Quyết định 656/QĐ-UBND năm 2019 về quy trình thực hiện cơ chế một cửa liên thông giữa Cơ quan nhà nước và các Đơn vị kinh doanh, quản lý vận hành lưới điện trung áp trong việc giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới trung áp
Số hiệu: | 656/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam | Người ký: | Trương Quốc Huy |
Ngày ban hành: | 22/04/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 656/QĐ-UBND |
Hà Nam, ngày 22 tháng 4 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03/12/2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20/11/2012; Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6 2014; Luật Đê điều ngày 29/11 2006; Luật Thủy lợi ngày 19/6 2017;
Căn cứ các Nghị định Chính phủ: Số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ; số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng; số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4 2018 về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Thông tư số 24/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ Công thương về một số nội dung trong việc rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư số 35/2017/TT- BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ;
Căn cứ văn bản số 9368/BCT-ĐL ngày ngày 16/11/2018 của Bộ Công thương về việc đề nghị ban hành Quy định về “Một cửa liên thông” trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới trung áp;
Căn cứ Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-BCT ngày 03/4/2019 của Bộ Công thương về việc ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Công thương về cải thiện chỉ số tiếp cận điện năng thực hiện Nhị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ;
Căn cứ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: Số 32/2016/QĐ-UBND ngày 25/8/2016; số 34/2018/QĐ-UBND ngày 05/9/2018 sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tỉnh Hà Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình thực hiện cơ chế một cửa liên thông giữa Cơ quan nhà nước và các Đơn vị kinh doanh, quản lý vận hành lưới điện trung áp trong việc giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Công thương, Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Nội vụ, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ban Quản lý Khu Đô thị mới, Ban Quản lý các Khu Công nghiệp, Ban Quản lý khu đại học Nam Cao; Giám đốc các đơn vị kinh doanh, quản lý vận hành lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh, Giám đốc các đơn vị kinh doanh quản lý vận hành hạ tầng khu/cụm công nghiệp; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG GIỮA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ CÁC ĐƠN VỊ KINH DOANH, QUẢN LÝ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP TRONG VIỆC GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI TRUNG ÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số:656 /QĐ-UBND ngày22 tháng 4 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy trình này quy định thống nhất việc tổ chức, phối hợp của các Cơ quan nhà nước và các Đơn vị phân phối điện/đơn vị phân phối và bán lẻ điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam (sau đây gọi chung là “Đơn vị kinh doanh, quản lý vận hành lưới điện trung áp”) trong việc thực hiện giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới áp trung áp trên địa bàn tỉnh theo hướng một cửa liên thông gồm các thủ tục:
- Khảo sát hiện trường và thỏa thuận đấu nối;
- Thỏa thuận hướng tuyến chấp thuận xây dựng công trình; Cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; hành lang đê điều, phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi; vỉa hè, đường phố và các công trình hạ tầng khác;
- Xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công;
- Ký kết hợp đồng mua bán điện, nghiệm thu đóng điện.
2. Đối tượng áp dụng: Quy trình này áp dụng đối với:
- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến việc giải quyết các thủ tục đầu tư cấp điện chuyên dùng trên địa bàn tỉnh;
- Các Đơn vị kinh doanh, quản lý vận hành lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
- Tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng công trình điện bằng nguồn vốn khác của doanh nghiệp, cá nhân (không phải vốn nhà nước) có nhu cầu cấp điện từ lưới điện trung áp tự nguyện thực hiện theo Quy trình này và các tổ chức, cá nhân khác có quyền và nghĩa vụ liên quan đến việc thực hiện thủ tục đầu tư công trình điện chuyên dùng. (các tổ chức được giao đầu tư xây dựng công trình điện bằng nguồn vốn nhà nước, vốn nhà nước ngoài việc thực hiện các thủ tục theo quy trình này còn phải thực hiện các thủ tục khác với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan theo các quy định hiện hành)
Điều 2. Những nguyên tắc chung
1. Đảm bảo các nguyên tắc thực hiện cơ chế một cửa liên thông theo quy định tại Điều 3 của Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp điện từ lưới điện trung áp (sau đây được gọi chung là khách hàng) có quyền lựa chọn yêu cầu đơn vị kinh doanh, quản lý vận hành lưới điện trung áp làm đầu mối thực hiện theo quy trình hoặc tự mình làm đầu mối thực hiện các thủ tục với các cơ quan nhà nước liên quan theo quy trình này.
3. Việc thực hiện liên thông giải quyết thủ tục hành chính phải bảo đảm nhanh chóng, thuận tiện, công khai, minh bạch và tuân thủ đúng quy định pháp luật.
4. Thực hiện liên thông giải quyết thủ tục hành chính nhằm mục đích rút ngắn thời gian, giảm chi phí thực hiện thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân và cho cơ quan giải quyết thủ tục hành chính; đồng thời tăng cường trách nhiệm phối hợp, hiệu quả giữa các cơ quan quản lý nhà nước, chất lượng trong cung cấp dịch vụ công.
Điều 3. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả thực hiện liên thông thủ tục
1. “Đơn vị kinh doanh, quản lý vận hành lưới điện trung áp” là đơn vị đầu mối (khi được khách hàng yêu cầu) trong quá trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ của khách hàng với đơn vị mình và với Cơ quan nhà nước, bao gồm các thủ tục sau: (i) khảo sát hiện trường và thỏa thuận đấu nối; (ii) Thủ tục thỏa thuận hướng tuyến/Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu/Cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; hành lang đê điều, phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi; vỉa hè, đường phố và các công trình hạ tầng khác (nếu có) với cơ quan quản lý nhà nước theo phân cấp quản lý; (iii) Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công; (iv) Liên hệ với Sở Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh để thực hiện thủ tục xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường; (v) ký kết hợp đồng mua bán điện, nghiệm thu đóng điện đưa công trình vào sử dụng theo đúng quy định hiện hành.
