Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
Số hiệu: | 11/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Dương Tiến Dũng |
Ngày ban hành: | 25/04/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2015/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 25 tháng 04 năm 2015 |
BAN HÀNH QUY CHẾ KIỂM TRA, XỬ LÝ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 20/2010/TT-BTP ngày 30 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 63/TTr-STP ngày 07 tháng 4 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 5 năm 2015 và thay thế Quyết định số 11/2012/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KIỂM TRA, XỬ LÝ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND ngày 25/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Quy chế này quy định về trách nhiệm, trình tự, thủ tục tự kiểm tra, kiểm tra (gọi chung là kiểm tra), xử lý văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân các cấp, Hội đồng nhân dân cấp huyện, xã ban hành; các văn bản khác có chứa quy phạm pháp luật, có thể thức và nội dung như văn bản quy phạm pháp luật nhưng không được ban hành bằng hình thức văn bản quy phạm pháp luật hoặc văn bản có chứa quy phạm pháp luật, có thể thức và nội dung như văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan, người không có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành khi nhận được yêu cầu, kiến nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân và của cơ quan thông tin đại chúng.
Văn bản được kiểm tra, xử lý theo Quy chế này gồm:
1. Văn bản quy phạm pháp luật, gồm: Quyết định, Chỉ thị của Ủy ban nhân dân các cấp và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã ban hành.
2. Các văn bản khác, gồm:
a) Văn bản có chứa quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân các cấp hoặc Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã ban hành nhưng không được ban hành bằng hình thức văn bản quy phạm pháp luật là Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định, Chỉ thị của Ủy ban nhân dân;
b) Văn bản có thể thức và nội dung như văn bản quy phạm pháp luật (như: Nghị quyết, Quyết định, Chỉ thị); văn bản có thể thức không phải là văn bản quy phạm pháp luật nhưng có chứa quy phạm pháp luật (như: Công văn, Thông cáo, Thông báo, Quy định, Quy chế, Điều lệ, Chương trình, Kế hoạch và các hình thức văn bản hành chính khác) do cá nhân không có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật ban hành: do Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các cơ quan của Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã ban hành.
Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc kiểm tra và xử lý văn bản trên địa bàn tỉnh Cà Mau quy định tại Điều 1 Quy chế này.
Điều 3. Mục đích kiểm tra văn bản
Việc kiểm tra văn bản được tiến hành nhằm kịp thời phát hiện những nội dung trái pháp luật của văn bản để kịp thời đình chỉ việc thi hành, hủy bỏ, bãi bỏ, bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của hệ thống pháp luật, đồng thời, kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền xác định trách nhiệm của cơ quan, người đã ban hành văn bản trái pháp luật, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
Điều 4. Nội dung kiểm tra văn bản
Nội dung tự kiểm tra, kiểm tra văn bản thực hiện theo thứ tự các nội dung quy định tại khoản 1, 2; điểm a, b, d, khoản 3 và khoản 4, Điều 3 Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật (viết tắt là Nghị định số 40/2010/NĐ-CP) và khoản 1, 2; điểm b, c khoản 3, khoản 4, khoản 5, Điều 3 Thông tư số 20/2010/TT-BTP ngày 30/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật (viết tắt là Thông tư số 20/2010/TT-BTP).
Điều 5. Nguyên tắc kiểm tra và xử lý văn bản trái pháp luật
1. Việc kiểm tra văn bản phải được tiến hành thường xuyên, kịp thời, khách quan, công khai, minh bạch và đúng thẩm quyền theo quy định tại Điều 4 của Nghị định số 40/2010/NĐ-CP và Quy chế này.
2. Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa cơ quan có thẩm quyền kiểm tra với cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan đối với văn bản được kiểm tra theo thẩm quyền trong quá trình xây dựng, ban hành văn bản.
3. Việc xử lý văn bản được phát hiện có dấu hiệu trái pháp luật được tiến hành trong quá trình kiểm tra phải khách quan, toàn diện, kịp thời, chính xác theo đúng quy định của pháp luật, khắc phục kịp thời hậu quả do văn bản trái pháp luật gây ra.
Điều 6. Cơ sở pháp lý để xác định nội dung trái pháp luật của văn bản được kiểm tra
Cơ sở pháp lý để xác định nội dung trái pháp luật của văn bản được kiểm tra thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 40/2010/NĐ-CP và Điều 4 Thông tư số 20/2010/TT-BTP .
