Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: | 11/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Trần Văn Rón |
Ngày ban hành: | 20/05/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2015/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 20 tháng 05 năm 2015 |
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP , ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT , ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 221/2012/TTLT-BTC-BCT, ngày 24 tháng 12 năm 2012 giữa Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2014/TTLT-BTC-BCT , ngày 18 tháng 02 năm 2014 của giữa Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Công thương về việc hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và khuyến công địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 01/2011/QĐ-UBND , ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quản lý và sử dụng nguồn kinh phí địa phương cho hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và được đăng trên công báo tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về việc quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo quy định tại Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công (sau đây gọi tắt là Nghị định số 45/2012/NĐ-CP).
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư, sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tại huyện, thị xã, thị trấn, xã và các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, bao gồm: Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là cơ sở công nghiệp nông thôn);
b) Các cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn;
c) Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia công tác quản lý, thực hiện các hoạt động dịch vụ khuyến công.
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG
Điều 2. Nguồn kinh phí đảm bảo hoạt động khuyến công
1. Ngân sách địa phương bảo đảm kinh phí cho hoạt động khuyến công do Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là cấp huyện), Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) quản lý thực hiện;
2. Nguồn hỗ trợ từ kinh phí khuyến công quốc gia;
3. Nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;
4. Ngoài các nguồn kinh phí nêu trên, Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã có trách nhiệm huy động các nguồn tài chính hợp pháp khác, lồng ghép các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia và các Chương trình phát triển kinh tế - xã hội khác để thực hiện tốt mục tiêu của khuyến công;
5. Kinh phí khuyến công địa phương nếu chưa sử dụng hết trong năm kế hoạch được chuyển sang năm sau thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 3. Nguyên tắc sử dụng kinh phí khuyến công
1. Kinh phí khuyến công địa phương bảo đảm chi cho những hoạt động khuyến công do Ủy ban nhân dân các cấp quản lý và tổ chức thực hiện đối với hoạt động, sản phẩm sản xuất có ý nghĩa trong tỉnh phù hợp quy hoạch phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2. Đề án, nhiệm vụ khuyến công địa phương thực hiện theo phương thức xét chọn hoặc đấu thầu theo quy định.
Điều 4. Nội dung chi hoạt động khuyến công
1. Chi đào tạo nghề, truyền nghề ngắn hạn, gắn lý thuyết với thực hành theo nhu cầu của các cơ sở công nghiệp, để tạo việc làm và nâng cao tay nghề cho người lao động.
2. Chi hỗ trợ hoạt động tư vấn, tập huấn, đào tạo, hội thảo, diễn đàn; tham quan, khảo sát học tập kinh nghiệm trong nước, ngoài nước để nâng cao năng lực quản lý doanh nghiệp; chi hỗ trợ đào tạo khởi sự doanh nghiệp; chi hỗ trợ thành lập doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nông thôn; chi hỗ trợ mở rộng thị trường tiêu thụ, xuất khẩu sản phẩm công nghiệp nông thôn.
Chi hỗ trợ nâng cao nhận thức và năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn trong sản xuất công nghiệp như: tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng; xây dựng bản tin, tờ rơi; tổ chức hội thi, hội thảo, tập huấn về sản xuất sạch hơn.
3. Chi hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật; chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp.
Chi hỗ trợ đánh giá sản xuất sạch hơn; chi hỗ trợ cơ sở công nghiệp đầu tư áp dụng sản xuất sạch hơn; chi xây dựng các mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn.
4. Chi tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu; chi tổ chức hội chợ, triển lãm hàng công nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ; chi hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ, triển lãm; chi hỗ trợ xây dựng, đăng ký nhãn hiệu; xây dựng và quảng bá chiến lược phát triển thương hiệu; chi hỗ trợ các phòng trưng bày để giới thiệu quảng bá sản phẩm và các hoạt động xúc tiến thương mại khác.
5. Chi tư vấn: Lập dự án đầu tư, marketing; quản lý sản xuất - tài chính - kế toán - nhân lực; thành lập doanh nghiệp; liên doanh; liên kết trong sản xuất kinh doanh; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; ứng dụng công nghệ - thiết bị mới; hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tiếp cận các chính sách ưu đãi đầu tư của tỉnh và các chính sách ưu đãi khác của nhà nước.
6. Chi xây dựng các chương trình truyền hình, truyền thanh; xuất bản các bản tin, ấn phẩm; xây dựng dữ liệu, trang thông tin điện tử; tờ rơi, tờ gấp và các hình thức thông tin đại chúng khác về phát triển công thương.
7. Chi hỗ trợ liên doanh liên kết, hợp tác kinh tế, phát triển các cụm công nghiệp và di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường:
a) Chi hỗ trợ các cơ sở công nghiệp thành lập các hiệp hội, hội ngành nghề; chi hỗ trợ xây dựng các cụm liên kết doanh nghiệp công nghiệp;
b) Chi tổ chức hội nghị, hội thảo và diễn đàn để thu hút đầu tư phát triển cụm công nghiệp;
c) Chi hỗ trợ tư vấn cho các cơ sở công nghiệp nông thôn gây ô nhiễm môi trường di dời vào các khu, cụm công nghiệp;
d) Chi hỗ trợ xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn.
8. Chi hợp tác quốc tế về khuyến công:
a) Chi xây dựng các chương trình, đề án, dự án hợp tác quốc tế về hoạt động khuyến công và sản xuất sạch hơn;
b) Chi trao đổi, học tập kinh nghiệm về công tác khuyến công, khuyến khích phát triển công nghiệp, quản lý cụm công nghiệp, sản xuất sạch hơn với các tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam thông qua hội nghị, hội thảo và diễn đàn;
c) Chi nâng cao năng lực, trình độ cho cán bộ làm công tác khuyến công theo các chương trình hợp tác quốc tế và các chương trình, đề án học tập khảo sát ngoài nước.
9. Chi nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công:
a) Chi xây dựng chương trình, tài liệu và tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác khuyến công;
b) Chi tổ chức tham quan khảo sát, học tập kinh nghiệm trong nước; chi hội thảo chuyên đề, hội nghị đánh giá tổng kết về hoạt động khuyến công; xây dựng, duy trì, phổ biến các cơ sở dữ liệu và trang thông tin điện tử về khuyến công, sản xuất sạch hơn;
c) Chi nâng cấp cơ sở vật chất, phương tiện làm việc cho Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp; chi thù lao cho cộng tác viên để duy trì mạng lưới cộng tác viên khuyến công;
d) Chi xây dựng chương trình khuyến công từng giai đoạn và kế hoạch khuyến công hàng năm;
đ) Chi kiểm tra, giám sát, hướng dẫn triển khai thực hiện các chương trình, đề án và nghiệm thu hoạt động khuyến công quốc gia tại địa phương;
10. Các khoản chi khác phục vụ hoạt động khuyến công (nếu có).
Điều 5. Mức chi hoạt động khuyến công
1. Mức chi chung cho hoạt động khuyến công
a) Chi biên soạn chương trình; giáo trình, tài liệu đào tạo về khuyến công và giới thiệu, hướng dẫn kỹ thuật, phổ biến kiến thức, nâng cao năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn áp dụng theo Thông tư số 123/2009/TT-BTC ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định nội dung chi, mức chi xây dựng chương trình khung và biên soạn chương trình, giáo trình các môn học đối với các ngành đào tạo đại học,cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp;
b) Chi tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề (bao gồm hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại trong thời gian học nghề cho học viên là thợ giỏi và nghệ nhân tiểu thủ công nghiệp học nâng cao để trở thành giáo viên dạy nghề) áp dụng theo Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2010 giữa Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020" ban hành theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư liên tịch số 128/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 09 tháng 8 năm 2012 giữa Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2010 giữa Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020" ban hành theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ;
c) Chi tổ chức hội nghị, hội thảo, tập huấn và diễn đàn áp dụng theo Nghị quyết số 137/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
d) Chi tổ chức tham quan học tập kinh nghiệm, khảo sát, hội chợ triển lãm, hội thảo và diễn đàn tại nước ngoài áp dụng theo Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước đảm bảo kinh phí;
đ) Chi tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho giảng viên và cán bộ khuyến công; các khóa đào tạo khởi sự, quản trị doanh nghiệp áp dụng theo Nghị quyết số 122/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn trong nước của cán bộ, công chức, viên chức nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
e) Chi ứng dụng công nghệ thông tin áp dụng theo Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKHĐT-BTTTT ngày 15 tháng 02 năm 2012 giữa Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
f) Chi hỗ trợ xây dựng các mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn tại các cơ sở sản xuất công nghiệp thực hiện theo Thông tư liên tịch số 221/2012/TTLT-BTC-BCT ngày 24 tháng 12 năm 2012 giữa Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020.
2. Mức chi cho hoạt động khuyến công địa phương
a) Chi hỗ trợ thành lập doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nông thôn tại địa bàn huyện Trà Ôn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư, Quyết định số 07/2013/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành quy định chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư của tỉnh Vĩnh Long. Mức hỗ trợ không quá 10 triệu đồng/cơ sở;
b) Chi hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật để phổ biến công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới, bao gồm các chi phí: Xây dựng, mua máy móc thiết bị; hoàn chỉnh tài liệu về quy trình công nghệ, quy trình sản xuất, phục vụ cho việc trình diễn kỹ thuật. Mức hỗ trợ tối đa 30% nhưng không quá 500 triệu đồng/mô hình.
