Quyết định 2976/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt phương án quản lý và khai thác sử dụng quỹ đất công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Số hiệu: 2976/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai Người ký: Võ Văn Chánh
Ngày ban hành: 24/08/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2976/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 24 tháng 8 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC SỬ DỤNG QUỸ ĐẤT CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Luật đấu giá tài sản ngày 17/11/2016;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị đnh số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/05/2017 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu giá tài sản;

Căn cứ Nghị định 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP ngày 04 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tư pháp quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;

Căn cứ chỉ đạo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Công văn số 5260-CV/TU ngày 30/7/2018 về ý kiến của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại kỳ họp ngày 25/7/2018;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 937/TTr-STNMT ngày 17/8/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kết quả rà soát, đánh giá hiện trạng quỹ đất do UBND cấp xã quản lý, sử dụng; đất giao Trung tâm phát triển quỹ đất quản lý, khai thác và đất của các công ty nông, lâm trường, Ban quản lý rừng (gọi tắt là nông, lâm trường) trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi chung là quỹ đất công) với các chỉ tiêu chủ yếu gồm:

1. Đất do UBND cấp xã quản lý, sử dụng

Toàn tnh có 29.068 thửa đất/13.143,53 ha do UBND cấp xã quản lý, sử dụng (gọi tắt là đất của UBND cấp xã) được đánh giá đến thời điểm 31/12/2017, trong đó: đất UBND cấp xã sử dụng (theo quy định tại Khoản 2, Điều 7 Luật Đất đai năm 2013) là 3.034 thửa/922,67 ha, chiếm 7,02% diện tích và đất UBND cấp xã quản lý (theo quy định tại Khoản 2, Điều 8 Luật Đất đai năm 2013) là 26.034 thửa đất/12.220,85 ha, chiếm 92,98% diện tích. Trong đó:

a) Hiện trạng theo mục đích sử dụng:

TT

Mục đích sử dụng đất

Tổng số

UBND cấp xã sử dụng (Khoản 2, Điều 7)

UBND cấp xã quản lý (Khoản 2, Điều 8)

Slượng thửa

Diện tích (ha)

Slượng thửa

Diện tích (ha)

Số lượng thửa

Diện tích (ha)

 

Tng cộng

29.068

13.143,53

3.034

922,67

26.034

12.220,85

1

Đất nông nghiệp

15.325

11.587,41

-

-

15.325

11.587,41

2

Đất phi nông nghiệp

13.681

1.551,77

3.034

922,67

10.647

629,10

2.1

Đất ở

9.618

251,12

-

-

9.618

251,12

2.2

Đất chuyên dùng

3.089

655,03

2.223

429,02

866

226,01

2.2.1

Đất trụ sở cơ quan

383

93,96

358

81,33

25

12,63

2.2.2

Đất công trình sự nghiệp

699

264,33

615

225,43

84

38,91

2.2.3

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

190

35,66

-

-

190

35,66

2.2.4

Đất có mục đích công cộng

1.817

261,07

1.250

122,26

567

138,81

2.3

Đất cơ sở tín ngưỡng

125

33,43

-

-

125

33,43

2.4

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa

811

493,66

811

493,66

-

-

2.5

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

32

6,29

-

-

32

6,29

2.6

Đất có mặt nước chuyên dùng

6

112,25

-

-

6

112,25

3

Đất chưa sử dụng

62

435

-

-

62

435

b) Tình trạng quản lý, sử dụng đất của UBND cấp xã:

TT

Tình trạng quản lý, sử dụng

Tổng số

UBND cấp xã sử dụng (Khoản 2, Điều 7)

UBND cấp xã quản lý (Khoản 2, Điều 8)

Slượng thửa

Diện tích (ha)

Số lượng thửa

Diện tích (ha)

Slượng thửa

Diện tích (ha)

 

Tổng số toàn tỉnh

29.068

13.143,53

3.034

922,67

26.034

12.220,85

1

Đang trực tiếp quản lý, sử dụng

5.720

3.839,29

2.992

910,35

2.728

2.928,94

2

Đang cho thuê

1.146

759,62

2

0,04

1.144

759,58

3

Đang cho mượn

412

301,58

1

0,01

411

301,57

4

Đang bị lấn, chiếm

1.299

825,76

35

9,29

1.264

816,47

5

Đang tranh chấp

99

46,44

4

2,99

95

43,46

6

Đối tượng khác sử dụng (hộ gia đình, tổ chức kinh tế,...)