Điều 7. Các hình thức xử lý văn bản trái pháp luật
Hình thức xử lý văn bản trái pháp luật thực hiện theo quy định tại Điều 28, Điều 29, Điều 30 Nghị định số 40/2010/NĐ-CP .
1. Đình chỉ việc thi hành và hủy bỏ, bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật của Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp.
2. Đình chỉ việc thi hành Nghị quyết trái pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp dưới trực tiếp và đề nghị Hội đồng nhân dân cùng cấp hủy bỏ hoặc bãi bỏ.
TRÁCH NHIỆM, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VĂN BẢN
Mục 1: TỰ KIỂM TRA, XỬ LÝ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Điều 9. Trách nhiệm tự kiểm tra văn bản
1. Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm chủ trì, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành.
2. Trưởng Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chủ trì, giúp Hội đồng nhân dân cùng cấp thực hiện tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân cùng cấp ban hành.
3. Trưởng Phòng Tư pháp cấp huyện có trách nhiệm chủ trì, giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành.
4. Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã có trách nhiệm thực hiện tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành.
Điều 10. Gửi văn bản để tự kiểm tra
Văn bản quy phạm pháp luật đã được cơ quan, người có thẩm quyền ký ban hành, khi phát hành văn bản, đơn vị phát hành văn bản có trách nhiệm gửi 01 bản chính (văn bản giấy) cho cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tự kiểm tra cùng cấp (Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp, Công chức Tư pháp - Hộ tịch) để thực hiện tự kiểm tra.
Điều 11. Trình tự, thủ tục tự kiểm tra văn bản
1. Khi tiếp nhận văn bản để tự kiểm tra, cơ quan có trách nhiệm tự kiểm tra văn bản mở Sổ văn bản đến để theo dõi, quản lý (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quy chế này).
2. Lãnh đạo cơ quan tự kiểm tra văn bản phân công các chuyên viên hoặc cộng tác viên tiến hành tự kiểm tra văn bản.
3. Người được phân công tự kiểm tra có trách nhiệm đối chiếu nội dung văn bản được tự kiểm tra với văn bản làm cơ sở pháp lý để xác định nội dung trái pháp luật quy định tại Điều 6 của Quy chế này để xem xét, đánh giá và kết luận về tính hợp hiến, hợp pháp của văn bản được kiểm tra.
4. Sau khi thực hiện tự kiểm tra, người được phân công tự kiểm tra văn bản phải ký tên và ghi rõ ngày, tháng, năm tự kiểm tra vào góc trên của văn bản mà mình đã kiểm tra (để xác nhận việc tự kiểm tra, thời điểm tự kiểm tra).
Văn bản đã được phân công theo quy định tại khoản này được lập theo Danh mục theo định kỳ 6 tháng, hàng năm đồng thời với niên hạn thống kê của công tác kiểm tra văn bản (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Quy chế này).
5. Khi phát hiện nội dung của văn bản được kiểm tra có dấu hiệu trái pháp luật, người tự kiểm tra văn bản phải báo cáo kết quả tự kiểm tra và đề xuất xử lý thông qua Phiếu tự kiểm tra văn bản (theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Quy chế này).
Tùy theo mức độ, nội dung trái pháp luật của văn bản được kiểm tra và hậu quả của nội dung trái pháp luật gây ra đối với xã hội và trên cơ sở tính chất, mức độ lỗi của cơ quan, người đã tham mưu soạn thảo, trình ký ban hành văn bản, người tự kiểm tra văn bản có thể đề xuất hướng xử lý trên cơ sở quy định Điều 7 của Quy chế này.
6. Sau khi lập phiếu tự kiểm tra, người tự kiểm tra văn bản phải lập Hồ sơ về văn bản có nội dung trái pháp luật và trình lãnh đạo cơ quan tự kiểm tra văn bản. Hồ sơ bao gồm: Văn bản được tự kiểm tra, văn bản làm cơ sở pháp lý để xác định nội dung trái pháp luật của văn bản được tự kiểm tra, phiếu tự kiểm tra văn bản và các tài liệu có liên quan khác (nếu có).
7. Lãnh đạo cơ quan tự kiểm tra văn bản báo cáo cơ quan có thẩm quyền về nội dung có dấu hiệu trái pháp luật của văn bản được tự kiểm tra để cơ quan đã ban hành văn bản đó xử lý theo quy định của pháp luật.