Mức hỗ trợ đối với các cơ sở công nghiệp nông thôn đang hoạt động có hiệu quả cần phổ biến tuyên truyền, nhân rộng để các tổ chức cá nhân khác học tập; bao gồm các chi phí: Hoàn chỉnh tài liệu về quy trình công nghệ; hoàn thiện quy trình sản xuất, phục vụ cho việc trình diễn kỹ thuật. Mức hỗ trợ không quá 100 triệu đồng/mô hình;
c) Chi hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị, chuyển giao công nghệ tiên tiến vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp. Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí nhưng không quá 200 triệu đồng/cơ sở;
d) Chi hỗ trợ tổ chức hội chợ triển lãm hàng công nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ trong nước, bao gồm: Hỗ trợ 100% chi phí thuê gian hàng, chi thông tin tuyên truyền và chi hoạt động của Ban tổ chức hội chợ triển lãm trên cơ sở giá đấu thầu hoặc trường hợp không đủ điều kiện đấu thầu thì theo giá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trường hợp các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ, triển lãm khác trong nước. Mức hỗ trợ 80% giá thuê gian hàng;
đ) Chi tổ chức bình chọn và cấp giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh, cấp huyện:
- Chi cho tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh, cấp huyện. Mức chi tổ chức cấp tỉnh không quá 100 triệu đồng/lần; cấp huyện không quá 20 triệu đồng/lần.
- Chi thưởng cho sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu được bình chọn: Đạt giải cấp huyện được thưởng không quá 01 triệu đồng/sản phẩm; Đạt giải cấp tỉnh được thưởng không quá 03 triệu đồng/sản phẩm;
e) Chi hỗ trợ xây dựng và đăng ký nhãn hiệu đối với các sản phẩm công nghiệp nông thôn. Mức hỗ trợ không quá 10 triệu đồng/nhãn hiệu tập thể; 4 triệu đồng/nhãn hiệu hàng hóa.
Chi hỗ trợ xây dựng chiến lược phát triển thương hiệu và quảng bá thương hiệu. Mức hỗ trợ tối đa 50 % tổng chi phí nhưng không quá 160 triệu đồng/cơ sở;
g) Chi hỗ trợ thuê tư vấn, trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn trong các lĩnh vực: Lập dự án đầu tư; marketing; quản lý sản xuất, tài chính, kế toán, nhân lực; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; ứng dụng công nghệ, thiết bị mới. Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí, nhưng không quá 35 triệu đồng/cơ sở;
h) Chi xây dựng các chương trình truyền hình, truyền thanh; xuất bản các bản tin ấn phẩm; tờ rơi, tờ gấp và các hình thức thông tin đại chúng khác. Mức chi thực hiện theo hình thức hợp đồng với cơ quan tuyên truyền và cơ quan thông tin đại chúng theo đặt hàng giao nhiệm vụ thực hiện theo đơn giá được cấp thẩm quyền phê duyệt;
i) Chi hỗ trợ để thành lập hội, hiệp hội ngành nghề cấp huyện và cấp tỉnh. Mức hỗ trợ tối đa 30% chi phí thành lập, nhưng không quá 40 triệu đồng/hội, hiệp hội cấp tỉnh; 20 triệu đồng/hội, hiệp hội cấp huyện;
k) Chi hỗ trợ để hình thành cụm liên kết doanh nghiệp công nghiệp. Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí nhưng không quá 150 triệu đồng/cụm liên kết;
l) Chi hỗ trợ lãi suất vốn vay cho các cơ sở công nghiệp nông thôn gây ô nhiễm môi trường di dời vào các khu, cụm công nghiệp (hỗ trợ sau khi cơ sở công nghiệp nông thôn đã hoàn thành việc đầu tư): Mức hỗ trợ tối đa 50% lãi suất cho các khoản vay để đầu tư nhà, xưởng, máy móc thiết bị trong 02 năm đầu nhưng không quá 500 triệu đồng/cơ sở. Việc hỗ trợ lãi suất áp dụng đối với các khoản vay trung hạn và dài hạn bằng đồng Việt Nam trả nợ trước hoặc trong hạn, không áp dụng đối với các khoản vay đã quá thời hạn trả nợ theo hợp đồng tín dụng. Với mức lãi suất cho vay thấp nhất trong khung lãi suất áp dụng cho các khoản vốn đầu tư phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ hạn và cùng thời kỳ của Ngân hàng Đầu tư Việt Nam;
m) Chi hỗ trợ đầu tư, sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cơ sở công nghiệp nông thôn. Mức hỗ trợ tối đa 30% chi phí, nhưng không quá 300 triệu đồng/cơ sở;
