Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về mức trần thù lao công chứng áp dụng đối với các Tổ chức hành nghề Công chứng trên địa bàn
Số hiệu: | 11/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Lò Mai Kiên |
Ngày ban hành: | 06/04/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bổ trợ tư pháp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2015/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 06 tháng 4 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC TRẦN THÙ LAO CÔNG CHỨNG ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 172/TTr-STP ngày 24 tháng 3 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức trần thù lao công chứng áp dụng đối với các Tổ chức hành nghề Công chứng trên địa bàn tỉnh Sơn La như sau:
1. Soạn thảo hợp đồng, giao dịch (bao gồm: Soạn thảo, đánh máy và in 03 bản/trường hợp)
a) Soạn thảo hợp đồng: Tối đa không quá 500.000,0 đồng/trường hợp.
c) Soạn thảo văn bản thỏa thuận hủy bỏ hợp đồng, giao dịch: Tối đa không quá 100.000,0 đồng/trường hợp.
d) Soạn thảo văn bản từ chối nhận di sản; giấy ủy quyền: Tối đa không quá 50.000,0 đồng/trường hợp.
đ) Soạn thảo các văn bản, giấy tờ khác: Tối đa không quá 300.000,0 đồng/trường hợp.
2. Sao chụp văn bản
a) Trên khổ giấy A3: Tối đa không quá 1.000,0 đồng/trang
b) Trên khổ giấy A4: Tối đa không quá 500,0 đồng/trang
3. Biên dịch giấy tờ, văn bản
a) Biên dịch từ Tiếng nước ngoài sang Tiếng Việt:
- Từ 350 từ trở xuống: Tối đa không quá 120.000,0 đồng
- Trên 350 từ đến 700 từ: Tối đa không quá 240.000,0 đồng
- Trên 700 từ đến 1050 từ: Tối đa không quá 360.000,0 đồng
- Trên 1050 từ: Do người yêu cầu công chứng và Tổ chức hành nghề Công chứng thỏa thuận.
b) Biên dịch từ Tiếng Việt sang Tiếng nước ngoài:
- Từ 350 từ trở xuống: Tối đa không quá 150.000,0 đồng
- Trên 350 từ đến 700 từ: Tối đa không quá 300.000,0 đồng
- Trên 700 từ đến 1050 từ: Tối đa không quá 450.000,0 đồng
- Trên 1050 từ: Do người yêu cầu công chứng và Tổ chức hành nghề Công chứng thỏa thuận.
4. Dịch nói (trường hợp người yêu cầu công chứng không thông thạo tiếng Việt): Tối đa không quá 100.000,0 đồng/giờ/người.
5. Các việc khác liên quan đến việc công chứng
5.1. Công chứng ngoài giờ hành chính
5.1.1. Thực hiện tại trụ sở làm việc của Tổ chức hành nghề Công chứng: Tối đa không quá 200.000,0 đồng/trường hợp.
5.1.2. Thực hiện ngoài trụ sở làm việc của Tổ chức hành nghề Công chứng
- Trong phạm vi 5 km: Tối đa không quá 300.000,0 đồng/trường hợp;
- Từ 5 km đến 10 km: Tối đa không quá 500.000,0 đồng/trường hợp;
- Trên 10 km: Do người yêu cầu công chứng và Tổ chức hành nghề Công chứng thỏa thuận.
5.2. Thù lao công chứng khác: Do người yêu cầu công chứng và Tổ chức hành nghề Công chứng thỏa thuận theo quy định của pháp luật.
Các mức trần thù lao công chứng quy định tại Điều này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (không bao gồm phí công chứng).
Điều 2. Tổ chức hành nghề Công chứng có trách nhiệm xác định mức thù lao đối với từng loại việc, nhưng không được vượt quá mức trần thù lao công chứng được quy định tại Quyết định này và phải niêm yết công khai các mức thù lao tại trụ sở của tổ chức mình. Tổ chức hành nghề Công chứng thu thù lao cao hơn mức trần thù lao và mức thù lao đã niêm yết thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các Tổ chức hành nghề Công chứng và cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |