quý, năm |
3 |
Rà soát, tổng kết, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tham gia góp ý (nếu có yêu cầu) việc sửa đổi, bổ sung Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn có liên quan. |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban ngành có liên quan và các Doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh |
2019-2020 |
Quý, năm |
4 |
Nghiên cứu, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tham gia góp ý (nếu có yêu cầu) liên quan xây dựng Nghị định hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước quy định về thu, sử dụng nguồn thu từ cổ phần hóa, thoái vốn nhà nước tại doanh nghiệp. |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban ngành có liên quan |
2019-2020 |
Quý, năm |
5 |
Chủ trì báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh góp ý việc sửa đổi, bổ sung Luật Xây dựng và các văn bản hướng dẫn có liên quan (khi có yêu cầu) |
Sở Xây dựng |
Các Sở, ban ngành có liên quan |
2019-2020 |
Quý, năm |
6 |
Rà soát, tổng kết, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tham gia góp ý (nếu có yêu cầu) việc sửa đổi, bổ sung Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn có liên quan. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban ngành có liên quan |
2019-2020 |
Quý, năm |
7 |
Rà soát, tổng kết, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tham gia góp ý (nếu có yêu cầu) việc sửa đổi, bổ sung cơ chế chính sách để gắn kết quả của việc thực hiện sắp xếp, đổi mới và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước với việc đánh giá trách nhiệm của người đứng đầu; tiếp tục đổi mới công tác bố trí bổ nhiệm, miễn nhiệm đối với người đứng đầu doanh nghiệp nhà nước. |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban ngành có liên quan và Doanh nghiệp nhà nước |
2019-2020 |
Quý, năm |
8 |
Rà soát, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tham gia góp ý (nếu có yêu cầu) sửa đổi các quy định tạo cơ chế để doanh nghiệp thực sự chủ động trong trả tiền lương, tiền thưởng dựa vào năng suất lao động, hiệu quả sản xuất, kinh doanh; bảo đảm hài hòa lợi ích của Nhà nước, doanh nghiệp, người lao động; thu hút lao động có trình độ cao vào làm việc. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ban ngành có liên quan |
2019-2020 |
Quý, năm |
II |
Đẩy mạnh việc thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước tại doanh nghiệp và cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước |
|
|
|
|
1 |
Rà soát toàn bộ các phương án sử dụng đất đã được phê duyệt cho các doanh nghiệp cổ phần hóa, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định đối với trường hợp được cấp có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất khác với phương án đã được duyệt. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban ngành có liên quan và Doanh nghiệp nhà nước |
2019-2020 |
Quý, năm |
2 |
Quản lý chặt chẽ, tăng cường giám sát, thanh tra, kiểm tra việc sử dụng đất của doanh nghiệp sau cổ phần hóa, bảo đảm tuân thủ phương án sử dụng đất đã được phê duyệt trong phương án cổ phần hóa doanh nghiệp. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban ngành có liên quan |
2019-2020 |
Quý, năm |
3 |
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các Doanh nghiệp (Doanh nghiệp 100 % vốn nhà nước, Doanh nghiệp cổ phần có vốn nhà nước) thuộc phạm vi quản lý rà soát để xem xét, phê duyệt phương án sử dụng đất đối với các doanh nghiệp thuộc đối tượng phải cổ phần hóa nhưng chưa được phê duyệt phương án sử dụng đất và các doanh nghiệp đã cổ phần hóa nhưng chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sử dụng đất cho phù hợp với quy định tại Luật đất đai hiện hành. Trường hợp phương án sử dụng đất doanh nghiệp đề xuất chưa phù hợp với quy hoạch, mục đích sử dụng đất, ngành nghề kinh doanh và pháp luật về đất đai hiện hành thì doanh nghiệp phải trả lại cho nhà nước để sử dụng vào mục đích khác. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban ngành có liên quan |
2019-2020 |
Quý, năm |
4 |
Nghiêm túc thực hiện quy định của pháp luật đất đai về thu hồi đất đối với các trường hợp vi phạm luật về đất đai, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban ngành có liên quan và Doanh nghiệp nhà nước |
2019-2020 |
Quý, năm |
5 |
Hoàn thành việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các doanh nghiệp nhà nước và các doanh nghiệp cổ phần hóa theo đúng quy định pháp luật hiện hành, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban ngành có liên quan và Doanh nghiệp nhà nước |
2019-2020 |
Quý, năm |
6 |
Quản lý, giám sát chặt chẽ việc huy động, sử dụng vốn của doanh nghiệp nhà nước, nhất là việc vay nợ nước ngoài, các dự án đầu tư trong nước và ra nước ngoài, nguồn vốn mua, bán, sáp nhập doanh nghiệp. |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban ngành có liên quan |
2019-2020 |
Quý, năm |
7 |
