Quyết định 34/2018/QĐ-UBND quy định về xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước
Số hiệu: | 34/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Trần Sơn Hải |
Ngày ban hành: | 02/11/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2018/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 02 tháng 11 năm 2018 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa tại Tờ trình số 984/TTr-SKHCN ngày 04 tháng 9 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này, Quy định xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành ngày 25 tháng 10 năm 2018 và thay thế Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Giám đốc Sở: Khoa học và Công nghệ, Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2018/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định trình tự xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Khánh Hòa, bao gồm: đề tài khoa học và công nghệ cấp tỉnh (sau đây gọi tắt là đề tài); dự án sản xuất thử nghiệm cấp tỉnh (sau đây gọi tắt là dự án); đề án khoa học cấp tỉnh (sau đây gọi tắt là đề án khoa học).
2. Quy định này áp dụng đối với các tổ chức khoa học và công nghệ, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ, cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
1. Đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh (sau đây gọi tắt là đề xuất đặt hàng) là đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh của các tổ chức, cá nhân được Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét đặt hàng.
2. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng cấp tỉnh là các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh đặt hàng cho tổ chức và cá nhân có đủ năng lực triển khai thực hiện.
Điều 3. Căn cứ đề xuất đặt hàng
1. Quy hoạch, kế hoạch, chương trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và của các sở, ban, ngành, địa phương.
2. Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ và phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ giai đoạn 5 năm hoặc 10 năm của tỉnh.
3. Những vấn đề khoa học và công nghệ đặc biệt quan trọng nhằm giải quyết yêu cầu khẩn cấp của tỉnh về an ninh, quốc phòng, thiên tai, dịch bệnh và phát triển khoa học và công nghệ hoặc các nhiệm vụ phát sinh theo yêu cầu của Lãnh đạo Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Nguyên tắc xác định đề xuất đặt hàng và phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo xác định đề xuất đặt hàng và phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng cấp tỉnh trong phạm vi được giao quản lý.
2. Việc xác định đề xuất đặt hàng và phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng cấp tỉnh phải phù hợp với định hướng, tiến độ xây dựng kế hoạch khoa học và công nghệ hàng năm do Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thực hiện.
3. Với những đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ không thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh thì chủ động chuyển tới bộ, ngành, địa phương khác phù hợp với lĩnh vực quản lý được giao.
Điều 5. Trình tự xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng cấp tỉnh
1. Căn cứ quy định tại Điều 3 của Quy định này và hướng dẫn xây dựng nhiệm vụ khoa học và công nghệ hàng năm của Sở Khoa học và Công nghệ; các sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp trong tỉnh, viện, trường, tổ chức khoa học và công nghệ, đơn vị, cá nhân (gọi chung là tổ chức, cá nhân) xây dựng đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ gửi về Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Sở Khoa học và Công nghệ tự đề xuất đặt hàng theo những căn cứ quy định tại Điều 3 của Quy định này.
3. Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp danh mục các đề xuất đặt hàng từ các tổ chức, cá nhân gửi về đăng ký, phân theo lĩnh vực. Tiến hành rà soát, xem xét chọn lựa các đề xuất đặt hàng đạt yêu cầu theo những căn cứ tại Điều 3 và theo yêu cầu tại Điều 6 của Quy định này.
4. Đối với các đề xuất đặt hàng đạt yêu cầu, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức lấy ý kiến của hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ để xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, theo quy định tại Chương III của Quy định này; trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
5. Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng cấp tỉnh sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, phải được công bố công khai để các tổ chức, cá nhân có năng lực tham gia tuyển chọn hoặc xét giao trực tiếp, đồng thời chuyển Bộ Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, quản lý.
YÊU CẦU ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
Điều 6. Yêu cầu đối với đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có đầy đủ thông tin, theo biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN ngay 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ (biểu mẫu A1- ĐXNV: Đề tài KH&CN hoặc đề án khoa học; Mẫu A2-ĐXNV: Dự án sản xuất thử nghiệm) và theo hướng dẫn của Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Tổ chức xây dựng đề xuất đặt hàng: họp hội đồng tư vấn hoặc gửi lấy ý kiến tư vấn của 02 chuyên gia độc lập về đề xuất đặt hàng đã xây dựng (có biên bản họp hội đồng tư vấn hoặc ý kiến tư vấn của 02 chuyên gia độc lập).
Điều 7. Yêu cầu đối với đề tài, dự án
Đề tài, dự án phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu chung và yêu cầu riêng cho từng loại, cụ thể như sau:
1. Yêu cầu chung
a) Có tính cấp thiết cao hoặc tầm quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng trên địa bàn tỉnh;
b) Giải quyết các vấn đề khoa học và công nghệ trong phạm vi tỉnh;
c) Không trùng lặp về nội dung với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước khác đã và đang thực hiện.
d) Đề xuất tổ chức, cơ quan hoặc địa chỉ ứng dụng các kết quả tạo ra cụ thể.
2. Yêu cầu riêng đối với đề tài
a) Đề tài trong lĩnh vực khoa học công nghệ và kỹ thuật (sau đây gọi là đề tài nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ) phải đáp ứng các yêu cầu sau:
Công nghệ hoặc sản phẩm khoa học công nghệ dự kiến: có triển vọng tạo sự chuyển biến về năng suất, chất lượng, hiệu quả, sản phẩm có giá trị khoa học và công nghệ, có tính mới, sáng tạo, tiên tiến, khả thi; được hoàn thành ở dạng mẫu và sẵn sàng chuyển sang giai đoạn sản xuất thử nghiệm; có khả năng được cấp bằng độc quyền sáng chế, giải pháp hữu ích hoặc bằng bảo hộ giống cây trồng.
Có phương án khả thi để phát triển công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và công nghệ trong giai đoạn sản xuất thử nghiệm.
b) Đối với đề tài trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn: kết quả đảm bảo tạo ra được luận cứ khoa học, giải pháp kịp thời cho việc giải quyết vấn đề thực tiễn trong hoạch định và thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách phát triển kinh tế - xã hội, pháp luật của Nhà nước.
c) Đối với đề tài trong các lĩnh vực khác: sản phẩm khoa học và công nghệ đảm bảo tính mới, tính tiên tiến so với các kết quả đã được tạo ra tại Việt Nam, hoặc có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng và an sinh xã hội.
3. Yêu cầu riêng đối với dự án
a) Công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và công nghệ có khả năng ứng dụng hoặc có xuất xứ từ kết quả nghiên cứu của đề tài nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ đã được hội đồng khoa học và công nghệ đánh giá, nghiệm thu và kiến nghị triển khai áp dụng hoặc là kết quả khai thác sáng chế hoặc giải pháp hữu ích;
b) Công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến đảm bảo tính ổn định ở quy mô sản xuất loạt nhỏ và có tính khả thi trong ứng dụng hoặc phát triển sản phẩm ở quy mô sản xuất hàng loạt;
c) Có khả năng huy động được nguồn kinh phí từ các doanh nghiệp hoặc tổ chức, cá nhân có nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước để thực hiện.
Điều 8. Yêu cầu đối với đề án khoa học
Kết quả nghiên cứu của đề án là những đề xuất hoặc dự thảo cơ chế chính sách, quy trình, quy phạm, văn bản pháp luật với đầy đủ luận cứ khoa học và thực tiễn phục vụ việc hoạch định và thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách phát triển kinh tế - xã hội, pháp luật của Nhà nước.
XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
Điều 9. Nội dung thể hiện của nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng
1. Nội dung của nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng được thể hiện qua tên gọi và 02 mục: Định hướng mục tiêu và Yêu cầu đối với kết quả, đảm bảo đáp ứng các yêu cầu quy định tại các Điều 7, 8 Quy định này.
2. Mục Yêu cầu đối với kết quả cần bao gồm các thông số kỹ thuật, yêu cầu về số lượng, chất lượng hoặc chỉ tiêu định lượng, định tính cụ thể của sản phẩm tạo ra. Tùy theo từng loại hình nhiệm vụ khoa học và công nghệ các yêu cầu này cần được thể hiện như sau:
a) Đối với đề tài nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ: các yêu cầu đối với công nghệ hoặc sản phẩm ở giai đoạn tạo sản phẩm mẫu và các yêu cầu đối với phương án phát triển công nghệ hoặc sản phẩm khoa học công nghệ trong các giai đoạn sản xuất.
b) Đối với đề tài khác: các yêu cầu tính mới và mức độ tiên tiến của sản phẩm và các yêu cầu khác.
c) Đối với dự án: các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cần đạt của sản phẩm và quy mô sản xuất thử nghiệm.
d) Đối với đề án khoa học: các yêu cầu về tính khoa học và tính thực tiễn của sản phẩm và các yêu cầu khác.
Điều 10. Thành lập hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ban hành quyết định thành lập các hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ, theo chuyên ngành khoa học và công nghệ phù hợp với lĩnh vực của đề xuất đặt hàng. Hội đồng có thể tư vấn cho một hoặc một số đề xuất đặt hàng trong cùng lĩnh vực hoặc chuyên ngành khoa học và công nghệ.
Điều 11. Thành phần hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ (gọi tắt là hội đồng tư vấn) có từ 05 đến 09 thành viên, bao gồm chủ tịch, phó chủ tịch hội đồng, 02 ủy viên phản biện và các ủy viên khác.
2. Hội đồng tư vấn là các chuyên gia khoa học và công nghệ, chuyên gia kinh tế hoặc cán bộ quản lý có kinh nghiệm thực tiễn thuộc các ngành, lĩnh vực, doanh nghiệp dự kiến thụ hưởng kết quả nghiên cứu. Trong đó ít nhất 02 thành viên có chuyên môn sâu trong hội đồng làm chuyên gia phản biện cho mỗi đề xuất đặt hàng.
3. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ căn cứ nội dung của đề xuất đặt hàng quyết định số lượng thành viên và thành phần của hội đồng phù hợp với quy định tại Khoản 1 và 2 của Điều này.
4. Đối với các đề xuất đặt hàng phức tạp hoặc có yêu cầu đặc thù, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ có thể quyết định số lượng thành viên và thành phần hội đồng khác với quy định tại các khoản 1 và 2 của Điều này.
5. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì tổ chức các phiên họp hội đồng tư vấn, cử 02 chuyên viên của phòng chức năng làm thư ký hành chính giúp việc cho hội đồng.
Điều 12. Phương thức làm việc của hội đồng tư vấn
1. Phiên họp của hội đồng phải có mặt ít nhất 05 thành viên của hội đồng (đối với hội đồng được thành lập có từ 05 đến 07 thành viên) hoặc ít nhất 2/3 thành viên của hội đồng (đối với hội đồng được thành lập có trên 07 thành viên), trong đó phải có chủ tịch hoặc phó chủ tịch được chủ tịch hội đồng ủy quyền, ít nhất 01 ủy viên phản biện.
2. Thành viên hội đồng tư vấn có trách nhiệm:
a) Nghiên cứu tài liệu do Sở Khoa học và Công nghệ cung cấp và nhận xét, đánh giá đề xuất đặt hàng theo mẫu quy định ban hành kèm theo Quy định này: Mẫu 1-PNX-ĐT/DA đối với đề tài, dự án; Mẫu 2-PNX-ĐA đối với đề án khoa học;
b) Các chuyên gia phản biện có trách nhiệm chỉnh sửa hoặc xây dựng các nội dung mới cho nhiệm vụ khoa học và công nghệ dự kiến đặt hàng để thảo luận trong cuộc họp của hội đồng.
3. Tài liệu được gửi đến các thành viên hội đồng ít nhất 05 ngày làm việc trước phiên họp hội đồng. Tài liệu gồm:
a) Phiếu đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và tài liệu kèm theo;
b) Trích lục yêu cầu quy định tại các Điều 7, 8 và 9 của Quy định này;
c) Các biểu mẫu nhận xét đánh giá đề xuất đặt hàng phù hợp với đề xuất đặt hàng nêu tại khoản 2 Điều này;
d) Kết quả tra cứu thông tin của các đề tài, dự án sử dụng ngân sách nhà nước đã và đang thực hiện có liên quan đối với đề xuất đặt hàng dưới hình thức đề tài, dự án theo Mẫu 3-TCTT ban hành kèm theo Quy định này;
đ) Tài liệu chuyên môn liên quan khác (nếu có).
4. Hội đồng tư vấn làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ. Các ý kiến kết luận của hội đồng được thông qua khi trên 3/4 số thành viên của hội đồng có mặt nhất trí.
5. Các ý kiến khác nhau của thành viên được thư ký khoa học của hội đồng tổng hợp để hội đồng thảo luận và biểu quyết thông qua. Thành viên hội đồng có thể yêu cầu bảo lưu ý kiến trong trường hợp ý kiến đó khác với kết luận của hội đồng. Thành viên hội đồng chịu trách nhiệm cá nhân về ý kiến của mình và chịu trách nhiệm tập thể về ý kiến kết luận của hội đồng.
6. Sở Khoa học và Công nghệ cử thư ký hành chính giúp việc chuẩn bị tài liệu và tổ chức các phiên họp của hội đồng.
Điều 13. Trình tự, thủ tục làm việc của hội đồng tư vấn
1. Thư ký hành chính công bố quyết định thành lập hội đồng.
2. Đại diện Sở Khoa học và Công nghệ tóm tắt các yêu cầu đối với hội đồng.
3. Chủ tịch hội đồng chủ trì các phiên họp của hội đồng. Trường hợp Chủ tịch hội đồng vắng mặt, Chủ tịch hội đồng ủy quyền bằng văn bản cho phó Chủ tịch chủ trì phiên họp.
4. Hội đồng cử hoặc bầu một thành viên làm thư ký khoa học để ghi chép các ý kiến thảo luận và lập biên bản các phiên họp của hội đồng.
5. Hội đồng bầu ban kiểm phiếu, gồm 01 trưởng ban kiểm phiếu và 02 thành viên để kiểm phiếu đánh giá của các thành viên hội đồng.
6. Chuyên gia phản biện và hội đồng thảo luận theo các nội dung tương ứng với hình thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại các điều 14, 15 của Quy định này.
7. Các thành viên hội đồng đánh giá đề xuất đặt hàng và bỏ Phiếu đánh giá đề xuất đặt hàng theo mẫu ban hành kèm theo Quy định này: Mẫu 4-PĐG-ĐT/DA đối với đề tài, dự án; Mẫu 5-PĐG-ĐA đối với đề án khoa học.