20.392

7.370,83

-

-

20.392

7.370,83

2. Đất giao Trung tâm Phát triển Quỹ đất quản lý, khai thác

a) Tính đến thời điểm 31/12/2017, toàn tỉnh có 149 khu đất/1.112 thửa đất với tổng diện tích là 746,67 ha được giao Trung tâm Phát triển quỹ đất quản lý, khai thác. Trong đó, sử dụng vào mục đích nông nghiệp có 437 thửa/ 380,32 ha, chiếm 50,9% tổng diện tích và sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp có 675 thửa/ 366,35 ha, chiếm 49,1% tổng diện tích.

b) Tình trạng quản lý, khai thác đất giao Trung tâm Phát triển quỹ đất:

TT

Đơn vị hành chính

Tổng số

Đang cho thuê

Đang lập thủ tục đấu giá hoặc cho thuê

Chưa có PA cho thuê hoặc đấu giá

Chưa có kh năng khai thác

Số khu đất

Diện tích (ha)

Số khu đất

Diện tích (ha)

Skhu đất

Diện tích (ha)

Số khu đất

Diện tích (ha)

Số khu đất

Diện tích (ha)

1

Biên Hòa

95

275,08

18

60,21

26

26,56

34

175,65

17

12,65

2

Cẩm Mỹ

6

4,41

-

-

-

-

6

4,41

-

-

3

Định Quán

1

0,71

-

-

-

-

1

0,71

-

-

4

Long Khánh

5

7,37

-

-

1

1,77

1

0,02

3

5,58

5

Long Thành

8

13,49

-

-

6

8,09

2

5,39

-

-

6

Nhơn Trạch

7

245,72

-

-

7

245,72

-

-

-

-

7

Tân Phú

5

1,10

-

-

3

0,45

1

0,06

1

0,59

8

Thống Nhất

5

35,88

1

12,98

3

22,53

1

0,37

-

-

9

Trảng Bom

9

112,48

-

-

3

1,95

5

3,84

1

106,69

10

Vĩnh Cửu

6

31,86

1

1,49

-

-

3

29,65

2

0,72

11

Xuân Lộc

2

18,60

 

-

1

14,78

1

3,82

-

-

 

Tổng s

149

746,67

20

74,68

50

321,85

55

223,92

24

126,22

3. Đất nông, lâm trường

Quỹ đất của các nông, lâm trường đang quản lý, sử dụng tính đến ngày 31/12/2017 là 48.043 thửa đất/241.625,94 ha thuộc 15 đơn vị nông, lâm nghiệp (gồm 28 nông, lâm trường):

TT

Tên Nông, lâm trưng

Tổng diện tích

Hiện trạng quản lý, sử dụng

Đang trực tiếp sử dụng

Đang bị tranh chấp, lấn chiếm

Tổ chức, cá nhân khác sử dụng

Tổng diện tích

Trong đó: đang giao khoán

1

Tổng công ty cao su Đồng Nai

36.925,85

35.890,90

-

80,80

954,15

2

Tổng Công ty công nghiệp thực phẩm Đồng Nai

480,98

446,89

-

33,57

0,52

3

Công ty Cổ phần mía đường La Ngà

3.959,59

3.671,96

3.239,64

237,23

50,40

4

Công ty cổ phần giống lâm nghiệp vùng Nam Bộ

314,23

314,23

 

 

 

5

Công ty TNHH một thành viên Thọ Vực

872,29

872,29

872,29

-

-

6

Công ty TNHH MTV Cao su Công nghiệp

848,38

848,38

 

-

-

7

Công ty Cổ phần Tập đoàn Tân Mai

1.348,88

1.275,95

567,95

72,93

-

8

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp La Ngà

19.117,24

19.115,49

1.990,69

1,75

 

9

Ban Quản lý rừng phòng hộ 600

4.488,16

4.476,43

2.176,09

-

11,73

10

Ban Qun lý rừng phòng hộ Tân Phú

13.442,74

13.414,86

1.235,76

27,88

-

11

Ban Qun lý rừng phòng hộ Long Thành

8.018,69

8.006,47

1.431,85

12,22

 

12

Ban Qun lý rừng phòng hộ Xuân Lộc

10.061,63

10.061,63

6.791,75

-

-

13

Trung tâm Lâm nghiệp Biên Hòa

210,39

192,00

29,76

18,39

 

14

Vườn Quốc gia Cát Tiên

40.963,20

40.659,30

5.932,89

303,90

-

15

Khu Bảo tồn Thiên nhiên - Văn hóa Đồng Nai

100.573,69

100.573,69

4.843,40

-

-

 