Chỉ đạo các Doanh nghiệp nhà nước (Doanh nghiệp 100% vốn nhà nước, Doanh nghiệp cổ phần có vốn nhà nước) khi thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp phải thực hiện xác định giá đất cụ thể phù hợp với quy định của Luật Đất đai để xác định đúng giá trị quyền sử dụng đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa, tính đúng, tính đủ tiền thuê đất của doanh nghiệp, tránh thất thu cho ngân sách nhà nước. |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban ngành có liên quan và Doanh nghiệp nhà nước |
2019-2020 |
Quý, năm |
8 |
Thực hiện, hoàn thành bàn giao phần vốn nhà nước hiện đang quản lý về cơ quan có thẩm quyền được giao quản lý vốn, tài sản nhà nước tại doanh nghiệp. |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban ngành có liên quan và Doanh nghiệp nhà nước |
2019-2020 |
Quý, năm |
9 |
Công khai thông tin đối với tất cả các doanh nghiệp nhà nước theo các tiêu chuẩn áp dụng đối với công ty đại chúng theo quy định hiện hành. |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban ngành có liên quan và Doanh nghiệp nhà nước |
2019-2020 |
Quý, năm |
III |
Tăng cường thanh tra, kiểm tra và xử lý trách nhiệm |
|
|
|
|
1 |
Rà soát, xử lý trách nhiệm theo quy định của pháp luật đối với tập thể, cá nhân, đặc biệt là người đứng đầu trong việc để xảy ra các vi phạm trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, cơ cấu lại doanh nghiệp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
Các Sở, ban ngành có liên quan |
2019-2020 |
Quý, năm |
2 |
Thanh tra việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất sản xuất của doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp cổ phần hóa sang kinh doanh đất, xây dựng nhà ở giai đoạn 2011-2017; Phối hợp với cơ quan thanh tra các cấp thực hiện kiểm tra, thanh tra, giám sát để kịp thời phát hiện vi phạm và có biện pháp xử lý, khắc phục. Thực hiện công tác thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật về cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước trực thuộc, không để xảy ra tiêu cực, thất thoát vốn, tài sản nhà nước. Báo cáo các cấp có thẩm quyền để có chế tài xử lý đối với các trường hợp không thực hiện, chậm thực hiện kết luận của các cơ quan thanh tra, kiểm toán. |
Thanh tra tỉnh |
Các Sở, ban ngành có liên quan |
2019-2020 |
Quý, năm |
IV |
Công tác tổng hợp, báo cáo |
|
|
|
|
1 |
Tổng kết, đánh giá và tập trung hoàn thành mục tiêu cổ phần hóa và thoái vốn nhà nước theo đúng lộ trình và quy định của pháp luật, bảo đảm các nguyên tắc và cơ chế thị trường; minh bạch, công khai thông tin; xem xét cơ chế, chính sách nhằm tháo gỡ khó khăn trong xử lý các vấn đề về tài chính, đất đai, lao động, chính sách khoa học, công nghệ... nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của một số doanh nghiệp đã cơ cấu lại nhưng tình hình sản xuất, kinh doanh còn chưa khả quan; áp dụng biện pháp giải thể, phá sản theo quy định của pháp luật, nhất là doanh nghiệp nhà nước lâm vào tình trạng giải thể, phá sản mà không có phương án cơ cấu lại khả thi |
Sở Kế hoạch và Đầu tư - cơ quan thường trực Ban Đổi mới và PTDN tỉnh |
Các Sở, ban ngành có liên quan và Doanh nghiệp nhà nước |
2019-2020 |
Quý, năm |
2 |
Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình thực hiện cổ phần hóa, thoái vốn nhà nước, chuyển đổi mô hình tại doanh nghiệp kiến nghị các giải pháp đẩy mạnh công tác cổ phần hóa, thoái vốn, cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước, trong đó bao gồm cả việc cổ phần hóa, thoái vốn chuyển đổi mô hình tại doanh nghiệp, cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích liên quan đến các chính sách phát triển kinh tế - xã hội, an sinh xã hội. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư - cơ quan thường trực Ban Đổi mới và PTDN tỉnh |
Các Sở, ban ngành có liên quan và Doanh nghiệp nhà nước |
2019-2020 |
Quý, năm |
3 |
Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về việc kiểm điểm và xử lý trách nhiệm theo quy định của pháp luật đối với tập thể, cá nhân, đặc biệt là người đứng đầu trong việc để xảy ra các vi phạm. |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban ngành có liên quan và Doanh nghiệp nhà nước |
2019-2020 |
Quý, năm |
Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2019 về chương trình hành động triển khai Nghị quyết 60/2018/QH14 về tiếp tục hoàn thiện và đẩy mạnh việc thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước tại doanh nghiệp và cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước Ban hành: 23/09/2019 | Cập nhật: 24/09/2019
Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Trà Vinh Ban hành: 06/06/2018 | Cập nhật: 12/06/2018
Quyết định 58/2016/QĐ-TTg về Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước và Danh mục doanh nghiệp nhà nước thực hiện sắp xếp giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 31/08/2016
Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2013 phê duyệt "Hiệp định giữa Việt Nam - Đức về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao" Ban hành: 11/06/2013 | Cập nhật: 19/06/2013
Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2012 phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 10 Ban hành: 07/11/2012 | Cập nhật: 08/11/2012
Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 01/04/2011 | Cập nhật: 04/04/2011