Đề xuất đặt hàng được đề nghị “thực hiện” khi tất cả các nội dung trong Phiếu đánh giá được đánh giá “đạt yêu cầu”.
Đề xuất đặt hàng được đề nghị “không thực hiện” khi một trong các nội dung trong Phiếu đánh giá được đánh giá “không đạt yêu cầu”.
8. Ban kiểm phiếu tổng hợp kết quả đánh giá của các thành viên hội đồng theo Mẫu 6-BBKP ban hành kèm theo Quy định này và công bố công khai kết quả kiểm phiếu tại cuộc họp của hội đồng.
9. Đối với đề xuất đặt hàng được đề nghị “thực hiện”, các chuyên gia phản biện trình bày các nội dung dự kiến của nhiệm vụ khoa học công nghệ đặt hàng. Hội đồng chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện các mục của nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng theo các yêu cầu quy định tại Điều 9 Quy định này.
10. Đối với đề tài, dự án, đề án khoa học đặt hàng, hội đồng kiến nghị về phương thức thực hiện (tuyển chọn hoặc giao trực tiếp), kể cả việc mời chuyên gia, nhà khoa học là người Việt Nam ở nước ngoài và người nước ngoài cùng tham gia nghiên cứu giải quyết nhiệm vụ.
11. Đối với đề xuất đặt hàng được đề nghị “không thực hiện” hội đồng thống nhất ý kiến đánh giá về lý do không đề nghị thực hiện.
12. Trường hợp có 02 hoặc nhiều đề xuất đặt hàng hội đồng tiến hành xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho từng đề xuất đặt hàng theo các bước quy định tại các khoản 6, 7, 8, 9, 10 và 11 Điều này và biểu quyết việc xếp thứ tự ưu tiên cho các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng căn cứ tính cấp thiết, tầm quan trọng của nhiệm vụ.
13. Thư ký khoa học lập biên bản làm việc của hội đồng theo Mẫu 7-BBHĐ; kết quả đánh giá đề xuất đặt hàng theo mẫu 8-KQĐG; tổng hợp kiến nghị của hội đồng theo mẫu 9-TH ban hành kèm theo Quy định này.
Điều 14. Nội dung thảo luận của hội đồng tư vấn xác định đề tài, dự án
Các chuyên gia phản biện và hội đồng phân tích, thảo luận và đánh giá đề xuất đặt hàng về các nội dung sau:
1. Tính cấp thiết của việc thực hiện đề tài, dự án trong đề xuất đặt hàng.
2. Mục tiêu, tầm quan trọng của vấn đề khoa học và công nghệ đặt ra trong nhiệm vụ đề xuất.
3. Khả năng không trùng lắp của đề tài, dự án với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã và đang thực hiện.
4. Yêu cầu các kết quả chính và chỉ tiêu cần đạt.
5. Địa chỉ ứng dụng các kết quả tạo ra.
6. Khả năng huy động được nguồn kinh phí ngoài ngân sách để thực hiện (đối với dự án sản xuất thử nghiệm).
Điều 15. Nội dung thảo luận của hội đồng tư vấn xác định đề án khoa học
Các chuyên gia phản biện và hội đồng phân tích, thảo luận và đánh giá đề xuất đặt hàng về các nội dung sau:
1. Tính cấp thiết, tầm quan trọng của việc thực hiện đề án
2. Mục tiêu nghiên cứu, triển vọng ứng dụng của các kết quả tạo ra vào việc xây dựng và hoạch định chính sách của các cơ quan quản lý.
3. Yêu cầu các kết quả chính và chỉ tiêu cần đạt.
Điều 16. Phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng
1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi có kết quả làm việc của hội đồng, Sở Khoa học và Công nghệ rà soát kết quả làm việc của hội đồng, xem xét các ý kiến tư vấn của hội đồng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo các yêu cầu nêu tại các Điều 7, 8 của Quy định này.
Trường hợp cần thiết Sở Khoa học và Công nghệ lấy ý kiến tư vấn của 01 đến 02 chuyên gia tư vấn độc lập hoặc thành lập hội đồng tư vấn khác để xác định lại nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2. Trên cơ sở kết quả rà soát và ý kiến tư vấn (nếu có) quy định tại Khoản 1 Điều này, Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng (đề tài, dự án, đề án khoa học), trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt, Sở Khoa học và Công nghệ công bố công khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh để tuyển chọn hoặc giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân có đủ năng lực triển khai thực hiện.
3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng, Sở Khoa học và Công nghệ thông báo công khai kết quả xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ đối với những đề xuất đặt hàng không được phê duyệt trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh để các tổ chức và cá nhân biết.
Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm hướng dẫn triển khai thực hiện, đôn đốc, kiểm tra các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện Quy định này.
Điều 18. Sửa đổi, bổ sung Quy định
Trong quá trình thực hiện Quy định, nếu có những vướng mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh, các tổ chức và cá nhân có liên quan phản ánh với Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tiễn và quy định pháp luật hiện hành.