n) Chi hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp. Mức hỗ trợ tối đa 30% chi phí, nhưng không quá 1.500 triệu đồng/cụm công nghiệp;
o) Chi hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp. Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí, nhưng không quá 500 triệu đồng/cụm công nghiệp;
p) Chi hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp; bao gồm: San lấp mặt bằng, đường giao thông nội bộ, hệ thống cấp nước, thoát nước tại các cụm công nghiệp. Mức hỗ trợ không quá 3.000 triệu đồng/cụm công nghiệp;
q) Chi quản lý chương trình đề án khuyến công
- Cơ quan quản lý kinh phí khuyến công được sử dụng tối đa 1,5% kinh phí khuyến công do cấp có thẩm quyền giao hàng năm để hỗ trợ xây dựng các chương trình, đề án, kiểm tra, giám sát, nghiệm thu: Thuê chuyên gia, lao động (nếu có); chi làm thêm giờ theo chế độ quy định; văn phòng phẩm, điện thoại, bưu chính, điện nước; chi công tác phí, xăng dầu, thuê xe đi kiểm tra (nếu có); chi thẩm định xét chọn, nghiệm thu chương trình, đề án khuyến công; chi khác (nếu có). Nội dung và kinh phí do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công: đơn vị triển khai thực hiện đề án được chi tối đa 2,5% dự toán các đề án khuyến công để chi cho công tác quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, chi khác (nếu có).
r) Chế độ thù lao cộng tác viên khuyến công: mức phụ cấp bằng 0,3 lần mức lương cơ sở/người/tháng;
t) Hỗ trợ cơ sở công nghiệp thuê tư vấn đánh giá sản xuất sạch hơn trong công nghiệp không quá 50% chi phí tư vấn nhưng không vượt quá 50 triệu đồng/cơ sở; chi hỗ trợ cơ sở công nghiệp đầu tư áp dụng sản xuất sạch hơn không quá 30% chi phí đầu tư nhưng không vượt quá 300 triệu đồng/cơ sở; chi hỗ trợ cơ sở công nghiệp xây dựng mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp không quá 30% chi phí mô hình nhưng không vượt quá 500 triệu đồng/cơ sở.
u) Mức kinh phí ưu tiên hỗ trợ cho các chương trình, đề án, nhiệm vụ quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 6 của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, đảm bảo thu hút được các tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, áp dụng sản xuất sạch hơn vào các địa bàn và ngành nghề cần ưu tiên nhưng không quá 1,5 lần mức hỗ trợ quy định trên đây.
3. Đối với các mức chi khác cho hoạt động khuyến công không được quy định tại Điều này thì được thực hiện theo các quy định hiện hành khác và quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 6. Điều kiện để được hỗ trợ kinh phí khuyến công
Điều kiện để các tổ chức, cá nhân được hỗ trợ kinh phí khuyến công địa phương phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
1. Nội dung phù hợp với nội dung quy định tại Điều 4 của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP và ngành nghề phù hợp với danh mục ngành nghề quy định tại Điều 5 của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP .
2. Nhiệm vụ, đề án khuyến công được Sở Công Thương phê duyệt.
3. Tổ chức cá nhân, đã đầu tư vốn hoặc cam kết đầu tư đủ kinh phí thực hiện đề án đã được Sở Công Thương thẩm định, phê duyệt (sau khi trừ số kinh phí được ngân sách nhà nước hỗ trợ).
4. Cam kết của tổ chức, cá nhân thụ hưởng đề án khuyến công chưa được hỗ trợ từ bất kỳ nguồn kinh phí nào của nhà nước cho cùng một nội dung chi được kinh phí khuyến công hỗ trợ.
Điều 7. Lập, chấp hành và quyết toán kinh phí khuyến công
1. Lập và phân bổ dự toán cấp tỉnh:
- Hàng năm căn cứ vào điều kiện thực tế trên địa bàn tỉnh, Chương trình khuyến công được phê duyệt và mức chi do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định, Sở Công Thương lập dự toán kinh phí khuyến công của tỉnh để tổng hợp vào dự toán ngân sách nhà nước của Sở Công Thương gửi Sở Tài chính để tổng hợp vào dự toán ngân sách địa phương trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định hiện hành.
