Quyết định 1040/QĐ-UBND năm 2020 về hệ thống các Biểu mẫu, quy trình báo cáo định kỳ về kinh tế - xã hội
Số hiệu: 1040/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh Người ký: Nguyễn Hữu Thành
Ngày ban hành: 31/07/2020 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Văn thư, lưu trữ, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1040/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 31 tháng 7 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH HỆ THỐNG CÁC BIỂU MẪU, QUY TRÌNH BÁO CÁO ĐỊNH KỲ VỀ KINH TẾ – XÃ HỘI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 656/QĐ-UBND ngày 09/6/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành Bộ chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế – xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh Bức Ninh;

Căn cứ vào các văn bản hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội định kỳ theo tháng, quý, 6 tháng, năm và 5 năm đã thực hiện trong thời gian qua.

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 27/TTr-KH.THQH ngày 07/7/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này hệ thống Biểu mẫu báo cáo định kỳ, báo cáo thống kê về kinh tế – xã hội để đưa vào hệ thống dữ liệu Trung tâm điều hành tỉnh theo bộ chỉ tiêu tại Quyết định số 656/QĐ-UBND ngày 09/6/2020 của UBND tỉnh Bắc Ninh và các quy định có liên quan khác (có biểu mẫu đính kèm).

Về quy trình báo cáo: Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao, các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện báo cáo các chỉ tiêu theo đúng hệ thống biểu mẫu gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê, Sở Thông tin và Truyền thông đồng thời cập nhật số liệu lên hệ thống trung tâm điều hành tỉnh theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông theo đúng thời gian quy định như sau:

+ Đối với báo cáo tháng: Từ ngày 15 đến ngày 20 hàng tháng.

+ Đối với báo cáo quý: Từ ngày 15 đến ngày 20 của tháng cuối quý.

+ Đối với báo cáo ước tính 6 tháng: Từ ngày 20 đến ngày 25 tháng 5.

+ Đối với báo cáo năm: Kỳ ước tính: từ ngày 20 đến ngày 25 tháng 10;

Kỳ sơ bộ: Từ ngày 15 đến ngày 20 tháng 12.

Trường hợp các thời hạn gửi báo cáo trùng vào ngày nghỉ hàng tuần hoặc ngày nghỉ lễ thì thời hạn gửi báo cáo định kỳ được tính vào ngày làm việc tiếp theo sau ngày nghỉ đó.

Điều 2. Hệ thống các chỉ tiêu, biểu mẫu, quy trình báo cáo định kỳ về kinh tế – xã hội được sử dụng phục vụ chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh và được điều chỉnh linh hoạt để bảo đảm phù hợp với tình hình thực tế và đáp ứng yêu cầu quản lý, chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Căn cứ vào nội dung hệ thống các chỉ tiêu, biểu mẫu, quy trình báo cáo định kỳ về kinh tế – xã hội, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, cơ quan, đơn vị, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh tổ chức thực hiện theo quy định; trong trường hợp cần thiết, rà soát, đề xuất điều chỉnh các chỉ tiêu, biểu mẫu, quy trình báo cáo định kỳ về kinh tế – xã hội theo ngành, lĩnh vực được phân công gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh xem xét, điều chỉnh.

- Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì hướng dẫn thực hiện việc cập nhật số liệu lên hệ thống trung tâm điều hành của tỉnh

- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư đôn đốc, thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Hiệu lực thi hành.

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

2. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, cơ quan thuộc UBND tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh;
- Công Thông tin điện tử tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Các phòng chuyên môn VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT; KTTH.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn
Hữu Thành