CÁC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2018/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
- Mẫu 1-PNX-ĐT/DA: phiếu nhận xét đánh giá đề xuất đặt hàng đề tài/dự án SXTN;
- Mẫu 2-PNX-ĐA: phiếu nhận xét đánh giá đề xuất đặt hàng đề án khoa học;
- Mẫu 3-TCTT: Kết quả tra cứu thông tin về các đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm, đề án khoa học có liên quan đến đề xuất đặt hàng đã và đang thực hiện;
- Mẫu 4-PĐG- ĐT/DA: phiếu đánh giá đề xuất đặt hàng đề tài/dự án SXTN;
- Mẫu 5-PĐG- ĐA: phiếu đánh giá đề xuất đặt hàng đề án khoa học;
- Mẫu 6-BBKP: Biên bản kiểm phiếu đánh giá đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh;
- Mẫu 7-BBHĐ: Biên bản họp hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh;
- Mẫu 8-KQĐG: Kết quả đánh giá đề xuất đặt hàng của hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
- Mẫu 9-TH: Bảng tổng hợp kiến nghị của hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
PHIẾU NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ
ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG ĐỀ TÀI/DỰ ÁN CẤP TỈNH
|
Chuyên gia/Ủy viên phản biện |
|
|
Ủy viên hội đồng |
|
Họ và tên chuyên gia:
Tên đề tài/dự án đề xuất:
I. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG
1. Tính cấp thiết của việc thực hiện đề tài/dự án
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu □ hoặc Không đạt yêu cầu □
2. Mục tiêu, tầm quan trọng của vấn đề khoa học và công nghệ đặt ra trong nhiệm vụ đề xuất
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu □ hoặc Không đạt yêu cầu □
3. Khả năng không trùng lắp của đề tài, dự án với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã và đang thực hiện
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu □ hoặc Không đạt yêu cầu □
4. Yêu cầu các kết quả chính và chỉ tiêu cần đạt
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu □ hoặc Không đạt yêu cầu □
5. Địa chỉ ứng dụng các kết quả tạo ra
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu □ hoặc Không đạt yêu cầu □
6. Khả năng huy động được nguồn kinh phí ngoài ngân sách để thực hiện (chỉ áp dụng đối với dự án)
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu □ hoặc Không đạt yêu cầu □
II. Ý KIẾN CHUYÊN GIA (đánh dấu X vào 1 trong 3 ô dưới đây)
□ Đề nghị không thực hiện
□ Đề nghị thực hiện
□ Đề nghị thực hiện với các điều chỉnh dưới đây:
1. Dự kiến tên đề tài/dự án:
2. Định hướng mục tiêu:
3. Yêu cầu đối với kết quả:
Lưu ý:
Đối với đề tài ứng dụng và phát triển công nghệ cần nêu rõ 2 yêu cầu:
- Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đối với công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và công nghệ;
- Yêu cầu đối với phương án phát triển công nghệ hoặc sản phẩm khoa học công nghệ trong giai đoạn sản xuất thử nghiệm
Đối với Dự án SXTN:
- Các yêu cầu đối với chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cần đạt của các sản phẩm;
- Quy mô sản xuất thử nghiệm
|
.........., ngày ... tháng ... năm 20... |
PHIẾU NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ
ĐỀ XUẤT-ĐẶT HÀNG ĐỀ ÁN KHOA HỌC CẤP TỈNH
|
Chuyên gia/Ủy viên phản biện |
|
|
Ủy viên hội đồng |
|
Họ và tên chuyên gia:
Tên đề án đề xuất:
I. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CHUNG ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG
1. Tính cấp thiết, tầm quan trọng của việc thực hiện đề án.
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu □ hoặc Không đạt yêu cầu □
2. Mục tiêu nghiên cứu, triển vọng ứng dụng của các kết quả tạo ra vào việc xây dựng và hoạch định chính sách của các cơ quan quản lý
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu □ hoặc Không đạt yêu cầu □
3. Yêu cầu các kết quả chính và chỉ tiêu cần đạt
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu □ hoặc Không đạt yêu cầu □
II. Ý KIẾN CHUYÊN GIA (đánh dấu X vào 1 trong 3 ô dưới đây)
□ Đề nghị không thực hiện
□ Đề nghị thực hiện
□ Đề nghị thực hiện với các điều chỉnh dưới đây:
1. Tên đề án
2. Mục tiêu:
3. Yêu cầu đối với kết quả:
|
.........., ngày ... tháng ... năm 20... |
KẾT QUẢ TRA CỨU THÔNG TIN
Về các đề tài, dự án SXTN, đề án khoa học có liên quan đến đề xuất đặt hàng đã và đang thực hiện
I. Thông tin về đề xuất đặt hàng
Tên đề tài/dự án SXTN/đề án khoa học:
Mục tiêu:
Yêu cầu các kết quả chính và các chỉ tiêu cần đạt:
II. Kết quả tra cứu về đề tài, dự án, đề án khoa học có liên quan đã và đang thực hiện
Số TT |
Tên đề tài/dự án/đề án khoa học |
Năm bắt đầu - kết thúc |
Mục tiêu |
Kết quả đã (hoặc dự kiến) đạt được |
Tên tổ chức và cá nhân chủ trì |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
...... |
……… |
|
|
|
|
|
.........., ngày ... tháng ... năm 20... |
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày……tháng……năm 20…. |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG ĐỀ TÀI/DỰ ÁN CẤP TỈNH
Tên đề tài/dự án đề xuất:
Đánh giá của chuyên gia: (đánh dấu X vào 1 trong 2 ô)
I. ĐÁNH GIÁ ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG
1. Tính cấp thiết của việc thực hiện đề tài/dự án
Đánh giá: Đạt yêu cầu □ hoặc Không đạt yêu cầu □
2. Mục tiêu, tầm quan trọng của vấn đề khoa học và công nghệ đặt ra trong nhiệm vụ đề xuất
Đánh giá: Đạt yêu cầu □ hoặc Không đạt yêu cầu □
3. Khả năng không trùng lắp của đề tài, dự án với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã và đang thực hiện
Đánh giá: Đạt yêu cầu □ hoặc Không đạt yêu cầu □
Yêu cầu các kết quả chính và chỉ tiêu cần đạt
Đánh giá: Đạt yêu cầu □ hoặc Không đạt yêu cầu □
Địa chỉ ứng dụng các kết quả tạo ra
Đánh giá: Đạt yêu cầu □ hoặc Không đạt yêu cầu □
Khả năng huy động được nguồn kinh phí ngoài ngân sách để thực hiện (chỉ áp dụng đối với dự án)
Đánh giá: Đạt yêu cầu □ hoặc Không đạt yêu cầu □
Kết luận chung:
□ Đề nghị thực hiện □ Đề nghị không thực hiện
Lưu ý:
- Đề xuất đặt hàng được đề nghị “thực hiện” khi tất cả các nội dung trên được đánh giá “đạt yêu cầu”;
- Đề xuất đặt hàng đề nghị “không thực hiện” khi một trong các nội dung trên được đánh giá “không đạt yêu cầu”
|
.........., ngày ... tháng ... năm 20... |
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày……tháng……năm 20…. |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG ĐỀ ÁN KHOA HỌC CẤP TỈNH
Tên đề án đề xuất:
Đánh giá của chuyên gia: (đánh dấu X vào 1 trong 2 ô)
1. Tính cấp thiết, tầm quan trọng của việc thực hiện đề án
Đánh giá: Đạt yêu cầu □ hoặc Không đạt yêu cầu □
2. Mục tiêu nghiên cứu, triển vọng ứng dụng của các kết quả tạo ra vào việc xây dựng và hoạch định chính sách của các cơ quan quản lý
Đánh giá: Đạt yêu cầu □ hoặc Không đạt yêu cầu □
3. Yêu cầu các kết quả chính và chỉ tiêu cần đạt
Đánh giá: Đạt yêu cầu □ hoặc Không đạt yêu cầu □
Kết luận chung:
□ Đề nghị thực hiện; □ Đề nghị không thực hiện
Lưu ý:
- Đề xuất đặt hàng được đề nghị “thực hiện” khi tất cả các nội dung trên được đánh giá “đạt yêu cầu”;
- Đề xuất đặt hàng đề nghị “không thực hiện” khi một trong các nội dung trên được đánh giá “không đạt yêu cầu”
|
.........., ngày ... tháng ... năm 20... |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày……tháng……năm 20…. |
KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG
NHIỆM VỤ KH&CN CẤP TỈNH
Loại hình nhiệm vụ KH&CN: (Đề tài, dự án, đề án khoa học)
Số thành viên hội đồng tham gia bỏ phiếu: ............................................................................
Số TT |
Tên đề xuất đặt hàng |
Tổng hợp đánh giá theo các nội dung của các thành viên Hội đồng |
|||||||||||||
Nội dung 1 |
Nội dung 2 |
Nội dung 3 |
Nội dung 4 |
Nội dung 5 |
Nội dung 6 |
Kết luận chung |
|||||||||
Đạt |
Không đạt |
Đạt |
Không đạt |
Đạt |
Không đạt |
Đạt |
Không đạt |
Đạt |
Không đạt |
Đạt |
Không đạt |
Thực hiện |
Không thực hiện |
||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
...... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các thành viên Ban kiểm phiếu |
Trưởng Ban kiểm phiếu |
Ghi chú: - Nội dung đánh giá phụ thuộc vào loại hình nhiệm vụ KH&CN quy định tương ứng theo Phiếu đánh giá
Ghi số lượng phiếu vào các ô Đạt, Không đạt
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày……tháng……năm 20…. |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG
TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KH&CN CẤP TỈNH NĂM 20...