Trong trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền tự kiểm tra văn bản có thể tổ chức họp với cơ quan chủ trì soạn thảo, cơ quan trình văn bản để thảo luận, trao đổi thống nhất về nội dung có dấu hiệu trái pháp luật của văn bản được tự kiểm tra và biện pháp xử lý. Nếu tổ chức họp nhưng chưa thống nhất được nội dung có dấu hiệu trái pháp luật của văn bản được tự kiểm tra và biện pháp xử lý thì có thể họp nhiều lần để trao đổi.
Sau khi họp trao đổi, thống nhất về nội dung có dấu hiệu trái pháp luật của văn bản được tự kiểm tra và biện pháp xử lý, lãnh đạo cơ quan tự kiểm tra văn bản báo cáo cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản về kết quả tự kiểm tra, Báo cáo kết quả tự kiểm tra văn bản được gửi đến cơ quan trình dự thảo văn bản và báo cáo cần phải có các nội dung cơ bản sau đây: Tên văn bản được tự kiểm tra; tên và nội dung văn bản làm cơ sở pháp lý để xác định nội dung trái pháp luật của văn bản được tự kiểm tra; ý kiến đánh giá về nội dung, mức độ trái pháp luật của văn bản và hướng xử lý; biện pháp khắc phục hậu quả do văn bản gây ra (nếu có); thời hạn xử lý đối với văn bản đó; xác định nguyên nhân, trách nhiệm của cán bộ, công chức tham mưu soạn thảo, thẩm định và thông qua văn bản.
8. Sau khi báo cáo kết quả tự kiểm tra, cơ quan tự kiểm tra văn bản phải mở Sổ theo dõi xử lý văn bản có dấu hiệu trái pháp luật để theo dõi, đôn đốc việc xử lý văn bản của các cơ quan (theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Quy chế này).
Điều 12. Xử lý văn bản trái pháp luật qua tự kiểm tra
1. Khi phát hiện văn bản có dấu hiệu trái pháp luật, đơn vị được phân công tự kiểm tra thông báo ngay cho đơn vị đã chủ trì soạn thảo, trình văn bản, đồng thời phối hợp trao đổi để thống nhất những nội dung trái pháp luật, thống nhất các biện pháp xử lý và báo cáo với cơ quan đã ban hành văn bản để kịp thời xử lý theo thẩm quyền.
2. Cơ quan có văn bản được tự kiểm tra có trách nhiệm xử lý kịp thời văn bản trái pháp luật đã ban hành.
3. Kết quả tự xử lý văn bản phải được công bố theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 40/2010/NĐ-CP. Trường hợp thực hiện việc tự kiểm tra khi nhận được thông báo của cơ quan kiểm tra thì phải thông báo cho cơ quan kiểm tra văn bản biết theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 40/2010/NĐ-CP .
Mục 2: KIỂM TRA, XỬ LÝ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THEO THẨM QUYỀN
Điều 13. Trách nhiệm kiểm tra văn bản theo thẩm quyền
1. Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm thực hiện kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành.
2. Trưởng Phòng Tư pháp có trách nhiệm thực hiện kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành.
Điều 14. Gửi văn bản để kiểm tra
Văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã khi được ký ban hành hoặc thông qua, đơn vị phát hành văn bản có trách nhiệm gửi 01 bản chính (văn bản giấy) đến cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra (Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp).
Điều 15. Trình tự, thủ tục kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền
1. Việc tiếp nhận văn bản và thực hiện kiểm tra theo thẩm quyền được thực hiện tương tự như trình tự, thủ tục tự kiểm tra được quy định tại Điều 11 của Quy chế này.
2. Khi phát hiện văn bản có dấu hiệu trái pháp luật, đơn vị được phân công kiểm tra thông báo ngay đơn vị ban hành văn bản để kịp thời tự kiểm tra và xử lý theo quy định. Văn bản thông báo cần phải có các nội dung theo khoản 7, Điều 9 Thông tư số 20/2010/TT-BTP .
3. Cơ quan, người có thẩm quyền có trách nhiệm xử lý kịp thời văn bản trái pháp luật đã ban hành. Kết quả tự xử lý văn bản phải được công bố và phải thông báo cho cơ quan kiểm tra văn bản biết theo quy định tại khoản 2, khoản 3, Điều 12 Quy chế này.
