Nghị quyết 122/2014/NQ-HĐND quy định lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Số hiệu: | 122/2014/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai | Người ký: | Phạm Đình Thu |
Ngày ban hành: | 11/12/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Trật tự an toàn xã hội, Thuế, phí, lệ phí, Hành chính tư pháp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 122/2014/NQ-HĐND |
Pleiku, ngày 11 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH LỆ PHÍ HỘ TỊCH, ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ, CHỨNG MINH NHÂN DÂN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 8
(Từ ngày 08/12 đến ngày 11/12/2014)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4672/TTr-UBND ngày 24/11/2014 của UBND tỉnh về việc quy định lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân áp dụng trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận, thống nhất của các đại biểu tại Kỳ họp thứ 8 HĐND tỉnh khóa X,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai; cụ thể như sau:
1. Đối tượng thu nộp lệ phí:
a) Cơ quan, đơn vị thu lệ phí: là cơ quan, đơn vị thực hiện hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về hộ tịch, đăng ký cư trú và cấp chứng minh nhân dân.
b) Đối tượng nộp lệ phí:
- Lệ phí hộ tịch là khoản thu đối với người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.
- Lệ phí đăng ký cư trú là khoản thu đối với người đăng ký, quản lý cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
- Lệ phí chứng minh nhân dân là khoản thu đối với người được cơ quan công an cấp chứng minh nhân dân.
2. Mức thu và chế độ miễn giảm lệ phí:
2.1. Lệ phí hộ tịch:
2.1.1. Mức thu áp dụng tối đa đối với việc đăng ký hộ tịch tại từng cấp quản lý, như sau:
a) Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã:
- Khai sinh: Không quá 8.000 đồng.
- Kết hôn: Không quá 30.000 đồng.
- Khai tử: Không quá 8.000 đồng.
- Nhận cha, mẹ, con: Không quá 15.000 đồng.
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch: Không quá 3.000 đồng/1 bản sao.
- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch: Không quá 5.000 đồng.
- Các việc đăng ký hộ tịch khác: Không quá 8.000 đồng.
b) Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Cấp lại bản chính giấy khai sinh: Không quá 15.000 đồng.
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch: Không quá 5.000 đ/1 bản sao.
- Xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, điều chỉnh hộ tịch: Không quá 28.000 đồng.
c) Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Khai sinh: Không quá 75.000 đồng.
- Kết hôn: Không quá 1.500.000 đồng.
- Khai tử: Không quá 75.000 đồng.
- Nhận con ngoài giá thú: Không quá 1.500.000 đồng.
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ bản gốc: Không quá 8.000 đồng/1 bản sao.
- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch: Không quá 15.000 đồng.
- Các việc đăng ký hộ tịch khác: Không quá 75.000 đồng.
2.1.2. Chế độ miễn giảm lệ phí hộ tịch:
- Miễn lệ phí hộ tịch khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với: Khai sinh; kết hôn; khai tử; thay đổi cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch.
- Đối với việc đăng ký kết hôn; nhận cha, mẹ, con; cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, công nhận việc kết hôn; ghi vào sổ hộ tịch việc nhận cha mẹ con;... có yếu tố nước ngoài theo Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài thực hiện thu lệ phí theo quy định của pháp luật.
- Lệ phí hộ tịch đối với việc đăng ký nuôi con nuôi thực hiện theo quy định tại Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi và các văn bản hướng dẫn khác (nếu có).
2.2. Lệ phí đăng ký cư trú:
2.2.1. Mức thu lệ phí cư trú:
- Mức thu tối đa đối với việc đăng ký và quản lý cư trú tại các phường nội thành của thành phố:
+ Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: không quá 15.000 đồng/lần đăng ký;
+ Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: không quá 20.000 đồng/lần cấp. Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà: không quá 10.000 đồng/lần cấp;
+ Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú): không quá 8 .000 đồng/lần đính chính;
- Đối với khu vực khác mức thu áp dụng tối đa bằng 50% mức thu tại khu vực phường nội thành của thành phố (nêu trên).
2.2.2. Chế độ miễn lệ phí:
- Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia đình thuộc diện xóa đói, giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
- Miễn lệ phí khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với: Cấp hộ khẩu gia đình, cấp giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể; cấp giấy đăng ký tạm trú có thời hạn.
2.3. Lệ phí chứng minh nhân dân:
2.3.1. Mức thu tối đa đối với việc cấp chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân) tại các phường nội thành của thành phố như sau:
- Cấp lại, đổi: Không quá 9.000 đồng/lần cấp.
- Đối với việc cấp chứng minh nhân dân tại các xã, thị trấn và các khu vực khác, mức thu áp dụng tối đa bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu quy định đối với cấp chứng minh nhân dân tại các phường nội thành của thành phố.
2.3.2. Chế độ miễn lệ phí:
- Không thu lệ phí chứng minh nhân dân đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
- Miễn lệ phí cấp chứng minh nhân dân khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trường hợp thực hiện cấp chứng minh nhân dân bằng công nghệ mới thực hiện theo Thông tư số 155/2012/TT-BTC ngày 20/9/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng minh thư nhân dân mới.
3. Mức thu cụ thể: Trên cơ sở mức thu tối đa nêu trên, căn cứ vào tình hình thực tiễn của địa phương trong từng thời kỳ, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành mức thu cụ thể và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:
- Cơ quan, đơn vị thu lệ phí hộ tịch cấp huyện, xã được trích để lại 50% và cơ quan, đơn vị thu lệ phí hộ tịch cấp tỉnh được trích để lại 30% trên tổng số tiền lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc thu lệ phí theo chế độ quy định.
- Cơ quan công an thu lệ phí đăng ký cư trú được trích để lại 100% trên tổng số tiền lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc thu lệ phí.