- Căn cứ dự toán được giao, Sở Công Thương thực hiện phân bổ, giao dự toán kinh phí thực hiện Chương trình khuyến công theo nội dung chi hoạt động khuyến công qui định Điều 5 của Quy chế này gửi Sở Tài chính thống nhất làm căn cứ giao dự toán cho đơn vị thực hiện.
2. Đối với cấp huyện, cấp xã việc lập, phân bổ, giao dự toán kinh phí khuyến công thực hiện theo trình tự quy định tại Khoản 1 Điều này và sẽ do Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định.
3. Chấp hành dự toán:
a) Căn cứ vào dự toán chi ngân sách Nhà nước của đơn vị được cấp có thẩm quyền giao, các đơn vị thực hiện rút dự toán tại Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch;
b) Kho bạc Nhà nước thực hiện kiểm soát, thanh toán cho từng nhiệm vụ, theo hướng dẫn chế độ quản lý, cấp phát, thanh toán các khoản chi kinh phí khuyến công qua Kho bạc theo quy định hiện hành.
4. Công tác hạch toán, quyết toán:
a) Các đơn vị trực tiếp sử dụng kinh phí khuyến công có trách nhiệm hạch toán và quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khuyến công vào loại khoản 070 khoản 102 “hoạt động khuyến công” theo chương tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước;
b) Đơn vị thực hiện đề án thông qua hợp đồng với đơn vị thụ hưởng, chứng từ làm căn cứ, thanh quyết toán được lưu tại đơn vị thực hiện, gồm: Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ kèm theo dự toán chi tiết kinh phí được cơ quan thẩm quyền phê duyệt; biên bản, nghiệm thu, trong đó bao gồm nghiệm thu khối lượng thực hiện sử dụng nguồn kinh phí đơn vị đã cam kết đầu tư (nếu có); thanh lý hợp đồng; báo cáo kết quả thực hiện đề án và hoàn chỉnh các thủ tục quyết toán kinh phí khuyến công đã sử dụng với Sở Công Thương;
c) Quyết toán năm Sở Công Thương gửi Sở Tài chính thẩm định; trình tự lập, mẫu biểu báo cáo, thời gian nộp và xét duyệt báo cáo quyết toán thực hiện theo quy định hiện hành.
d) Đối với việc quyết toán kinh phí khuyến công địa phương của cấp huyện, cấp xã do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định phù hợp với tổ chức khuyến công địa phương.
đ) Riêng đối với kinh phí khuyến công quốc gia, thực hiện theo đúng quy định của cơ quan quản lý kinh phí khuyến công quốc gia.
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối nguồn ngân sách và đưa vào kế hoạch cấp vốn hàng năm, đảm bảo cho hoạt động khuyến công mang lại hiệu quả thiết thực.
2. Hàng năm, Sở Tài chính căn cứ vào kế hoạch, dự toán kinh phí được duyệt và tiến độ thực hiện để cấp phát kinh phí kịp thời nhằm đảm bảo cho hoạt động khuyến công đạt hiệu quả cao; đồng thời kiểm tra, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công đúng theo quy định.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Công Thương
1. Chỉ đạo, đôn đốc và kiểm tra các hoạt động khuyến công, đảm bảo hỗ trợ đúng đối tượng, đúng mục đích, đúng chế độ quy định của nhà nước về quản lý tài chính hiện hành và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về hiệu quả của các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh.
2. Phê duyệt các đề án khuyến công phù hợp với Chương trình khuyến công đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; phù hợp với quy hoạch phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp của tỉnh.
3. Phối hợp với các ngành có liên quan kiểm tra việc quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công.
Điều 10. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Chỉ đạo Phòng Công Thương, Phòng Kinh tế, Kinh tế và Hạ tầng (sau đây gọi tắt là Phòng Công Thương) huyện, thị xã, thành phố hàng năm rà soát, tổng hợp và xây dựng kế hoạch khuyến công trên địa bàn trình Sở Công Thương. Đồng thời, phối hợp với đơn vị thực hiện nhiệm vụ khuyến công, kiểm tra, giám sát và định kỳ hàng quý, năm báo cáo tình hình thực hiện các đề án khuyến công trên địa bàn.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ vào khả năng nguồn ngân sách của huyện, thị xã, thành phố chủ động phân bổ kinh phí từ ngân sách địa phương hoặc các nguồn vốn hợp pháp khác để hỗ trợ công tác khuyến công cho các cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn.
Điều 11. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
Theo dõi tình hình, nhu cầu của các cơ sở công nghiệp nông thôn hàng năm, rà soát, tổng hợp và đề xuất gửi về Phòng Công Thương. Đồng thời, phối hợp với đơn vị thực hiện nhiệm vụ khuyến công, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các đề án khuyến công trên địa bàn.