4. Trường hợp cơ quan kiểm tra văn bản không nhất trí với kết quả xử lý hoặc cơ quan, người ban hành văn bản trái pháp luật không thông báo kết quả xử lý theo quy định thì cơ quan tự kiểm tra văn bản báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền xử lý tiếp theo quy định tại khoản 8, Điều 9 Thông tư số 20/2010/TT-BTP và Điều 22 Nghị định số 40/2010/NĐ-CP .
Hồ sơ báo cáo gồm có: Báo cáo của cơ quan tự kiểm tra văn bản; văn bản được tự kiểm tra; cơ sở pháp lý để tự kiểm tra; phiếu tự kiểm tra văn bản; ý kiến của các cơ quan (nếu có); các văn bản giải trình kết quả tự kiểm tra, xử lý của cơ quan, người có văn bản được kiểm tra hoặc cơ quan chủ trì soạn thảo và các tài liệu khác có liên quan.
Mục 3: KIỂM TRA, XỬ LÝ VĂN BẢN MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC
Điều 16. Kiểm tra văn bản có nội dung thuộc bí mật Nhà nước
Việc kiểm tra văn bản có nội dung thuộc bí mật Nhà nước thực hiện theo quy định tại khoản 2, Điều 11 Thông tư số 20/2010/TT-BTP và các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
Điều 17. Kiểm tra, xử lý văn bản theo quy định tại khoản 2, Điều 1 Quy chế này
1. Trách nhiệm tự kiểm tra
a) Giám đốc, Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh có trách nhiệm tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp tự kiểm tra đối với các văn bản do Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo lĩnh vực được giao phụ trách và tự kiểm tra đối với các văn bản do mình ban hành thuộc đối tượng quy định tại khoản 2, Điều 1 Quy chế này.
Phòng chuyên môn được giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác kiểm tra văn bản thuộc Sở Tư pháp, tổ chức pháp chế sở, ban, ngành tỉnh tham mưu, giúp Giám đốc, Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh trong việc tự kiểm tra văn bản theo quy định tại Điểm này.
b) Trưởng Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tham mưu, giúp Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện tự kiểm tra đối với các văn bản do Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện ban hành và các văn bản do mình ban hành thuộc đối tượng quy định tại khoản 2, Điều 1 Quy chế này.
c) Thủ trưởng phòng, ban, ngành cấp huyện có trách nhiệm tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tự kiểm tra đối với các văn bản do Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành theo lĩnh vực được giao phụ trách và tự kiểm tra đối với các văn bản do mình ban hành thuộc đối tượng quy định tại khoản 2, Điều 1 Quy chế này.
d) Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã có trách nhiệm tham mưu, giúp Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp tự kiểm tra đối với các văn bản do Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành thuộc đối tượng quy định tại khoản 2, Điều 1 Quy chế này.
2. Trách nhiệm kiểm tra
a) Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra, xử lý đối với các văn bản có chứa quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành nhưng không được ban hành bằng hình thức Nghị quyết của Hội đồng nhân dân hoặc Quyết định, Chỉ thị của Ủy ban nhân dân; các văn bản có chứa quy phạm pháp luật hoặc có thể thức và nội dung như văn bản quy phạm pháp luật do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành.
b) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cung cấp thực hiện kiểm tra, xử lý đối với văn bản có chứa quy phạm pháp luật hoặc văn bản có thể thức và nội dung như văn bản quy phạm pháp luật do Giám đốc Sở Tư pháp ban hành.
c) Trưởng Phòng Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra, xử lý đối với các văn bản có chứa quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành nhưng không được ban hành bằng hình thức Nghị quyết của Hội đồng nhân dân hoặc Quyết định, Chỉ thị của Ủy ban nhân dân; các văn bản do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc các cá nhân khác ở cấp xã ban hành, có chứa quy phạm pháp luật.
d) Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện kiểm tra, xử lý đối với văn bản có chứa quy phạm pháp luật hoặc văn bản có thể thức và nội dung như văn bản quy phạm pháp luật do Trưởng Phòng Tư pháp ban hành.
3. Trình tự, thủ tục kiểm tra và xử lý kết quả kiểm tra văn bản
a) Trình tự, thủ tục tự kiểm tra và xử lý kết quả tự kiểm tra văn bản quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện tương tự như trình tự, thủ tục tự kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật quy định tại Điều 11 và Điều 12 của Quy chế này.
b) Trình tự, thủ tục kiểm tra và xử lý kết quả kiểm tra văn bản quy định tại khoản 2 Điều này được thực hiện tương tự như trình tự, thủ tục kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật quy định tại Điều 15 của Quy chế này.