2. Các cơ quan, đơn vị gồm: Sở Xây dựng, Sở giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công Thương; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ban Quản lý Khu Đô thị mới, Ban Quản lý các Khu Công nghiệp, Ban Quản lý khu đại học Nam Cao; các đơn vị kinh doanh quản lý vận hành hạ tầng khu/cụm công nghiệp và tổ chức có liên quan theo lĩnh vực quản lý, phân cấp quản lý có trách nhiệm giải quyết hồ sơ theo quy định.
3. Đơn vị kinh doanh, quản lý vận hành lưới điện trung áp” làm đầu mối tổ chức giao dịch với khách hàng theo “cơ chế một cửa” từ khi tiếp nhận yêu cầu mua điện của khách hàng đến khi ký kết hợp đồng mua bán điện và cấp điện cho khách hàng, hướng dẫn khách hàng thực hiện các thủ tục đầu tư và xây dựng công trình cấp điện. Đơn vị làm đầu mối chủ động luân chuyển hồ sơ của khách hàng đến Cơ quan nhà nước, tiếp nhận hồ sơ xử lý từ Cơ quan nhà nước để chuyển trả khách hàng, thông báo kết quả xử lý và phối hợp với khách hàng trong quá trình khảo sát, nghiệm thu tại hiện trường theo yêu cầu của Cơ quan nhà nước.
4. Các công việc liên quan đến trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết của Cơ quan nhà nước về hướng dẫn thủ tục thực hiện, tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại một đầu mối là bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của “Đơn vị kinh doanh, quản lý vận hành lưới điện trung áp”. Các cơ quan nhà nước chuyển kết quả xử lý, các vướng mắc (nếu có) về bộ phận một cửa của các “Đơn vị kinh doanh, quản lý vận hành lưới điện trung áp” là đầu mối để trả lời khách hàng thông qua cơ chế một cửa điện tử/điện thoại/email. Các văn bản, thông báo, ... của cơ quan nhà nước gửi cho khách hàng trong quá trình giải quyết thủ tục cũng được chuyển đồng thời cho bộ phận một cửa để theo dõi, phối hợp trong quá trình giải quyết.
5. Toàn bộ thủ tục và quy trình thực hiện cấp điện qua lưới trung áp được công khai trên hệ thống “Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử” của tỉnh để các cá nhân, tổ chức đề nghị cấp điện qua lưới trung áp thuận tiện trong giao dịch, theo dõi và được lưu trữ tại bộ phận một cửa của các “Đơn vị kinh doanh, quản lý vận hành lưới điện trung áp” để phục vụ kiểm tra, giám sát.
6. Các “Đơn vị kinh doanh, quản lý vận hành lưới điện trung áp” phải thành lập bộ phận một cửa để làm đầu mối tiếp nhận hồ sơ. Bộ phận một cửa phải đặt trực tiếp tại trụ sở, văn phòng đại diện của đơn vị mình trên địa bàn tỉnh Hà Nam hoặc tại trung tâm hành chính công của tỉnh.
QUY TRÌNH PHỐI HỢP THỰC HIỆN GIẢI QUYẾT CÁC CÁC THỦ TỤC
1. Khách hàng nộp hồ sơ đăng ký mua điện và hồ sơ liên quan đến các thủ tục của Cơ quan nhà nước tại bộ phận một cửa của các Đơn vị kinh doanh, quản lý vận hành lưới điện trung áp theo các hình thức:
Khách hàng có thể chọn một trong 3 cách nộp hồ sơ thủ tục hành chính sau đây:
- Cách thứ nhất: Nộp trực tiếp hồ sơ đăng ký mua điện và các thủ tục hành chính có liên quan tại bộ phận một cửa các Đơn vị kinh doanh, quản lý vận hành lưới điện trung áp.
- Cách thứ hai: Có thể nộp hồ sơ thủ tục hành chính qua Dịch vị công ích.
- Cách thứ ba: Thông qua trực tuyến tại địa chỉ: Website chăm sóc khách hàng của các đơn vị kinh doanh, quản lý vận hành lưới điện trung áp; Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh;
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến, yêu cầu khách hàng chuẩn bị hồ sơ nhưng không phải chứng thực, tất cả được scan hoặc chụp từ bản chính và gửi bằng tài khoản đã được đăng ký sử dụng dịch vụ này. Hệ thống sẽ tự động thông báo kết quả tiếp nhận (Kèm mã hồ sơ) thông qua tài khoản, số điện thoại đã được đăng ký.
2. Khách hàng yêu cầu dịch vụ có thể tra cứu và nhận thông tin theo dõi kết quả xử lý tại website chăm sóc khách hàng của các đơn vị kinh doanh, quản lý vận hành lưới điện trung áp, hộp thư điện tử và tin nhắn điện thoại (SMS) đăng ký.
Điều 5. Quy trình giải quyết hồ sơ
1. Khách hàng nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa của các Đơn vị kinh doanh, quản lý vận hành lưới điện trung áp.
Bộ phận một cửa của các Đơn vị kinh doanh, quản lý vận hành lưới điện trung áp sẽ in Biên nhận hồ sơ giao khách hàng hẹn thời gian giải quyết, chủ động liên hệ và hướng dẫn khách hàng cụ thể thủ tục cấp điện và cách thức thực hiện các thủ tục tiếp theo.
2. Các Đơn vị kinh doanh, quản lý vận hành lưới điện trung áp căn cứ vào quy hoạch phát triển điện lực tỉnh, quy hoạch phát triển Khu, cụm công nghiệp, ... căn cứ vào khả năng đáp ứng của lưới điện khu vực phối hợp với khách hàng thực hiện khảo sát hiện trường và lập thỏa thuận đấu nối. Thời gian thực hiện: không quá 02 ngày làm việc kể từ khi khách hàng nộp đủ hồ sơ.