Loại nhiệm vụ KH&CN: (Đề tài, dự án, đề án khoa học):
............................................................................................................................................
A. Những thông tin chung
1. Quyết định thành lập Hội đồng tư vấn .................................................
2. Số lượng các đề xuất đặt hàng tư vấn: .................................................
3. Địa điểm và thời gian họp Hội đồng: .................................................
4. Số thành viên Hội đồng có mặt trên tổng số thành viên: ............/........
- Vắng mặt: ... người, gồm các thành viên:
- Khách mời tham dự họp Hội đồng
TT |
Họ và tên |
Đơn vị công tác |
1. |
|
|
2. |
|
|
3. |
|
|
... |
.............. |
.................... |
B. Nội dung làm việc của Hội đồng (*).
1. Công bố quyết định thành lập Hội đồng.
2. Hội đồng thống nhất phương thức làm việc và bầu ông/bà .............................. làm thư ký khoa học của Hội đồng.
3. Hội đồng bầu ban kiểm phiếu gồm:
................................................., Trưởng ban.
................................................ , thành viên,
................................................., thành viên.
4. Các thành viên phản biện trình bày ý kiến đánh giá đề xuất đặt hàng:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
5. Hội đồng phân tích thảo luận và cho ý kiến đối với (từng) đề xuất đặt hàng theo các các nội dung quy định tại các Điều 14, 15 của Quy định xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước (Quyết định số /2018/QĐ-UBND ngày tháng năm 2018).
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
6. Thành viên hội đồng bỏ phiếu đánh giá đề xuất đặt hàng về các nội dung trên. Tổng hợp kết quả đánh giá hội đồng trong Biên bản kiểm phiếu Mẫu C3-BBKP kèm theo.
Căn cứ vào kết quả kiểm phiếu, hội đồng thông qua kết luận trong Phụ lục kèm theo.
7. Các chuyên gia phản biện trình bày nội dung dự kiến của nhiệm vụ khoa học công nghệ cho những đề xuất đặt hàng được đánh giá “đề nghị thực hiện”.
8. Hội đồng thảo luận việc chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện tên gọi và các mục của nhiệm vụ khoa học công nghệ đặt hàng theo các yêu cầu nêu tại Điều 9 của Quy định xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước (Quyết định số /2018/QĐ-UBND ngày tháng năm 2018) và thống nhất thông qua từng mục nói trên.
9. Hội đồng kiến nghị về phương thức thực hiện tuyển chọn hoặc giao trực tiếp đối với đề tài, dự án, đề án khoa học.
10. Hội đồng thảo luận việc xếp thứ tự ưu tiên đối (trong trường hợp có 02 đề tài, dự án, đề án khoa học trở lên) và biểu quyết đối với việc xếp thứ tự ưu tiên này.
Kết quả làm việc của hội đồng thể hiện tại kết quả đánh giá đề xuất đặt hàng theo mẫu C5-KQĐG; tổng hợp kiến nghị của hội đồng theo mẫu C6-TH.
11. Hội đồng thông qua Biên bản làm việc.
12. Ý kiến của Thành viên hội đồng, trong trường hợp khác với kết luận của hội đồng (yêu cầu bảo lưu nếu có)
Thư ký khoa học của Hội đồng |
Chủ tịch Hội đồng |
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG CỦA HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KH&CN
Loại nhiệm vụ KH&CN: (Đề tài, dự án, đề án khoa học)
I. Đề xuất đặt hàng “đề nghị thực hiện”
TT |
Tên đề xuất đặt hàng |
Kết quả đánh giá của hội đồng * |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
... |
............................... |
|
|
Đề xuất đặt hàng “đề nghị thực hiện” khi có trên 3/4 tổng số phiếu đánh giá “đề nghị thực hiện”
* Ghi số lượng phiếu đánh giá "đề nghị thực hiện"
II. Đề xuất đặt hàng đề nghị “không thực hiện”
TT |
Tên đề xuất đặt hàng |
Tóm tắt lý do đề nghị “không thực hiện” |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
... |
.................. |
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng |
TỔNG HỢP KIẾN NGHỊ CỦA HỘI ĐỒNG
TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KH&CN CẤP TỈNH
(Sắp xếp theo thứ tự ưu tiên)
TT |
Tên nhiệm vụ (Đề tài, Dự án, Đề án khoa học) |
Định hướng mục tiêu |
Yêu cầu đối với - kết quả* |
Phương thức tổ chức thực hiện |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
... |
...................... |
|
|
|
|
Thư ký khoa học của Hội đồng |
Chủ tịch Hội đồng |
*) Lưu ý:
Đối với đề tài ứng dụng và phát triển công nghệ cần thể hiện rõ 02 yêu cầu:
- Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đối với công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và công nghệ
- Yêu cầu đối với phương án phát triển công nghệ hoặc sản phẩm khoa học công nghệ trong giai đoạn sản xuất thử nghiệm
Đối với Dự án SXTN:
- Các yêu cầu đối với chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cần đạt của các sản phẩm
- Quy mô sản xuất thử nghiệm.