4. Những văn bản thuộc trách nhiệm tự kiểm tra, kiểm tra theo quy định tại điểm a, khoản 1 và điểm a, khoản 2 Điều này, khi thực hiện tự kiểm tra, kiểm tra phát hiện nội dung trái pháp luật thì trao đổi thống nhất với cơ quan Tư pháp cùng cấp trước khi báo cáo người có thẩm quyền theo quy định.
5. Định kỳ 6 tháng, hàng năm những cá nhân được giao trách nhiệm tự kiểm tra, kiểm tra thực hiện theo quy định tại điểm a, khoản 1 và điểm a, khoản 2 Điều này có trách nhiệm báo cáo cơ quan Tư pháp cùng cấp kết quả thực hiện theo quy định tại Điều 16 Thông tư số 20/2010/TT-BTP về chế độ báo cáo để tổng hợp báo cáo chung.
Điều 18. Kiểm tra văn bản theo chuyên đề, địa bàn hoặc theo ngành, lĩnh vực
Việc thực hiện kiểm tra văn bản theo chuyên đề, địa bàn hoặc theo ngành, lĩnh vực được thực hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 20/2010/TT-BTP .
Điều 19. Tổ chức, biên chế và kinh phí đảm bảo công tác kiểm tra, xử lý văn bản
1. Trong phạm vi, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, Thủ trưởng sở, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã có trách nhiệm bố trí biên chế đảm bảo phục vụ tốt công tác kiểm tra, xử lý văn bản.
2. Kinh phí đảm bảo cho công tác kiểm tra văn bản do ngân sách nhà nước cấp, được dự toán trong kinh phí hoạt động thường xuyên hàng năm theo quy định tại Nghị quyết số 16/2012/NQ-HĐND ngày 06/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau và Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17/8/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
Điều 20. Cộng tác viên kiểm tra văn bản
1. Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng Phòng Tư pháp tham mưu xây dựng trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành Quy chế tổ chức, quản lý đội ngũ Cộng tác viên kiểm tra văn bản phù hợp tình hình thực tế địa phương mình.
2. Người đứng đầu cơ quan kiểm tra văn bản ký hợp đồng với Cộng tác viên theo cơ chế khoán việc hoặc hợp đồng có thời hạn.
1. Giám đốc Sở Tư pháp tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Quy chế này.
2. Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện theo thẩm quyền được giao có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức pháp chế, Phòng Tư pháp cấp huyện tham mưu xây dựng kế hoạch kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật hàng năm trình ban hành và tổ chức thực hiện tốt công tác kiểm tra văn bản theo Quy chế này.
3. Trên cơ sở Quy chế này, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau có trách nhiệm quy định cụ thể Quy chế kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật tại địa phương mình.
Điều 22. Quy định về áp dụng văn bản
1. Những nội dung không được quy định tại Quy chế này thì được thực hiện theo các quy định của Nghị định số 40/2010/NĐ-CP , Thông tư số 20/2010/TT-BTP và các văn bản khác có liên quan.
2. Trong quá trình thực hiện, những văn bản được quy định, dẫn chiếu trong văn bản này có thay đổi nhưng chưa được sửa đổi, bổ sung kịp thời thì áp dụng theo quy định của văn bản mới thay thế các văn bản được quy định, dẫn chiếu.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, kịp thời phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp./.
Mẫu số: 01
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND ngày 25/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau)
TÊN CƠ QUAN LẬP SỔ
SỔ THEO DÕI VĂN BẢN ĐẾN
NĂM ...