3. Khách hàng tổ chức lập hồ sơ dự án hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình điện/Thiết kế kỹ thuật thi công công trình điện, đồng thời cung cấp thành phần hồ sơ theo quy định giải quyết của từng thủ tục hành chính đến Bộ phận một cửa của Đơn vị kinh doanh, quản lý vận hành lưới điện trung áp để thực hiện các thủ tục hành chính với các cơ quan nhà nước.
Khi nhận được yêu cầu của khách hàng, bộ phận một cửa của các Đơn vị kinh doanh, quản lý vận hành lưới điện trung áp sẽ chủ động liên hệ và hướng dẫn khách hàng cụ thể thủ tục cấp điện và cách thức thực hiện các thủ tục của cơ quan nhà nước, thực hiện tiếp nhận các hồ sơ có liên quan và chủ động liên hệ khách hàng để bổ sung các hồ sơ còn thiếu, cần hoàn thiện trong quá trình thực hiện dịch vụ, thủ tục theo yêu cầu của cơ quan nhà nước, in Biên nhận hồ sơ giao khách hàng hẹn thời gian giải quyết phù hợp theo quy định từng loại thủ tục.
Đơn vị kinh doanh, quản lý vận hành lưới điện trung áp chủ động giao hồ sơ yêu cầu của khách hàng chuyển đến bộ phận một cửa của cơ quan nhà nước theo quy định tại Điều 6 của Quy trình này để thực hiện các thủ tục có liên quan theo lĩnh vực phân cấp quản lý kể từ thời điểm tiếp nhận hồ sơ hợp lệ và liên hệ lấy kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận - trả kết quả của Cơ quan nhà nước theo đúng lịch hẹn để chuyển khách hàng. Mọi giao dịch chứng từ giữa Đơn vị kinh doanh, quản lý vận hành lưới điện trung áp và cơ quan nhà nước đều phải cập nhật ngày, tháng, cũng như có chữ ký xác nhận giữa 2 bên giao/nhận trong quá trình giao nhận chứng từ và luân chuyển hồ sơ.
4. Các cơ quan nhà nước thông báo cho khách hàng các vướng mắc, yêu cầu điều chỉnh, bổ sung (nếu có) và gửi kết quả xử lý ra trung tâm hành chính công của tỉnh/huyện trả kết quả về Bộ phận một cửa của Đơn vị kinh doanh, quản lý vận hành lưới điện trung áp để trả cho khách hàng. Thời gian giải quyết mỗi thủ tục của từng cơ quan nhà nước: Không quá 5 ngày làm việc.
Cơ quan nhà nước tiến hành thẩm định, xem xét giải quyết hồ sơ khách hàng theo thời gian quy định, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định thì có hướng dẫn, phản hồi ngay cho người giao hồ sơ của đơn vị đầu mối hoặc chậm nhất trong 01 ngày làm việc thì cơ quan nhà nước có văn bản thông báo gửi đơn vị đầu mối để đề nghị khách hàng hoàn thiện hồ sơ (nếu có). Các trường
hợp trong quá trình thẩm định, xem xét nếu thấy cần phải hiệu chỉnh, cần hẹn khảo sát, nghiệm thu hiện trường, kiểm tra thi công,… thì cơ quan nhà nước gửi văn bản trực tiếp cho khách hàng, đồng thời có thông báo chuyển bộ phận một cửa của Đơn vị kinh doanh, quản lý vận hành lưới điện trung áp để theo dõi, phối hợp trong quá trình giải quyết. Các trường hợp thẩm định, xem xét nếu không chấp thuận thì cơ quan nhà nước phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Mọi giao dịch phát sinh, liên hệ giữa khách hàng và cơ quan nhà nước trong quá trình thực hiện các thủ tục phải thực hiện thông qua bộ phận một cửa của “Đơn vị kinh doanh, quản lý vận hành lưới điện trung áp”. Cơ quan nhà nước và “Đơn vị kinh doanh, quản lý vận hành lưới điện trung áp” thông báo cho các đầu mối, các đơn vị theo phân cấp hoặc ủy quyền giải quyết các thủ tục, thiết lập cơ chế liên lạc, trao đổi thông tin giữa các bộ phận chức năng qua điện thoại, thư tín, hệ thống công nghệ thông tin để giảm bớt số thủ tục và thời gian thực hiện của khách hàng, cải thiện chỉ số tiếp cận điện năng. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc,… các đơn vị cần thống nhất tìm biện pháp tháo gỡ hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để chỉ đạo.
5. Sau khi thi công xong, khách hàng gửi hồ sơ nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện đến bộ phận một cửa của Đơn vị kinh doanh, quản lý vận hành lưới điện trung áp. Đơn vị kinh doanh, quản lý vận hành lưới điện trung áp có trách nhiệm phối hợp với khách hàng nghiệm thu đóng điện và ký kết Hợp đồng mua bán điện. Thời gian thực hiện: không quá 05 ngày làm việc.
(Lưu đồ thực hiện giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới trung áp theo Phụ lục 1 kèm theo Quy trình này).
- Thành phần hồ sơ, thời gian thực hiện, cơ quan thực hiện đối với từng thủ tục quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Quy trình này. Sở Công Thương cùng các Sở, ngành, UBND cấp huyện, các đơn vị kinh doanh, quản lý vận hành lưới điện trung áp hướng dẫn thực hiện theo quy định.
Điều 6. Trách nhiệm thực hiện các thủ tục
1. Sở Công Thương thực hiện thủ tục thẩm định thiết kế bản vẽ thi công đối với công trình có cấp điện áp 35kV; thực hiện thủ tục thẩm định thiết kế bản vẽ thi công đối với công trình có cấp điện áp < 35kV khi được các khách hàng lựa chọn (thay cho việc khách hàng phải thuê đơn vị tư vấn có đủ chức năng thẩm tra).