Thông tư 03/2017/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 07/2014/TT-BKHCN quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 03/04/2017 | Cập nhật: 26/05/2017
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND quy định về tiêu chí, quy trình xét công nhận làng nghề trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 19/10/2015 | Cập nhật: 23/09/2019
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Phụ lục 02 kèm theo Quyết định 11/2014/QĐ-UBND quy đổi số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoảng sản nguyên khai đối với một số dự án khai thác khoáng sản kim koại trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 05/08/2015 | Cập nhật: 19/08/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về Quy ước mẫu thôn, bản, đội, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 15/08/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định cụ thể về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Phú Thọ Ban hành: 27/08/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 22/2010/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục, hồ sơ, thời gian xét tặng thưởng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh, Tập thể Lao động xuất sắc, Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 01/08/2015 | Cập nhật: 19/08/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về Quy định việc ủy quyền, phân cấp và phân công trách nhiệm thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng và thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng phần mềm; Quản lý văn bản và điều hành trong các cơ quan nhà nước tỉnh HưngYên Ban hành: 15/07/2015 | Cập nhật: 27/07/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 15/06/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Quảng Nam Ban hành: 27/05/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND quy định giá một số dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 02/06/2015 | Cập nhật: 29/06/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 19/05/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định mức trần thù lao công chứng và thù lao dịch thuật tỉnh Hải Dương Ban hành: 26/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng Giải thưởng khoa học và công nghệ tỉnh Yên Bái Ban hành: 12/06/2015 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 5 Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/05/2015 | Cập nhật: 25/06/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn sống bằng nghề lâm nghiệp, nông nghiệp theo Quyết định 755/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 28/05/2015 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện chương trình xúc tiến thương mại của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 03/07/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định cơ chế hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa trong lĩnh vực trồng trọt, giai đoạn 2015-2020 tỉnh Hòa Bình Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước Ban hành: 28/05/2015 | Cập nhật: 03/06/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Nam Định Ban hành: 20/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/05/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Đại Hoàng dùng cho sản phẩm chuối ngự Đại Hoàng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn Tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định Phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 11/05/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 28/05/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 20/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 08/05/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 50/2008/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 20/2008/NQ-HĐND Ban hành: 03/03/2015 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 03/03/2015 | Cập nhật: 22/04/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung Quyết định 67/2013/QĐ-UBND Quy định mức thu dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh áp dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 03/03/2015 | Cập nhật: 24/09/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng (DVMTR) đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch có hưởng lợi từ DVMTR trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND ngày 22/5/2014 của UBND tỉnh Lào Cai Ban hành: 30/03/2015 | Cập nhật: 28/04/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định mức tỷ lệ phần trăm để xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá, mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm và mức đơn giá thuê đất đối với phần diện tích đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất; một số nội dung cụ thể về thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về Chính sách hỗ trợ phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 27/02/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về cấp phép tài nguyên nước và điều kiện về năng lực của tổ chức, cá nhân lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý và thực hiện dự án đầu tư công, dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 09/02/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 26/02/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng Ban hành: 11/02/2015 | Cập nhật: 05/03/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy chế về công tác văn thư, lưu trữ Ban hành: 06/03/2015 | Cập nhật: 24/03/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 25/04/2015 | Cập nhật: 08/05/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định về tên miền, địa chỉ IP trên Hệ thống mạng thông tin tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định cụ thể mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, mô tô, các loại phương tiện thủy nội địa và động cơ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/04/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định quản lý hoạt động dịch vụ môtô nước trên biển tại địa bàn thị xã Cửa Lò - tỉnh Nghệ An Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí qua cầu Thanh Mỹ - Mỹ Lợi B, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND ban hành Đề án về chính sách hỗ trợ nhân rộng các mô hình sản xuất có hiệu quả, gắn với Chương trình mục tiêu quốc xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định giờ bán hàng, trường hợp dừng bán hàng, quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 22/04/2015 | Cập nhật: 29/04/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Tư pháp tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 16/03/2015 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 16/03/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, hoạt động của Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Ngọc Linh do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về mức trần thù lao công chứng áp dụng đối với các Tổ chức hành nghề Công chứng trên địa bàn Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 12/05/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Gia Lai Ban hành: 21/04/2015 | Cập nhật: 24/04/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định về quy trình giải quyết khiếu nại hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 03/04/2015 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Phân cấp quản lý tàu cá có công suất dưới 20CV và hoạt động khai thác hải sản thuộc vùng biển ven bờ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 02/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/03/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 26/03/2015 | Cập nhật: 30/03/2015
Thông tư 07/2014/TT-BKHCN về trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 26/05/2014 | Cập nhật: 10/06/2014
Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 05/02/2014