1. Lập đề án và dự toán chi tiết kinh phí thực hiện đề án theo quy định.
2. Các tổ chức, cá nhân được hỗ trợ phải tổ chức triển khai thực hiện đề án theo các nội dung đã được phê duyệt, các điều khoản của hợp đồng ký kết; sử dụng kinh phí đúng theo quy định hiện hành của nhà nước, đảm bảo hiệu quả, đúng mục đích và chịu sự kiểm tra, giám sát của Sở Công Thương. Trường hợp có thay đổi, phát sinh trong quá trình thực hiện thì tổ chức, cá nhân phải kịp thời báo cáo Sở Công Thương để giải quyết.
3. Tạo điều kiện thuận lợi cho sở, ngành, địa phương trong việc kiểm tra, đánh giá, giám sát việc thực hiện và nghiệm thu các đề án; thực hiện thanh lý hợp đồng và quyết toán kinh phí theo đúng quy định.
4. Đảm bảo tính chính xác và chịu trách nhiệm pháp lý về các thông tin đã cung cấp, có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ, tài liệu trong quá trình xây dựng, thực hiện đề án khuyến công.
Sở Công Thương có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan kiểm tra định kỳ, đột xuất; giám sát đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu của các đề án, bảo đảm việc quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả.
Trước ngày 15 của tháng đầu quý, các đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ Chương trình khuyến công có trách nhiệm báo cáo tình hình thực hiện về Sở Công Thương.
Trước ngày 20 tháng 12 hàng năm, Sở Công Thương tổng hợp tình hình thực hiện Chương trình khuyến công báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời gửi Sở Tài chính.
1. Giao Giám đốc Sở Công Thương phối hợp với các sở ngành liên quan triển khai thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc cần điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương, các cá nhân, tổ chức có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Công Thương bằng văn bản để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nghị quyết 122/2014/NQ-HĐND quy định lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 14/03/2015
Nghị quyết 122/2014/NQ-HĐND về quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn trong nước của cán bộ, công chức, viên chức nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 06/05/2015
Nghị quyết 122/2014/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 09/02/2015
Nghị quyết 122/2014/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu và tỷ lệ phân chia đối với nguồn thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 22/05/2015
Nghị quyết 122/2014/NQ-HĐND về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu năm 2015 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 07/02/2015
Nghị quyết 122/2014/NQ-HĐND thực hiện nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2014 Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 24/08/2015
Nghị quyết 122/2014/NQ-HĐND về quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Nghị quyết 122/2014/NQ-HĐND về mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Nghị quyết 122/2014/NQ-HĐND về đặt tên đường Võ Nguyên Giáp tại tỉnh Đồng Nai Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Thông tư liên tịch 26/2014/TTLT-BTC-BCT hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương Ban hành: 18/02/2014 | Cập nhật: 28/02/2014
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 24/10/2013 | Cập nhật: 13/11/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư của tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 19/08/2013 | Cập nhật: 13/12/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn đơn vị chính quyền trong sạch vững mạnh; quy trình xét duyệt công nhận và mức thưởng Ban hành: 24/07/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý đối với công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND bổ sung Quy định điều kiện, phạm vi hoạt động của người điều khiển và phương tiện giao thông thô sơ đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương kèm theo Quyết định 10/2010/QĐ-UBND Ban hành: 26/06/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND Quy định mức khoán chi phí bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 21/03/2014
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND ban hành quy định mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước và miễn thuỷ lợi phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 03/06/2013 | Cập nhật: 16/12/2015
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 11/06/2013 | Cập nhật: 01/11/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý, kinh doanh cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định 2557/2009/QĐ-UBND Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 19/03/2015
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ, khuyến khích đầu tư ngành dệt may, da giày, mây tre lá trên địa bàn nông thôn, miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2013 - 2016 Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 24/05/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó phòng Tư pháp huyện, thị xã kèm theo Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường Ban hành: 21/05/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong giải quyết thủ tục hành chính theo mô hình “một cửa liên thông” đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 15/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý lao động nước ngoài làm việc tại tỉnh Thái Bình Ban hành: 10/05/2013 | Cập nhật: 13/05/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND Quy định thành phần và Quy chế hoạt động của Hội đồng kỷ luật đối với cán bộ cấp xã Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định số 45/2012/QĐ-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ công chức, viên chức công tác trong lĩnh vực công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ban hành kèm Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND Ban hành: 12/04/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 15/05/2013 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2013 Ban hành: 17/04/2013 | Cập nhật: 07/05/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 09/05/2014
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy định nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi phổ thông và kỳ thi khác trong phạm vi nhiệm vụ chuyên môn của ngành giáo dục tại tỉnh Đắk Nông Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 31/05/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2010/QĐ-UBND Quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, chi phí lập quy hoạch xây dựng và dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/04/2013 | Cập nhật: 27/04/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy định công nhận khóm, ấp, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 01/04/2013 | Cập nhật: 02/04/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường Ban hành: 05/04/2013 | Cập nhật: 20/04/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 05/04/2013 | Cập nhật: 15/05/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2010/QĐ-UBND và 48/2011/QĐ-UBND về thu hồi, giao, cho thuê, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư và làm nhà ở nông thôn tại điểm dân cư nông thôn trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 05/02/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2013 – 2016 Ban hành: 05/04/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về