Khi khách hàng thuê đơn vị tư vấn có đủ chức năng thẩm tra hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (đối với công trình có cấp điện áp <35kV). Sau khi có kết quả thẩm tra, khách hàng phải thông báo kết quả thẩm tra và hồ sơ thiết kế tới Sở Công Thương để theo dõi quản lý. Sở Công Thương có trách nhiệm kiểm tra xem xét kết quả thẩm tra và hồ sơ thiết kế do khách hang gửi tới. Nếu kết quả thẩm tra thiết kế không tuân thủ đúng quy hoạch, hành lang an toàn lưới điện và
các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành thì phải có văn bản thông báo cho khách hàng chỉnh sửa trước khi khách hàng tổ chức thi công.
2. Sở Giao thông vận tải; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ban Quản lý Khu Đô thị mới, Ban Quản lý các Khu Công nghiệp, Ban Quản lý khu đại học Nam Cao,... thực hiện thủ tục chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công công trình trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đang khai thác, hành lang đê điều, phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thuộc phân cấp quản lý. Trong đó:
a) Sở Giao thông Vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện đồng thời thủ tục chấp thuận xây dựng và cấp phép thi công đối với các công trình có vị trí đường điện, trạm biến áp lắp đặt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đang khai thác, hành lang đê điều, phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thuộc phân cấp quản lý thuộc phân cấp quản lý.
Riêng đối với hành lang đê điều, phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi đối với các tuyến đê sông con, đê bối thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là đơn vị đầu mối thẩm định hồ sơ tham mưu trình UBND tỉnh cấp phép. Đối với đê và bãi sông của các tuyến đê sông Hồng, sông Đáy thì sau khi có thỏa thuận với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là đơn vị đầu mối tổng hợp trình UBND tỉnh cấp phép.
b) Ban Quản lý Khu Đô thị mới, Ban quản lý các Khu Công nghiệp, Ban Quản lý khu đại học Nam Cao, các đơn vị kinh doanh quản lý vận hành hạ tầng khu/cụm công nghiệp ... thực hiện thủ tục chấp thuận xây dựng và cấp phép thi công (nếu có) đối với các công trình có vị trí đường điện, trạm biến áp lắp đặt trong phạm vi được phân cấp quản lý.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ban quản lý các khu công nghiệp thực hiện thủ tục xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường theo phân cấp quản lý đối với các công trình lưới điện trung áp chưa được đề cập trong dự án, phương án sản xuất kinh doanh của khách hàng đã thực hiện các quy định về đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
4. Sở Xây dựng: Chủ trì cung cấp thông tin quy hoạch, giải quyết thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện đối với công trình điện liên quan đến hai đơn vị hành chính cấp huyện trở lên.
5. “Đơn vị kinh doanh, quản lý vận hành lưới điện trung áp” thực hiện các thủ tục: Tiếp nhận hồ sơ yêu cầu cấp điện, khảo sát hiện trường, thỏa thuận đấu nối, nghiệm thu đóng điện và ký kết hợp đồng mua bán điện.
THIẾT LẬP CƠ CHẾ MỘT CỬA ĐIỆN TỬ LIÊN THÔNG VÀ GIÁM SÁT TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
Điều 7. Quy định cơ chế một cửa điện tử
1. Cơ quan nhà nước và “Đơn vị kinh doanh, quản lý vận hành lưới điện trung áp” phối hợp xây dựng hệ thống công nghệ thông tin để thiết lập kết nối điện tử theo dõi tiến trình dịch vụ và ghi nhận kết quả giải quyết. Theo đó, các thông tin đăng ký tiếp nhận, kết quả xử lý, trở ngại khách hàng của cơ quan nhà nước và “Đơn vị kinh doanh, quản lý vận hành lưới điện trung áp” sẽ được thông báo:
- Thể hiện trên Cổng thông tin điện tử các Sở ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Thể hiện trên Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh/huyện.
- Trên Website Chăm sóc khách hàng của “Đơn vị kinh doanh, quản lý vận hành lưới điện trung áp”.
2. Hệ thống thông tin trên Website Chăm sóc khách hàng của các Đơn vị kinh doanh, quản lý vận hành lưới điện trung áp và các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố... được kết nối đồng bộ dữ liệu qua phần mềm chức năng để tiếp nhận thông tin yêu cầu dịch vụ từ khách hàng, ghi nhận tiến trình xử lý và phối hợp trong khảo sát hiện trường. Phần mềm có thể đáp ứng được mức độ dịch vụ công cấp 3 phục vụ việc tiếp nhận và luân chuyển “hồ sơ điện tử” từ phía khách hàng và Cơ quan nhà nước - Đơn vị kinh doanh, quản lý vận hành lưới điện trung áp qua việc điện tử hóa các thủ tục cấp điện của Đơn vị kinh doanh, quản lý vận hành lưới điện trung áp và Cơ quan nhà nước.
3. Yêu cầu “Hệ thống thông tin Website Chăm sóc khách hàng” của các Đơn vị kinh doanh, quản lý vận hành lưới điện trung áp phải được chứng nhận về cấp độ an toàn thông tin tương ứng để đảm bảo an toàn thông tin khách hàng.
Điều 8. Giám sát tiến độ thực hiện
1. Khách hàng giám sát tiến độ giải quyết các thủ tục của Cơ quan nhà nước và “Đơn vị kinh doanh, quản lý vận hành lưới điện trung áp” thông qua việc theo dõi tiến trình giải quyết trên website Chăm sóc khách hàng của “Đơn vị kinh doanh, quản lý vận hành lưới điện trung áp” và trên Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh/huyện. Các đơn vị đầu mối sẽ nhắn tin SMS cho khách hàng để thông báo việc đã tiếp nhận dịch vụ và hẹn thời gian thực hiện, tiến độ giải quyết liên quan đến các thủ tục thực hiện của “Đơn vị kinh doanh, quản lý vận hành lưới điện trung áp” và Cơ quan nhà nước để khách hàng theo dõi và chủ động phối hợp trong quá trình giải quyết dịch vụ.