- Cơ quan công an thu lệ phí chứng minh nhân dân được trích để lại 100% trên tổng số tiền lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc thu lệ phí.
Tổng số tiền lệ phí thu được, sau khi trừ số tiền được trích theo tỷ lệ quy định, số còn lại cơ quan, đơn vị thu lệ phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Chứng từ thu phí thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính hướng dẫn về in, phát hành quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
Điều 2. Nội dung bãi bỏ, thay thế:
Thay thế nội dung quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí về lệ phí hộ tịch, lệ phí chứng minh nhân dân tại Nghị quyết số 37/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa IX kỳ họp thứ 9 về việc thông qua chế độ thu, nộp các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Thay thế Nghị quyết số 10/2008/NQ-HĐND ngày 18/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 15 về việc thông qua chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Thay thế nội dung miễn lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân tại Nghị quyết số 05/2008/NQ-HĐND ngày 01/4/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX kỳ họp thứ 14 (bất thường) về việc thông qua việc miễn các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Những quy định trước đây trái với Nghị quyết này được bãi bỏ và không còn giá trị thực hiện.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai tổ chức triển khai thực hiện theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa X, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 23/01/2014
Nghị định 24/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài Ban hành: 28/03/2013 | Cập nhật: 30/03/2013
Thông tư 155/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí Chứng minh nhân dân mới Ban hành: 20/09/2012 | Cập nhật: 24/09/2012
Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nuôi con nuôi Ban hành: 21/03/2011 | Cập nhật: 24/03/2011
Nghị quyết số 10/2008/NQ-HĐND về quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2010, kế hoạch sử dụng đất chi tiết 5 năm (2006 - 2010) của 10 phường quận 1 do Hội đồng nhân dân quận 1 ban hành Ban hành: 17/12/2008 | Cập nhật: 22/01/2009
Nghị quyết số 10/2008/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2009 do Hội đồng nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 06/02/2009
Nghị quyết số 10/2008/NQ-HĐND về việc cập nhật bổ sung dự án đầu tư xây dựng nhà máy xử lý nước thải lưu vực Tham Lương - Bến Cát tại phường An Phú Đông vào quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 định hướng đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất chi tiết 5 năm (2006 - 2010) của quận 12, thành phố Hồ Chí Minh do Hội đồng nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 09/02/2009
Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND quy định giá đất năm 2009 trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 11/12/2008 | Cập nhật: 02/12/2015
Nghị quyết số 10/2008/NQ-HĐND về phí và lệ phí trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/12/2008 | Cập nhật: 15/12/2008
Nghị quyết số 10/2008/NQ-HĐND về tình hình thực hiện kế hoạch ngân sách năm 2008 và phương án phân bổ ngân sách năm 2009 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 23/12/2008 | Cập nhật: 02/02/2009
Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp bất thường (lần 3) ban hành Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 29/08/2011
Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND thông qua đề án thành lập thị trấn Cửa Tùng, huyện Vĩnh Linh Ban hành: 24/07/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND về kế hoạch thực hiện chương trình kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên giai đoạn 2008-2012 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/08/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND thông qua Quy định phân cấp về quản lý tài sản tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 25/01/2010
Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND về miễn thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh sóc trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh sóc trăng khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 31/03/2010
Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND quy định tổ chức và chế độ phụ cấp đối với lực lượng Bảo vệ dân phố tại thành phố Lạng Sơn Ban hành: 21/07/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước thuộc tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 19/06/2012
Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND bổ sung nhiệm vụ và biện pháp tiếp tục thực hiện Đề án xử lý, di dời các cơ sở sản xuất kinh doanh gây ô nhiễm ra khỏi nội ô thị xã Bến Tre do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VII, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 03/08/2010
Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND phê chuẩn mức phụ cấp cho cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, liên thông các cấp do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa IV, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 06/10/2010
Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND về chế độ phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ dân phố của tỉnh An Giang Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 15/01/2013
Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND bãi bỏ khoản thu phí dự thi, tuyển đối với thi tuyển vào trung học phổ thông và bổ túc trung học; miễn thu đối với phí an ninh, trật tự; phòng chống thiên tai; địa chính và sửa đổi lệ phí hộ tịch, hộ khẩu (lệ phí đăng ký cư trú); chứng minh nhân dân tại Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 15/07/2008 | Cập nhật: 11/11/2010
Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến quặng chì, kẽm trên địa bàn tỉnh Thái nguyên giai đoạn 2008-2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XI, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 18/07/2008 | Cập nhật: 20/04/2010
Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND về thông qua chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú thuộc thẩm quyền Quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai Ban hành: 18/07/2008 | Cập nhật: 21/09/2018
Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND về không thu phí dự thi, tuyển trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 25/07/2008 | Cập nhật: 16/06/2012
Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND về mức chi kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND quy hoạch tổng thể phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 31/07/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND về quy định số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực; lực lượng công an, quân sự thường trực tại xã, phường, thị trấn; Đội hoạt động xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn Ban hành: 18/06/2008 | Cập nhật: 12/03/2013
Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn và Bảo vệ dân phố tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 29/05/2012
Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND phê chuẩn Đề án thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 23/09/2015
Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND về các khoản thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XII, kỳ họp thứ 9 ban hành Ban hành: 08/07/2008 | Cập nhật: 04/10/2010
Nghị quyết số 10/2008/NQ-HĐND về việc nhiệm vụ trọng tâm của thành phố Hà Nội 6 tháng cuối năm 2008 do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 14/06/2008 | Cập nhật: 11/07/2008
Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 09/08/2014
Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND điều chỉnh phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 28/05/2010
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012