Tổng

241.625,94

239.820,47

29.112,07

788,67

1.016,80

4. Vị trí, diện tích các thửa đất, khu đất được thể hiện theo bản đồ Hiện trạng đất công tỉnh Đồng Nai; bản đồ Hiện trạng quản lý, sử dụng đất của các nông, lâm trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và Báo cáo thuyết minh Phương án Quản lý và khai thác sử dụng quỹ đất công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

Điều 2. Phê duyệt Phương án Quản lý và khai thác sử dụng quỹ đất công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Đất UBND cấp xã quản lý, sử dụng

a) Tiếp tục giao UBND cấp xã quản lý, sử dụng đối với 5.365 thửa/3.825,42ha:

TT

Đơn vị hành chính

Tổng số

Tiếp tục giao sử dụng (Khoản 2, Điều 7)

Tiếp tục giao quản lý (Khoản 2, Điều 8)

Số lượng thửa đất

Diện tích

Số lượng thửa đất

Diện tích

Trong đó: diện tích rà soát cấp GCNQSD đất

Số lượng tha đất

Diện tích

Số lượng thửa đất

Diện tích

1

Biên Hòa

824

131,92

459

65,32

289

27,96

365

66,61

2

Cẩm Mỹ

295

91,94

230

74,10

94

20,10

65

17,84

3

Định Quán

553

173,82

300

88,76

252

42,80

253

85,05

4

Long Khánh

226

61,03

143

35,94

32

3,53

83

25,09

5

Long Thành

521

220,98

345

124,31

117

31,05

176

96,67

6

Nhơn Trạch

340

138,06

226

62,62

155

32,71

114

75,44

7

Tân Phú

400

188,74

309

103,79

217

42,24

91

84,94

8

Thống Nhất

261

110,11

141

40,86

114

26,08

120

69,25

9

Trảng Bom

322

195,30

197

56,97

150

26,33

125

138,33

10

Vĩnh Cửu

743

502,33

296

106,04

206

46,04

447

396,29

11

Xuân Lộc

880

2.011,19

316

149,07

172

43,55

564

1.862,12

 

Toàn tnh

5.365

3.825,42

2.962

907,79

1.798

342,39

2.403

2.917,63

b) Thu hồi 1.744 thửa/1.065,07 ha đất của UBND cấp xã quản lý, sử dụng giao Trung tâm Phát triển quỹ đất quản lý, khai thác:

TT

Đơn vị hành chính

Tổng số

UBND cấp xã sử dụng (Khoản 2, Điều 7)

UBND cấp xã quản lý (Khoản 2, Điều 8)

Số lượng tha đất

Diện tích (ha)

Slượng tha đất

Diện tích (ha)

Số lượng thửa đất

Diện tích (ha)

1

Biên Hòa

173

25,41

8

0,20

165

25,22

2

Cẩm M

3

0,78

-

-

3

0,78

3

Định Quán

570

199,25

4

0,11

566

199,14

4

Long Khánh

34

3,69

-

-

34

3,69

5

Long Thành

129

232,01

1

0,06

128

231,95

6

Nhơn Trạch

3

0,18

-

-

3

0,18

7

Tân Phú

193

261,80

1

0,03

192

261,77

8

Thống Nhất

133

11,55

7

1,97

126

9,59

9

Trảng Bom

28

12,77

5

0,14

23

12,63

10

Vĩnh Cửu

210

116,37

1

0,00

209

116,37

11

Xuân Lộc

268

201,25

6

0,10

262

201,15

 

Toàn tỉnh

1.744

1.065,07

33

2,61

1.711

1.062,46

c) Xử lý tranh chấp, lấn chiếm đối với 1.359 thửa/868,02 ha đất của UBND cấp xã quản lý, sử dụng:

TT

Đơn vị hành chính

Tổng số

UBND cấp xã sử dụng (Khoản 2, Điều 7)

UBND cấp xã quản lý (Khoản 2, Điều 8)

Slượng thửa đất

Diện tích (ha)

Slượng tha đất

Diện tích (ha)

Số lượng thửa đất

Diện tích (ha)

1

Biên Hòa

198

43,93

12

2,54

186

41,38

2

Cẩm Mỹ

30

63,03

4

2,74

26

60,29

3

Định Quán

314

66,89

3

2,83

311

64,07

4

Long Khánh

31

7,75

-

-

31

7,75

5

Long Thành

172

148,56

18

4,04

154

144,52

6

Nhơn Trạch

245

422,98

-

-

245

422,98

7

Tân Phú

218

45,13

-

-

218

45,13

8

Thống Nhất

14

2,06

-

-

14

2,06

9

Trảng Bom

23

14,40

-

-

23

14,40

10

Vĩnh Cửu

107

50,44

2

0,13

105

50,31

11

Xuân Lộc

7

2,85

-

-

7

2,85

 

Toàn tỉnh

1.359

868,02

39

12,28

1.320

855,74

d) Rà soát hiện trạng, lập phương án sử dụng đất đối với 20.600 thửa/7.385,03 ha:

TT

Đơn vị hành chính

Tổng số

Trong đó, đất có nguồn gốc từ các nông, lâm trường và các đơn vị quốc phòng, an ninh đã bàn giao cho địa phương quản lý, sử dụng

Rà soát hiện trạng

Lập phương án sử dụng đất

Số lượng thửa đất

Diện tích (ha)

Slượng tha đất

Diện tích (ha)

Số lượng thửa đất

Diện tích (ha)

1

Biên Hòa

6.027

183,88

2.859

86,53

3.159

96,71

2

Cẩm Mỹ

1.779

332,74

633

90,51

1.146

242,23

3

Định Quán

6.983

3.457,37

2.244

308,30

4.537

3.126,02

4

Long Khánh

-

-

-

-

-

-

5

Long Thành

451

133,78

-

-

451

133,78

6

Nhơn Trạch

1

0,15

-

-

-

-

7

Tân Phú

4

1,61

-

-

-

-

8

Thống Nhất

39

4,19

-

-

-

-

9

Trảng Bom

116

18,48

37

5,89

79

12,59

10

Vĩnh Cửu

8

1,95

-

-

-

-

11

Xuân Lộc

5.192

3.250,87

5.192

3.250,87

-

-

 

Toàn tỉnh

20.600

7.385,03

10.965

3.742,11

9.372

3.611,33

2. Đất đã giao Trung tâm Phát triển quỹ đất

a) Lập thủ tục đưa vào đu giá quyền sử dụng đất đối với 173 thửa/193,40 ha, tương ứng với 62 khu đất.

TT

Đơn vị hành chính

Slượng thửa đất

Số khu đất tương ứng

Diện tích (ha)

1

Biên Hòa

92

33

68,13

2

Cẩm Mỹ

6

6

4,41

3

Định Quán

-

-

-

4

Long Khánh

2

1

1,77

5

Long Thành

6

6

8,09

6

Nhơn Trạch

20

1

67,78

7

Tân Phú

5

4

0,51

8

Thống Nhất

25

3

22,53

9

Trảng Bom

13

6

5,02

10

Vĩnh Cửu

1

1

0,38

11

Xuân Lộc

1

1

14,78

 

Toàn tnh

173

62

193,40

b) Lập thủ tục cho thuê ngắn hạn trong thời gian chờ đưa vào khai thác theo quy hoạch đi với 41 thửa/36,08 ha, tương ứng với 21 khu đất:

TT

Đơn vị hành chính

Số lượng thửa đất

Số khu đất tương ứng

Diện tích (ha)

1

Biên Hòa

34

16

17,64

2

Long Khánh

1

1

0,02

3

Nhơn Trạch

1

1

0,14

4

Thống Nhất

2

1

12,98

5

Vĩnh Cửu

2

1

1,49

6

Xuân Lộc

1

1

3,82

 

Toàn tnh

41

21

36,08

c) Xử lý tranh chấp, lấn chiếm đối với 15 thửa (tương ứng 6 khu)/111,73 ha, tại: thành phố Biên Hòa 3 thửa (3 khu đất)/4,32 ha; huyện Trảng Bom 10 thửa (1 khu đất)/106,69 ha và huyện Vĩnh Cửu 2 thửa (2 khu đất)/0,72 ha.

d) Tiếp tục quản lý, khai thác đối với 883 thửa (60 khu đất)/405,47 ha:

TT

Đơn vị hành chính

Tổng số

Trong đó: cần xử lý tồn tại về tài sản

Số lượng thửa đất

Skhu đất tương ứng

Diện tích (ha)

Số lượng thửa đất

Số khu đất tương ứng

Diện tích (ha)

1

Biên Hòa

660

43

184,99

160

14

8,33

2

Cẩm Mỹ

-

-

-

 

-

-

3

Định Quán

10

1

0,71

 

-

-

4

Long Khánh

4

3

5,58

4

3

5,58

5

Long Thành

2

2

5,39

 

-

-

6

Nhơn Trạch

44

5

177,80

 

-

-

7

Tân Phú

1

1

0,59

1

1

0,59

8

Thống Nhất

1

1

0,37

 

-

-

9

Trảng Bom

2

2

0,77

 

-

-

10

Vĩnh Cửu

159

2

29,27

 

-

-

11

Xuân Lộc

-

-

-

 

-

-

 