2. Các trường hợp giải quyết chậm tiến độ, khách hàng có thể phản ánh đến bộ phận một cửa hoặc trực tiếp trên đường dây nóng của Ủy ban nhân dân tỉnh. Các Cơ quan nhà nước và “Đơn vị kinh doanh, quản lý vận hành lưới điện trung áp” phải gửi thư xin lỗi khách hàng nếu giải quyết chậm tiến độ và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh nếu không khắc phục kịp thời.
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ HỒ SƠ VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 9. Quy định công tác quản lý, lưu trữ hồ sơ
Các loại hồ sơ tiếp nhận, phát sinh do khách hàng cung cấp (thông qua bộ phận một cửa) trong quá trình giải quyết dịch vụ cho khách hàng được Cơ quan nhà nước hoặc Đơn vị kinh doanh, quản lý vận hành lưới điện trung áp quản lý và lưu trữ tương ứng với thủ tục thuộc thẩm quyền, hoặc trách nhiệm giải quyết theo quy định.
Các đơn vị kinh doanh, quản lý vận hành lưới điện trung áp có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản định kỳ trước ngày 05 của tháng cuối quý cho Sở Công Thương các nội dung: (i) danh mục và tổng số công trình trạm biến áp chuyên dùng do Đơn vị kinh doanh, quản lý vận hành lưới điện trung áp đầu tư; danh mục và tổng số công trình trạm biến trung áp do khách hàng đầu tư ; (ii) thời gian giải quyết các thủ tục của Đơn vị kinh doanh, quản lý vận hành lưới điện trung áp và Cơ quan nhà nước so với quy định ; (iii) các khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện (nếu có);… để Sở Công Thương báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh giám sát kết quả thực hiện tiếp cận điện năng của Cơ quan nhà nước và Đơn vị kinh doanh, quản lý vận hành lưới điện trung áp.
1. Sở Công thương có trách nhiệm:
- Làm đầu mối kiểm tra, theo dõi, đôn đốc thực hiện Quy trình này.
- Phối hợp với các đơn vị liên quan tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện theo nội dung trong Quy trình này và các quy định có liên quan; cung cấp thông tin về quy hoạch phát triển điện lực tỉnh.
- Chủ trì kiểm tra, tổng hợp báo cáo và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc liên quan đến việc thực hiện tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh….
- Định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả, đánh giá thực hiện việc rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng trên địa bàn và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý các cơ quan, đơn vị không thực hiện tốt việc rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng theo Quy trình này.
- Hướng dẫn, theo dõi việc áp dụng Quyết định này tại các cơ quan chức năng, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện thủ tục thẩm định thiết kế bản vẽ thi công công trình có cấp điện áp 35kV; thực hiện thủ tục thẩm định thiết kế bản vẽ thi công công trình có cấp điện áp <35kV khi được khách hàng lựa chọn (thay cho việc khách hàng phải thuê đơn vị tư vấn có đủ chức năng thẩm tra).
- Kiểm tra xem xét kết quả thẩm tra và hồ sơ thiết kế do khách hàng gửi tới (trường hợp khách hành thuê tư vấn thẩm tra đối với công trình có cấp điện áp <35kV). Nếu kết quả thẩm tra và thiết kế không tuân thủ đúng quy hoạch, hành lang an toàn lưới điện và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành thì phải có văn bản thông báo cho khách hàng chỉnh sửa trước khi khách hàng tổ chức thi công.
2. Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố, Ban Quản lý Khu Đô thị mới, Ban quản lý các Khu Công nghiệp, Ban Quản lý khu đại học Nam Cao, Trung tâm phát triển cụm công nghiệp các huyện, các đơn vị quản lý hạ tầng các Khu, cụm công nghiệp... có trách nhiệm:
- Hiệu chỉnh thủ tục hành chính liên quan đến trách nhiệm phân công phân cấp quản lý phù hợp Quy trình này tại các đơn vị chức năng trực thuộc.
- Công bố, niêm yết công khai, rõ ràng các thủ tục hành chính được phân công thực hiện theo Quy trình này trên trang thông tin điện tử cơ quan mình.
- Chủ trì cung cấp thông tin quy hoạch, giải quyết song song thủ tục thỏa thuận vị trí cột/trạm điện, hành lang lưới điện và cấp giấy phép xây dựng cho công trình điện xây dựng trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đang khai thác thuộc phân cấp quản lý; Hành lang đê điều; Phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi theo phân cấp quản lý.
- Phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi cho công tác giải phóng mặt bằng xây dựng các công trình điện thuộc phạm vi phân cấp đơn vị mình quản lý.
- Phối hợp với các cơ quan chức năng giải quyết các thủ tục cấp điện, quản lý chất lượng công trình khi được mời tham gia thực hiện các trách nhiệm quản lý nhà nước có liên quan.
3. Ủy ban nhân dân các xã/phường/thị trấn có trách nhiệm:
- Cung cấp thông tin quy hoạch của địa phương mình có liên quan đến hướng tuyến, hành lang an toàn đường dây và trạm biến áp xây dựng mới trên địa bàn mình quản lý.
- Phối hợp với các cơ quan chức năng giải quyết các thủ tục cấp điện cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp điện qua lưới điện trung áp.
- Phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi cho công tác giải phóng mặt bằng xây dựng các công trình điện trên địa bàn mình quản lý.
- Phối hợp với các cơ quan, tổ chức có công trình đường dây và trạm biến áp quản lý, bảo vệ hành lang an toàn lưới điện không để vi phạm ; phối hợp trong việc phát quang hành lang bảo vệ an toàn công trình lưới điện.
4. Đơn vị kinh doanh, quản lý vận hành lưới điện trung áp có trách nhiệm:
- Nghiên cứu đơn giản hóa hồ sơ, rút ngắn thời gian giải quyết các thủ tục, công việc liên quan đến tiếp cận điện năng của đơn vị mình theo Quy trình này.