quy chế hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân tự cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật kê khai tiền sử dụng đất của từng lần phát sinh khi nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đất ở, chuyển mục đích sang đất ở trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 12/03/2013 | Cập nhật: 25/03/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND phân cấp, ủy quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/04/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND Quy định nội dung chi, mức hỗ trợ kinh phí từ nguồn ngân sách địa phương cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 26/02/2013 | Cập nhật: 20/09/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND quy định mức giá thu một phần viện phí một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 28/03/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 25/03/2013 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND quy định chế độ thù lao đối với chức danh lãnh đạo chuyên trách làm việc tại tổ chức hội có tính chất đặc thù cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 28/01/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 04/03/2013 | Cập nhật: 27/03/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 28/01/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm, quan hệ phối hợp giữa các ngành, các cấp, các tổ chức, cá nhân trong việc quản lý, khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 14/03/2013 | Cập nhật: 24/04/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí tham quan Bảo tàng Điêu khắc Chăm Ban hành: 31/01/2013 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy định phòng, chống dịch bệnh nguy hiểm của gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 31/01/2013 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 19/02/2013 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND quy định mức trích, lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí được trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách Nhà nước Ban hành: 25/01/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ thiệt hại do thiên tai gây ra đối với tàu cá tỉnh Trà Vinh Ban hành: 04/02/2013 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay vốn tại Tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 31/01/2013 | Cập nhật: 21/02/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 299/2008/QĐ-UBND phê duyệt đề án áp dụng cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết công việc liên quan trực tiếp tới công dân giữa Sở Tư pháp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Công an tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/01/2013 | Cập nhật: 20/02/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 57/2012/QĐ-UBND quy định chính sách đối với cán bộ, công, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác tại xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 21/01/2013 | Cập nhật: 04/02/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 292/2008/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng nguồn thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về kinh doanh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 19/02/2013 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND quy định định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, mức hỗ trợ đầu tư bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 28/03/2013 | Cập nhật: 11/05/2013
Quyết định số 07/2013/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 21/01/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ tàu thuyền, xe ô tô, gắn máy trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 11/01/2013 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thẩm quyền quản lý cán bộ công chức trong cơ quan hành chính thuộc tỉnh kèm theo Quyết định 33/2012/QĐ-UBND Ban hành: 24/01/2013 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND quy định giá nước cho sinh hoạt đô thị và sản xuất kinh doanh tiêu thụ trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 22/03/2013 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản, đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 31/01/2013 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động kinh doanh vàng trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 17/01/2013 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông nhóm thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hộ tịch, bảo hiểm y tế và đăng ký, quản lý cư trú trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 30/01/2013 | Cập nhật: 05/02/2013
Thông tư liên tịch 221/2012/TTLT-BTC-BCT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020 Ban hành: 24/12/2012 | Cập nhật: 14/01/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 25/01/2013
Thông tư 46/2012/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 04/01/2013
Thông tư liên tịch 128/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư liên tịch 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 09/08/2012 | Cập nhật: 14/08/2012
Thông tư 102/2012/TT-BTC quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí của Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 21/06/2012 | Cập nhật: 25/06/2012
Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 23/05/2012
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xử phạt vi phạm hành chính trên địa bàn quận 1 do Ủy ban nhân dân quận 1 ban hành Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 11/08/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, xử lý hành vi vi phạm trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 02/03/2011 | Cập nhật: 28/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 21/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các cuộc hội nghị, hội thảo Quốc tế và chi tiêu, tiếp khách trong nước tại tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 23/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của phòng Quản lý đô thị quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 22/02/2011 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND quy định mức giá tính thuế khai thác tài nguyên đối với tài nguyên thông thường trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 13/01/2011 | Cập nhật: 28/02/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị quận 6 do Ủy ban nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 06/01/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 06/01/2011 | Cập nhật: 24/01/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 7 do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 04/03/2011 | Cập nhật: 17/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý lao động nước ngoài làm việc tại tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 20/01/2011 | Cập nhật: 26/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND Quy định về phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 12/01/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí địa phương cho hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 05/01/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND ban hành quy chế quản lý, cung cấp và khai thác thông tin, dịch vụ trên cổng thông tin điện tử Ban hành: 20/01/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 03/03/2011 | Cập nhật: 28/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy định trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 05/01/2011 | Cập nhật: 07/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 12/01/2011 | Cập nhật: 03/08/2015