|
Mẫu số: 01
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND ngày 25/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau)
STT |
Nghị quyết |
Quyết định |
Chỉ thị |
Ngày, tháng, năm văn bản đến |
Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm ban hành văn bản |
Trích yếu nội dung |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số: 02
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND ngày 25/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau)
STT |
Văn bản có dấu hiệu trái pháp luật |
Đề xuất xử lý |
Kết quả xử lý |
Ghi chú |
||||
Văn bản đề xuất |
Nội dung đề xuất |
Người ký |
Cơ quan/người có trách nhiệm xử lý |
Văn bản xử lý |
Nội dung xử lý |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số: 03
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND ngày 25/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau)
PHIẾU TỰ KIỂM TRA (KIỂM TRA) VĂN BẢN QPPL CÓ DẤU HIỆU TRÁI PHÁP LUẬT
Người kiểm tra văn bản:
Cơ quan/đơn vị công tác:
Văn bản được kiểm tra:
STT |
Dấu hiệu trái pháp luật |
Cơ sở pháp lý |
Ý kiến của người kiểm tra văn bản |
|
Về dấu hiệu trái pháp luật |
Đề xuất xử lý |
|||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Người kiểm tra |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND ngày 25/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau)
DANH MỤC VĂN BẢN ĐÃ ĐƯỢC PHÂN CÔNG TỰ KIỂM TRA (KIỂM TRA)
STT |
Nghị quyết |
Quyết định |
Chỉ thị |
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản |
Trích yếu nội dung |
Ngày, tháng, năm nhận văn bản |
Ngày, tháng, năm phân công |
Người được phân công |
Người phân công |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày …… tháng …… năm…… |
Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND về Chương trình xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước năm 2013 Ban hành: 17/12/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND Chương trình xây dựng nghị quyết và Chương trình giám sát của HĐND tỉnh Thái Nguyên năm 2013 Ban hành: 15/12/2012 | Cập nhật: 02/05/2013
Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 15/02/2014
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 327/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch phát triển ngành Thương mại - dịch vụ Quận 9 đến năm 2010 Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 09/04/2013
Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách địa phương, mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố (kể cả xã, phường, thị trấn) và phương án phân bổ ngân sách tỉnh Ninh Thuận năm 2013 Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 27/07/2015
Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND thông qua dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013 Ban hành: 09/12/2012 | Cập nhật: 06/05/2013
Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND quy định giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 21/01/2013
Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND về mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/12/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND quy định về mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 27/07/2019
Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh - quốc phòng năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 28/07/2015
Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND về giá đất tại tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2013 Ban hành: 10/12/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 04/05/2013
Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND Phê chuẩn điều chỉnh định mức phân bổ chi quản lý hành chính và sự nghiệp năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 03/06/2015
Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 27/12/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa được xếp hạng cấp Thành phố trên địa bàn huyện Bình Chánh Ban hành: 07/10/2012 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND quy định về đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/11/2012 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 22/10/2012 | Cập nhật: 27/10/2012
Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND về công tác lập, tổ chức thực hiện và quản lý quy hoạch đô thị do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 6 ban hành Ban hành: 05/10/2012 | Cập nhật: 19/11/2012
Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND điều chỉnh địa giới hành chính huyện Sơn Tịnh, huyện Tư Nghĩa để mở rộng địa giới hành chính thành phố Quảng Ngãi và thành lập phường thuộc thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/10/2012 | Cập nhật: 06/06/2013
Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND về chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công trên địa bàn tỉnh Quảng Trị sang loại hình công lập Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND Quy định về đối tượng vận động, mức đóng góp Quỹ Quốc phòng - An ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 20/07/2015
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vùng và cơ sở nuôi ngao tại Thái Bình Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 03/08/2012
Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND phê duyệt mức thu Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2012 - 2013 trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 12/06/2013
Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND về Chương trình mục tiêu Thành phố “Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước Thành phố Hà Nội giai đoạn 2012 - 2015” Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 06/08/2012
Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 05/09/2012
Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND quy định mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thực hiện đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng chuyển dân sông Đà xây dựng thủy điện Hòa Bình thuộc tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 09/07/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 01/04/2013
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về Quy chế mẫu công tác văn thư, lưu trữ của cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 28/07/2012 | Cập nhật: 19/10/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 12/07/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/07/2012 | Cập nhật: 19/07/2012
Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND về mức thu, quản lý và sử dụng phí tham quan khu di tích lịch sử - văn hoá Tháp Bà Ponagar và danh lam thắng cảnh Hòn Chồng do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa V, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 10/09/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND phân cấp phê duyệt và giao thẩm định giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa thực hiện theo phương thức đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng vốn ngân sách địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND xếp loại đường bộ để xác định cước vận tải năm 2012 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/06/2012 | Cập nhật: 15/06/2012
Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh giai đoạn 2011-2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa X, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 16/08/2012
Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 4 Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 14/06/2012 | Cập nhật: 21/07/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/06/2012 | Cập nhật: 21/06/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 103/2009/QĐ-UBND quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương, tiền công, cán bộ, công, viên chức và lao động hợp đồng trong cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội Ban hành: 22/05/2012 | Cập nhật: 24/05/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về Quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 16/06/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về mức thu phí trông giữ xe đạp, gắn máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 27/08/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ôtô, xe máy trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 24/04/2012 | Cập nhật: 16/05/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 28/04/2012 | Cập nhật: 12/09/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, mô tô hai bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 23/06/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 49/2010/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cơ sở dữ liệu tra cứu tình trạng hồ sơ trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 18/06/2012 | Cập nhật: 22/06/2012
Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND cơ chế hỗ trợ và khuyến khích đầu tư xây dựng hạ tầng chợ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Nam Định Ban hành: 26/06/2012 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 23/04/2012 | Cập nhật: 21/06/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND bổ sung giá xe ô tô, xe máy vào bảng giá xe ô tô, xe máy tính lệ phí trước bạ kèm theo Quyết định 01/2012/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 23/04/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND bổ sung Quy định hạn mức đất ở trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 12/05/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và tổ chức Bồi dưỡng, nâng cao kiến thức cho người lao động theo Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 23/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 12/06/2012 | Cập nhật: 10/08/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1 Điều 1 Quyết định 02/2009/QĐ-UBND quy định thẩm quyền công chứng, chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 25/06/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về phân vùng môi trường nguồn nước mặt tiếp nhận nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020 Ban hành: 25/04/2012 | Cập nhật: 06/08/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về danh mục hàng hoá, dịch vụ thực hiện bình ổn giá, đăng ký giá và kê khai giá trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 03/2011/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá thu viện phí trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 29/05/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND ủy quyền nhiệm vụ cho Ban quản lý khu công nghiệp Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 04/04/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 16/04/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về Quy định phân chia tiền bồi thường tài sản vườn chè của nhà nước khi nhà nước thu hồi đất vườn chè đã giao khoán cho hộ làm chè tại Công ty cổ phần chè trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 12/06/2012 | Cập nhật: 09/07/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Ban Quản lý Vườn quốc gia Côn Đảo Ban hành: 09/04/2012 | Cập nhật: 25/03/2013
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) thu lệ phí trước bạ xe ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) bao gồm ôtô bán tải vừa chở người, hàng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 24/04/2012 | Cập nhật: 11/05/2012
Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND chính sách đào tạo nhân lực trình độ đại học, sau đại học tại trường Đại học Quảng Tây - Trung Quốc giai đoạn 2012 - 2016 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 02/03/2012 | Cập nhật: 28/03/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND quy định về quản lý, khai thác đất đắp nền công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 15/03/2012 | Cập nhật: 28/03/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND quy định nội dung chi và mức chi hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí khuyến nông địa phương trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm Người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND Quy định điều kiện xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày đối với học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương kèm theo Quyết định 04/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 22/02/2012 | Cập nhật: 07/03/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về đổi tên Ban Tôn giáo và Dân tộc thành Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 16/03/2012 | Cập nhật: 21/03/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển giao thông vận tải đường sông tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020 Ban hành: 08/02/2012 | Cập nhật: 21/05/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND quy định đơn giá sản phẩm tài nguyên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 13/03/2012 | Cập nhật: 26/04/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 113/2002/QĐ-UB bổ sung nhiệm vụ cho Trung tâm Tư vấn kỹ thuật xây dựng Ban hành: 07/03/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và định mức biên chế của các Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội cấp huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 08/02/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý - Khai thác công trình thủy lợi tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 12/03/2012 | Cập nhật: 29/03/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND điều chỉnh giá thu viện phí trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 06/03/2012 | Cập nhật: 07/04/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về Quy chế soạn thảo, ban hành và rà soát, hệ thống hóa kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/03/2012 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và hỗ trợ triển khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/05/2012 | Cập nhật: 28/05/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND sửa đổi Điểm c Khoản 2 Điều 3 Quyết định 50/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 02/03/2012 | Cập nhật: 14/03/2012
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hoá nông thôn mới” trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 11/05/2012 | Cập nhật: 16/05/2012
Thông tư liên tịch 122/2011/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 29/08/2011
Thông tư 20/2010/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 40/2010/NĐ-CP về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 30/11/2010 | Cập nhật: 08/12/2010
Nghị định 40/2010/NĐ-CP về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 15/04/2010