- Chủ động làm việc với khách hàng có yêu cầu sử dụng điện để tổng hợp số liệu nhu cầu cấp điện, lập kế hoạch, phương án đầu tư, bố trí vốn, mua sắm thiết bị, vật tư, đấu thầu… theo hướng đơn giản hóa thủ tục và rút ngắn thời gian thực hiện đúng theo các quy định hiện hành.
- Hướng dẫn khách hàng có yêu cầu cấp điện về các thủ tục hành chính, các cơ quan, đơn vị thực hiện liên quan đến tiếp cận điện năng.
- Niêm yết công khai tại trụ sở, văn phòng đại diện, trên trang thông tin điện tử của đơn vị mình về trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết liên quan đến tiếp cận điện năng để khách hàng biết.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị trong việc xây dựng chương trình chức năng liên thông để tiếp nhận hồ sơ và theo dõi tiến trình giải quyết dịch vụ khách hàng tại các bộ phận chuyên môn của Đơn vị kinh doanh, quản lý vận hành lưới điện trung áp và đơn vị trực thuộc của các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
- Hướng dẫn khách hàng thực hiện các thủ tục đầu tư và thi công xây dựng công trình cấp điện theo đúng quy định hiện hành. Chỉ nghiệm thu đóng điện các công trình đã được các đơn vị có chức năng thẩm định hoặc thẩm tra hồ sơ thiết kế đảm bảo tiêu chuẩn, quy chẩn kỹ thuật và thi công đảm bảo chất lượng nhằm đảm bảo an toàn lưới điện chung trong khu vực; báo cáo kết quả nghiệm thu về Sở Công Thương để theo dõi quản lý chất lượng công trình theo quy định.
5. Khách hàng sử dụng điện có yêu cầu đấu nối, cấp điện từ lưới điện trung áp có trách nhiệm:
- Cung cấp đầy đủ thông tin về nhu cầu, quy mô sử dụng điện, tiến độ yêu cầu cấp điện. Khi thực hiện thủ tục đầu tư xây dựng công trình điện thì phải lựa chọn đơn vị tư vấn thiết kế có đủ chức năng lập hồ sơ thiết kế; gửi hồ sơ đến cơ quan có chức năng thẩm định hoặc tư vấn thẩm tra hồ sơ trước khi triển khai thi công; lựa chọn nhà thầu thi công có đầy đủ năng lực; bố trí đủ nguồn vốn để triển khai thi công công trình đấu nối vào lưới điện trung áp đúng tiến độ yêu cầu, tiết kiệm chi phí.
- Thực hiện công tác quản lý chất lượng công trình và kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính Phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; báo cáo kết quả nghiệm thu về Sở Công Thương để theo dõi quản lý chất lượng công trình theo quy định.
- Thực hiện công tác duy tu bảo dưỡng thí nghiệm định kỳ trong quá trình sử dụng theo đúng quy định hiện hành.
- Kịp thời phản ánh các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện tiếp cận điện năng tới Sở Công Thương.
6. Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy trình này, nếu gặp vướng mắc, khó khăn, các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phản ánh kịp thời về Sở Công thương bằng văn bản để đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỜI GIAN THỰC HIỆN, CƠ QUAN THỰC HIỆN ĐỐI VỚI TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Tên thủ tục thực hiện |
Cơ quan, đơn vị thực hiện |
Thành phần hồ sơ yêu cầu |
Thời gian thực hiện (ngày làm việc) |
Chi phí thực hiện (đồng) |
Tiếp nhận yêu cầu mua điện, khảo sát hiện trường và Thỏa thuận đấu nối (đối với công trình do khách hàng đầu tư) |
Đơn vị kinh doanh, quản lý vận hành lưới điện trung áp |
- Giấy đề nghị mua điện; - Một (01) bản sao của một trong các loại giấy tờ xác định địa điểm mua điện như: Hộ khẩu thường trú; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; Hợp đồng mua bán nhà hợp lệ; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (trên đất đã có nhà ở đối với khách hàng sinh hoạt); hợp đồng ủy quyền quản lý và sử dụng nhà/đất; hợp đồng thuê địa điểm (khách hàng ngoài mục đích sinh hoạt). - Một (01) bản sao của một trong các loại giấy tờ xác định mục đích sử dụng điện có liên quan đến địa điểm đăng ký mua điện đối với khách hàng ngoài sinh hoạt như: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện; Giấy phép đầu tư; Quyết định thành lập đơn vị. - Hồ sơ thông tin đề nghị đấu nối theo mẫu quy định tại Phụ lục 2B kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015. |
≤ 02 |
Không thu chi phí |
Hồ sơ chấp thuận xây dựng công trình |
Sở Giao thông vận tải; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các Ban Quản lý Khu Đô thị mới, Khu Công nghiệp, ... |
- Đơn đề nghị (bản chính) - Hồ sơ thiết kế, trong đó có bình đồ, trắc dọc, trắc ngang vị trí đoạn tuyến có xây dựng công trình (bản chính). Nếu hồ sơ thiết kế là hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, đối với công trình xây lắp qua cầu, hầm, công trình đê điều hoặc các công trình đường bộ phức tạp khác, phải có Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế (bản sao có xác nhận của chủ công trình). Các bản vẽ phải thể hiện đầy đủ vị trí các công trình ngầm hiện hữu nằm trong khu vực xây dựng công trình và khu vực ảnh hưởng bởi việc xây dựng công trình. - Cam kết di chuyển hoặc cải tạo công trình đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền; không được yêu cầu bồi thường và phải chịu trách nhiệm chi trả toàn bộ chi phí có liên quan. |
≤ 05 |
Không thu phí |
Cấp phép thi công công trình (đào đường, vỉa hè; thi công trên hành lang đê điều) |
Sở Giao thông vận tải; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các Ban Quản lý Khu Đô thị mới, Khu Công nghiệp, ... |
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công công trình (bản chính). - Văn bản chấp thuận xây dựng công trình của cơ quan quản lý đường bộ, quản lý đê điều có thẩm quyền (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư). - Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, trong đó có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính). Ghi chú: Đối với công trình lưới điện trung thế nổi có quy mô lắp đặt dưới 02 khoảng trụ thì không cần thực hiện thủ tục chấp thuận xây dựng công trình và cấp phép thi công. Công ty điện lực Hà Nam/các Điện lực huyện, thành phố hoặc khách hàng có trách nhiệm thông báo cho Cơ quan nhà nước trước khi thực hiện 02 ngày. |
≤ 05 |
Không thu phí |
Thẩm định hoặc thẩm tra hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công |
- Sở Công Thương đối với công trình có cấp điện áp 35kV |
- Tờ trình xin thẩm định thiết kế của Chủ đầu tư; - Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công; - Hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn (Giấy phép hoạt động điện lực của tổ chức tư vấn, chứng chỉ thiết kế công trình điện của cá nhân lập thiết kế kỹ thuật thi công - Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng công trình (Bản chính hoặc bản sao có dấu của chủ đầu tư); - Văn bản thỏa thuận đấu nối và các yêu cầu kỹ thuật cơ bản giữa Đơn vị kinh doanh quản lý vận hành lưới điện trung áp và Chủ đầu tư; - Đối với công trình xây dựng trên hành lang đê điều, đường bộ, đất không thuộc sở hữu của chủ đầu tư ... có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý hành lang đê điều, đường bộ, đất xây dựng công trình ... - Các văn bản pháp lý có liên quan |
≤05 ngày làm việc |
Không thu phí |
- Sở Công Thương hoặc Đơn vị tư vấn có đủ tư cách pháp nhân thẩm tra công trình điện đối với công trình có cấp điện áp <35kV |
Không thu phí nếu Khách hàng gửi hồ sơ đến Sở Công Thương thẩm định |
|||
Xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. |
- Văn bản đề nghị xác nhận đăng ký bản kế hoạch bảo vệ môi trường: bản chính - 03 Bản kế hoạch bảo vệ môi trường (bản chính); - 01 tập hồ sơ dự án/thiết kế có chữ ký (ghi rõ họ tên, chức danh) của người đại diện có thẩm quyền và đóng dấu (nếu có) của cơ quan chủ dự án. |
≤ 05 |
Không thu phí |
Nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện |
Đơn vị kinh doanh, quản lý vận hành lưới điện trung áp/ Khách hàng |