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND Quy chế phối hợp về tăng cường quản lý và phát triển bền vững cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 05/01/2011 | Cập nhật: 09/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp chất lượng cao tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2010-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 05/01/2011 | Cập nhật: 02/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách quận Bình Thạnh, Chương trình làm việc của Ủy ban nhân dân quận năm 2011 do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 11/02/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về phê duyệt giá thóc làm căn cứ tính và thu thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất bằng tiền thay thóc năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 11/01/2011 | Cập nhật: 09/06/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về thành lập Phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo Nghị định 12/2010/NĐ-CP Ban hành: 05/01/2011 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về đổi tên và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 05/01/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý không gian, kiến trúc và cảnh quan đô thị trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 19/01/2011 | Cập nhật: 10/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 70/2006/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 19/01/2011 | Cập nhật: 28/02/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá nước sạch và ban hành biểu giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn huyện Tuy Phong Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý và thực hiện bảo trì hệ thống đường bộ trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng để tính Lệ phí trước bạ nhà ở, công trình xây dựng khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 19/01/2011 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Đề án Bố trí chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với Công an xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 15/06/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Cần Giờ 5 năm 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 11/01/2011 | Cập nhật: 04/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận - huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 11/01/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND ban hành quy định về hoạt động và quản lý nội dung thông tin mang tính báo chí của đài truyền thanh cơ sở do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 11/01/2011 | Cập nhật: 15/06/2013
Nghị quyết 137/2010/NQ-HĐND phê chuẩn bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 19/07/2012
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động Báo cáo viên pháp luật, Tuyên truyền viên pháp luật cơ sở trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 28/08/2014
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND quy định về thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 18/02/2011 | Cập nhật: 28/02/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí vệ sinh rác thải trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 28/02/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy định sử dụng tạm thời một phần lòng đường; lề đường - hè phố trong đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 25/07/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy định trợ cấp hằng tháng đối với người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp hằng tháng; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ thương tật từ 21% đến 30% đang hưởng trợ cấp hằng tháng thuộc hộ cận nghèo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 08/10/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về chuyển giao việc công chứng hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã cho tổ chức hành nghề công chứng thực hiện do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 22/02/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về bảng giá tài sản là nhà, vật kiến trúc, cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 09/02/2011
Nghị quyết 137/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 28/07/2014
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND phí tham quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về bộ tiêu chí về nông thôn mới tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 14/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách Huyện, Chương trình công tác năm 2011 của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 22/01/2011 | Cập nhật: 31/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý khai thác, nuôi trồng và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 03/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và lệ phí trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 09/02/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về chuẩn nghèo, cận nghèo thành phố Hà Nội giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 11/01/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011 - 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 01/03/2011
Nghị quyết 137/2010/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp: Tỉnh, Huyện, xã năm 2011 và thực hiện ổn định giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về quy định giá bồi thường cây trồng, hoa màu trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 39/2004/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường Nhà, Vật kiến trúc và di chuyển mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 09/02/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 06/12/2012
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 22/07/2014
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch nhà nước năm 2011 Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 54/2010/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015 Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 24/08/2013
Thông tư liên tịch 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” ban hành theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 17/08/2010
Nghị quyết 137/2010/NQ-HĐND tiếp tục thực hiện thắng lợi Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về phương hướng nhiệm vụ năm 2010 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 13/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 137/2010/NQ-HĐND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Nam Định do Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVI, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 22/07/2010
Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” Ban hành: 27/11/2009 | Cập nhật: 04/12/2009
Thông tư 123/2009/TT-BTC quy định nội dung chi, mức chi xây dựng chương trình khung và biên soạn chương trình, giáo trình các môn học đối với các ngành đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp Ban hành: 17/06/2009 | Cập nhật: 24/06/2009
Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư Ban hành: 22/09/2006 | Cập nhật: 20/12/2006