Toàn tỉnh

883

60

405,47

165

18

14,49

3. Đất nông, lâm trường

Đơn vị tính: ha

TT

Tên Nông lâm trường

Hiện trạng qun lý, sử dụng

Phương án quản lý, sử dụng

Tiếp tục sử dụng

Trong đó

Giải quyết tranh chấp, lấn chiếm

Thu hồi, bàn giao

Nhận bàn giao từ các tổ chức khác

Rà soát, công nhận, xem xét cấp giấy

Bàn giao cho địa phương quản lý

Bàn giao cho tổ chức khác

1

Tổng công ty cao su Đồng Nai

36.925,85

35.890,90

 

274,22

80,80

954,15

 

2

Tổng Công ty công nghiệp thực phẩm Đng Nai

480,98

447,41

 

15,66

33,57

-

-

3

Công ty Cổ phần mía đường La Ngà

3.959,59

3.671,96

 

174,50

237,23

50,40

 

4

Công ty cổ phần giống lâm nghiệp vùng Nam Bộ

314,23

314,23

 

314,23

 

 

 

5

Công ty TNHH MTV Thọ Vực

872,29

 

 

 

-

863,25

9,04

6

Công ty TNHH MTV Cao su Công nghiệp

848,38

848,38

 

118,80

-

-

 

7

Công ty CP tập đoàn Tân Mai

1.348,88

1.275,95

 

364,53

72,93

-

 

8

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp La Ngà

19.117,24

9.167,86

 

17,30

1,75

-

9.947,63

9

Ban Qun lý rừng phòng hộ 600

4.488,16

4.476,43

 

250,31

-

11,73

 

10

Ban Quản lý rừng phòng hộ Tân Phú

13.442,74

13.414,86

 

2.295,16

27,88

-

 

11

Ban Quản lý rừng phòng hộ Long Thành

8.018,69

8.006,47

 

3.121,32

12,22

 

 

12

Ban Quản lý rừng phòng hộ Xuân Lộc

10.061,63

10.061,63

 

242,07

-

-

 

13

Trung tâm Lâm nghiệp Biên Hòa

210,39

187,00

 

104,11

18,39

5,00

 

14

Vườn Quốc gia Cát Tiên

40.963,20

50.606,93

9.947,63

12.631,47

303,90

-

 

15

Khu Bo tn Thiên nhiên - Văn hóa Đồng Nai

100.573,69

100.573,69

 

38.209,14

-

-

 

 

Tng

241.625,94

238.943,70

9.947,63

58.132,82

788,67

1.884,53

9.956,67

4. Nội dung chi tiết và các giải pháp quản lý, khai thác sử dụng quỹ đất công thể hiện tại Báo cáo thuyết minh Phương án Quản lý và khai thác sử dụng quỹ đất công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

Điều 3. Căn cứ Điều 1 và Điều 2 Quyết định này, Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa; các nông, lâm trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai chịu trách nhiệm:

1. Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch để triển khai thực hiện các nội dung của Phương án; tổ chức hội nghị triển khai và bàn giao sản phẩm đến các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa để căn cứ thực hiện; triển khai thực hiện và hướng dẫn các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa, các nông, lâm trường thực hiện các giải pháp về chuyên môn được nêu trong Phương án; thực hiện việc xây dựng cơ sở dữ liệu đất công kết nối với cơ sở dữ liệu đất đai để phục vụ công tác quản lý trên địa bàn tỉnh.

2. UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phBiên Hòa thực hiện việc đo đạc, cắm mốc ranh gii đất công do UBND cấp xã quản lý, sử dụng; kê khai, đăng ký đất đai theo quy định và thực hiện đồng bộ các giải pháp thuộc phạm vi trách nhiệm để thực hiện tốt công tác quản lý, khai thác sử dụng quỹ đất công trên địa bàn.

3. Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai; các nông, lâm trường thực hiện việc đo đạc, cắm mốc ranh giới quỹ đất được giao quản lý, sử dụng; kê khai đăng ký đất đai và lập thủ tục đề nghị cấp giấy CNQSD đất (đối với đất các nông, lâm trường), thực hiện các giải pháp thuộc phạm vi trách nhiệm đảm bảo việc quản lý sử dụng chặt chẽ quỹ đất được giao.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Xây dựng; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giao thông - Vận tải; Công Thương; Y tế; Giáo dục và Đào tạo; Phòng cháy chữa cháy; Khoa học và Công nghệ; Thông tin và Truyền Thông; Văn hóa Thể thao và Du lịch; Tư pháp; Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh; Công an tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh, Phó Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CNN.

(HoàngCNN/đất công)

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Văn Chánh