- Văn bản đề nghị nghiệm thu: bản chính; - Hồ sơ pháp lý: bản sao; - Hồ sơ thiết kế được duyệt: bản chính; - Hồ sơ hoàn công: bản sao; - Biên bản lắp đặt hệ thống đo đếm: bản chính; Sau khi công trình của khách hàng đã được đấu nối vào lưới của bên bán điện, nhưng chưa được đóng điện, khách hàng gửi các hồ sơ tài liệu sau: - Biên bản bản kiểm tra điều kiện đóng điện điểm đấu nối (Thực tế các bên bán điện đang dùng “Biên bản nghiệm thu kỹ thuật (nghiệm thu không điện)“. - Hợp đồng mua bán điện đã được ký kết giữa bên mua điện và bên bán điện. - Các biên bản thí nghiệm vật liệu, thiết bị điện, thí nghiệm đo điện trở tiếp địa. - Các hồ sơ tài liệu khác theo Điều 50 Thông tư 39/2015/TT-BCT . |
≤ 05 |
Không thu phí |
Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 Ban hành: 01/01/2021 | Cập nhật: 04/01/2021
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2020 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 Ban hành: 01/01/2020 | Cập nhật: 02/01/2020
Quyết định 800/QĐ-BCT năm 2019 về Kế hoạch hành động về cải thiện chỉ số tiếp cận điện năng thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP Ban hành: 03/04/2019 | Cập nhật: 11/04/2019
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2019 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021 Ban hành: 01/01/2019 | Cập nhật: 02/01/2019
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 19/04/2019
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 44/2017/QĐ-UBND về phê duyệt giá đất cụ thể; thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn; cho phép san gạt mặt bằng, hạ cốt nền trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 29/01/2019
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND quy định về mức bình quân diện tích đất sản xuất cho mỗi hộ gia đình để làm cơ sở xác định hộ gia đình thiếu đất sản xuất trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/12/2018 | Cập nhật: 24/12/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (dạng riêng lẻ) trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 07/01/2019
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 08/01/2019
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 01/03/2019
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 25/12/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 12/2014/QĐ-UBND; 17/2014/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 02/01/2019
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ đối với loại hình vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 24/12/2018 | Cập nhật: 16/01/2019
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 21/12/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ quản lý đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 05/09/2019
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ Quyết định liên quan đến lĩnh vực công chức, viên chức Ban hành: 29/11/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 21/11/2018 | Cập nhật: 27/11/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở; Trưởng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng, Phó Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố kèm theo Quyết định 29/2017/QĐ-UBND Ban hành: 19/11/2018 | Cập nhật: 15/12/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý người nước ngoài cư trú, hoạt động trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 19/11/2018 | Cập nhật: 26/12/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 55/2016/QĐ-UBND Ban hành: 09/11/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND quy định về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 06/11/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành trong lĩnh vực kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND quy định về giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 09/11/2018 | Cập nhật: 21/11/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND quy định về xét tặng Giải thưởng Văn học - Nghệ thuật, Giải thưởng Báo chí Lào Cai Ban hành: 09/11/2018 | Cập nhật: 04/12/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND quy định về nội dung chi, mức chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016- 2020 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 08/11/2018 | Cập nhật: 27/11/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND quy định về xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 02/11/2018 | Cập nhật: 17/11/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND về phân cấp quyết định đầu tư; thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế và dự toán xây dựng công trình đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 17/10/2018 | Cập nhật: 31/10/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ tiền thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích trong thi đấu tại các giải thể thao cấp tỉnh Hòa Bình Ban hành: 08/10/2018 | Cập nhật: 17/10/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 4 của quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Ban hành: 26/09/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công thương tỉnh Sơn La Ban hành: 16/10/2018 | Cập nhật: 31/10/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 06/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND quy định về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 05/10/2018 | Cập nhật: 20/10/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 02/10/2018 | Cập nhật: 11/10/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 17/09/2018 | Cập nhật: 05/10/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 14/2016/QĐ-UBND và 03/2018/QĐ-UBND Ban hành: 21/09/2018 | Cập nhật: 30/12/2019
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 36/2017/QĐ-UBND Quy định Quy trình công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 09/10/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản Ban hành: 10/09/2018 | Cập nhật: 19/09/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương, kèm theo Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Ban hành: 05/09/2018 | Cập nhật: 12/09/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí phân loại xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ đo đạc trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về mức hỗ trợ trong việc áp dụng quy trình sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) trong nông, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Ban hành: 14/08/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND quy định về xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Phú Yên Ban hành: 17/08/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND về Nội quy tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Bình Định Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 13/08/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 60/2014/QĐ-UBND Ban hành: 04/07/2018 | Cập nhật: 14/07/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 112/2007/QĐ-UBND về thành lập Vườn Quốc gia Phước Bình, tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 01/06/2018 | Cập nhật: 08/06/2018
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 32/2007/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ Ban hành: 13/04/2018 | Cập nhật: 20/04/2018
Nghị định 42/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2017 về ký Bản ghi nhớ về hợp tác Biển và Nghề cá giữa Việt Nam - Indonesia Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 09/01/2017
Thông tư 24/2016/TT-BCT quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Ban hành: 30/11/2016 | Cập nhật: 30/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 30/11/2016 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bổ sung đơn giá cây trồng vào Phụ lục 03 Bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi kèm theo Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Đơn giá xây mới nhà cửa, vật kiến trúc và nội thất, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm quản lý an toàn thực phẩm ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/11/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 21/11/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 09/01/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương Ban hành: 01/11/2016 | Cập nhật: 06/11/2018
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 01/11/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về chuyển giao việc chứng thực hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng và xác định thẩm quyền công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 09/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sơn La Ban hành: 03/11/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Bình Ban hành: 25/10/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 05/2014/QĐ-UBND Quy chế Quản lý hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/11/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 10/2012/QĐ-UBND thực hiện công chứng hợp đồng, giao dịch, văn bản về bất động sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 25/10/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý, phân cấp quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành trong lĩnh vực xây dựng, ban hành, kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 27/10/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định về trình tự và cơ chế phối hợp giải quyết thủ tục đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh Ban hành: 27/09/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 và Khoản 2, Điều 1 Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Biểu giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt và phê duyệt Phương án giá tiêu thụ nước sạch cho mục đích khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/10/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND phê duyệt chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai, bão lũ gây ra trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 06/10/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 29/09/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 16/09/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND điều chỉnh Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Tiếng nói nhân dân thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/09/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu phí vệ sinh (rác thải sinh hoạt) tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định về thu phí và chế độ quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 15/09/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 9 Quy định xử lý kỷ luật đối với cán bộ và người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 55/2015/QĐ-UBND Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 39/2014/QĐ-UBND Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương, tỉnh Hà Nam Ban hành: 25/08/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016–2020 Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định hỗ trợ kinh phí cho sinh viên dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Bình Phước đang học tại trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp trong hệ thống giáo dục quốc dân kèm theo Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 16/08/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định định mức đất và chế độ quản lý việc xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 24/10/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định danh mục, định mức hỗ trợ phát triển sản xuất và ngành nghề, dịch vụ nông thôn thuộc nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 15/08/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục đầu tư theo cơ chế một cửa liên thông đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/08/2016 | Cập nhật: 22/12/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Kon Tum Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định nội dung xúc tiến thương mại được hỗ trợ và mức hỗ trợ kinh phí hoạt động xúc tiến thương mại địa phương trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Bến Tre Ban hành: 20/07/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 16/06/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bổ sung bảng giá xe gắn máy hai bánh và xe máy điện để tính thu lệ phí trước bạ và thu thuế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong giải quyết hồ sơ, thủ tục đầu tư theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 10/08/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp giải quyết việc đăng ký kết hôn, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài và cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 51/2014/QĐ-UBND Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 02/08/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất tại biểu số 01; 02; 06; 07; 08; 09; 10; 11 kèm theo Quyết định 37/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/07/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Thông tư 18/2016/TT-BXD hướng dẫn về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 30/06/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Long An Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 14/07/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 28/06/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 15/06/2016 | Cập nhật: 07/07/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 19/2016/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ xây dựng, nâng cấp, sửa chữa các công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND công bố công khai số liệu Dự toán Ngân sách nhà nước năm 2016 - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 06/07/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Lào Cai Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 27/06/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 19/05/2016 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 07/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Thông tư 39/2015/TT-BCT quy định hệ thống điện phân phối Ban hành: 18/11/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP về quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 23/09/2015 | Cập nhật: 02/10/2015
Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 22/06/2015
Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 27/03/2015
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2014 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/01/2014 | Cập nhật: 08/01/2014
Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 03/09/2013 | Cập nhật: 05/09/2013
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2013 về giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu Ban hành: 07/01/2013 | Cập nhật: 11/01/2013
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2012 về phiên họp chính phủ thường kỳ tháng 12 năm 2011 Ban hành: 07/01/2012 | Cập nhật: 09/01/2012
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2011 về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước Ban hành: 09/01/2011 | Cập nhật: 13/01/2011
Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 27/02/2010
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2010 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 12 năm 2009 Ban hành: 11/01/2010 | Cập nhật: 13/01/2010